Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
26:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nhờ ơn Đức Chúa Trời phù hộ, tôi còn sống đến ngày nay để làm chứng cho mọi người từ nhỏ đến lớn về những điều các tiên tri và Môi-se đã báo trước—
  • 新标点和合本 - 然而我蒙 神的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证;所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,我蒙上帝的帮助,直到今日还站立得稳,向尊贵的和卑微的作见证。我所讲的,并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,我蒙 神的帮助,直到今日还站立得稳,向尊贵的和卑微的作见证。我所讲的,并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 当代译本 - 然而,我靠着上帝的帮助,到今天还能站在这里向所有尊卑老幼做见证。我讲的不外乎众先知和摩西说过将要发生的事,
  • 圣经新译本 - 然而,我得到 神的帮助,直到今日还是站得稳,向尊卑老幼作见证,我所讲的都是众先知和摩西所论的将来必成的事,
  • 中文标准译本 - 然而我蒙了从神而来的帮助,直到今天仍能站立得住,不但向卑微的,还向尊贵的做见证。我所讲的,不外乎先知们和摩西所说的那些将要成就的事,
  • 现代标点和合本 - 然而我蒙神的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证。所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本(拼音版) - 然而我蒙上帝的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证。所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • New International Version - But God has helped me to this very day; so I stand here and testify to small and great alike. I am saying nothing beyond what the prophets and Moses said would happen—
  • New International Reader's Version - But God has helped me to this day. So I stand here and tell you what is true. I tell it to everyone, both small and great. I have been saying nothing different from what the prophets and Moses said would happen.
  • English Standard Version - To this day I have had the help that comes from God, and so I stand here testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses said would come to pass:
  • New Living Translation - But God has protected me right up to this present time so I can testify to everyone, from the least to the greatest. I teach nothing except what the prophets and Moses said would happen—
  • Christian Standard Bible - To this very day, I have had help from God, and I stand and testify to both small and great, saying nothing other than what the prophets and Moses said would take place  —
  • New American Standard Bible - So, having obtained help from God, I stand to this day testifying both to small and great, stating nothing but what the Prophets and Moses said was going to take place,
  • New King James Version - Therefore, having obtained help from God, to this day I stand, witnessing both to small and great, saying no other things than those which the prophets and Moses said would come—
  • Amplified Bible - But I have had help from God to this day, and I stand [before people] testifying to small and great alike, stating nothing except what the Prophets and Moses said would come to pass—
  • American Standard Version - Having therefore obtained the help that is from God, I stand unto this day testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses did say should come;
  • King James Version - Having therefore obtained help of God, I continue unto this day, witnessing both to small and great, saying none other things than those which the prophets and Moses did say should come:
  • New English Translation - I have experienced help from God to this day, and so I stand testifying to both small and great, saying nothing except what the prophets and Moses said was going to happen:
  • World English Bible - Having therefore obtained the help that is from God, I stand to this day testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses said would happen,
  • 新標點和合本 - 然而我蒙神的幫助,直到今日還站得住,對着尊貴、卑賤、老幼作見證;所講的並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,我蒙上帝的幫助,直到今日還站立得穩,向尊貴的和卑微的作見證。我所講的,並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,我蒙 神的幫助,直到今日還站立得穩,向尊貴的和卑微的作見證。我所講的,並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 當代譯本 - 然而,我靠著上帝的幫助,到今天還能站在這裡向所有尊卑老幼作見證。我講的不外乎眾先知和摩西說過將要發生的事,
  • 聖經新譯本 - 然而,我得到 神的幫助,直到今日還是站得穩,向尊卑老幼作見證,我所講的都是眾先知和摩西所論的將來必成的事,
  • 呂振中譯本 - 我得了從上帝來的庇佑,所以站立得穩、直到這一天,不但對卑小的人、也對尊大的人、作見證。所說的不外乎神言人們和 摩西 所講必須發生的事,
  • 中文標準譯本 - 然而我蒙了從神而來的幫助,直到今天仍能站立得住,不但向卑微的,還向尊貴的做見證。我所講的,不外乎先知們和摩西所說的那些將要成就的事,
  • 現代標點和合本 - 然而我蒙神的幫助,直到今日還站得住,對著尊貴、卑賤、老幼作見證。所講的並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 文理和合譯本 - 然我蒙上帝之佑、今日猶存、並證於尊者卑者之前、所言無非先知及摩西預言之事、
  • 文理委辦譯本 - 然上帝佑我、故今日猶存、當尊卑前所證、無非先知及摩西預言之事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然我蒙天主祐、至今猶存、在尊者卑者前作證、所言無非諸先知及 摩西 預言、將來必有之事、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然予托天主佑、至今猶屹立無恙、向天下生靈、無分貴賤大小、而作證焉。所陳者莫非古先知與 摩西 預言必成之事、
  • Nueva Versión Internacional - Pero Dios me ha ayudado hasta hoy, y así me mantengo firme, testificando a grandes y pequeños. No he dicho sino lo que los profetas y Moisés ya dijeron que sucedería:
  • 현대인의 성경 - 그러나 나는 하나님의 도우심을 받아 오늘도 여기 서서 높고 낮은 모든 사람들에게 예언자들과 모세가 예언한 한 가지 사실을 증거하게 되었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но Бог до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали пророки и Моисей, –
  • Восточный перевод - Но Всевышний до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Муса и другие пророки, –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Аллах до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Муса и другие пророки, –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Всевышний до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Мусо и другие пророки, –
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais j’ai été protégé par Dieu jusqu’à ce jour et je suis donc encore là pour apporter mon témoignage aux gens d’humble condition comme aux personnages importants. Et ce que je déclare, ce n’est rien d’autre que les événements dont les prophètes et Moïse ont annoncé l’accomplissement :
  • リビングバイブル - しかし神のお守りがあったので、私は今日まで生きながらえ、身分の高い人にも低い人にも、あらゆる人にこのことを伝えているのです。私は、預言者とモーセが語ったこと以外、何も話してはおりません。
  • Nestle Aland 28 - ἐπικουρίας οὖν τυχὼν τῆς ἀπὸ τοῦ θεοῦ ἄχρι τῆς ἡμέρας ταύτης ἕστηκα μαρτυρόμενος μικρῷ τε καὶ μεγάλῳ οὐδὲν ἐκτὸς λέγων ὧν τε οἱ προφῆται ἐλάλησαν μελλόντων γίνεσθαι καὶ Μωϋσῆς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπικουρίας οὖν τυχὼν τῆς ἀπὸ τοῦ Θεοῦ ἄχρι τῆς ἡμέρας ταύτης, ἕστηκα μαρτυρόμενος μικρῷ τε καὶ μεγάλῳ, οὐδὲν ἐκτὸς λέγων, ὧν τε οἱ προφῆται ἐλάλησαν μελλόντων γίνεσθαι, καὶ Μωϋσῆς,
  • Nova Versão Internacional - Mas tenho contado com a ajuda de Deus até o dia de hoje, e, por este motivo, estou aqui e dou testemunho tanto a gente simples como a gente importante. Não estou dizendo nada além do que os profetas e Moisés disseram que haveria de acontecer:
  • Hoffnung für alle - Aber Gott hat mich bewahrt, so dass ich noch heute vor allen, den Machthabern wie dem einfachen Volk, bezeugen kann, was schon die Propheten und Mose vorhergesagt haben:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เพราะพระเจ้าทรงช่วยข้าพระบาทมาจนถึงทุกวันนี้ข้าพระบาทจึงได้มายืนอยู่ที่นี่และเป็นพยานต่อทั้งผู้ใหญ่ผู้น้อย ข้าพระบาทไม่ได้พูดเรื่องอื่นใดนอกเหนือจากสิ่งที่บรรดาผู้เผยพระวจนะและโมเสสกล่าวไว้ว่าจะเกิดขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ว่า​พระ​เจ้า​ได้​ช่วยเหลือ​ข้าพเจ้า​มา​จน​ถึง​ทุก​วัน​นี้ ดังนั้น​ข้าพเจ้า​ยืน​อยู่​ที่​นี่​และ​ยืนยัน​กับ​ผู้​ใหญ่​และ​ผู้​น้อย ข้าพเจ้า​ไม่​ได้​พูด​สิ่ง​ใด​นอก​เหนือ​ไป​กว่า​เรื่อง​ที่​เหล่า​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​และ​โมเสส​ได้​กล่าว​ไว้​ว่า​จะ​เกิด​ขึ้น
交叉引用
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • 2 Ti-mô-thê 4:18 - Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và đưa ta vào Vương Quốc Trời. Cầu xin Ngài được vinh quang mãi mãi vô cùng! A-men.
  • Thi Thiên 66:12 - Rồi Ngài khiến người ta cỡi trên đầu chúng con. Chúng con gặp cảnh dầu sôi, lửa bỏng, nhưng Chúa đưa chúng con vào chỗ an ninh.
  • Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
  • Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:21 - Hiện nay Chúa Giê-xu còn phải ở lại thiên đàng cho đến thời kỳ phục hưng vạn vật, như điều Đức Chúa Trời đã phán dạy từ xưa, qua môi miệng các nhà tiên tri thánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:9 - Một đêm, Chúa phán với Phao-lô trong khải tượng: “Đừng sợ! Cứ truyền giảng Phúc Âm, đừng nín lặng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:10 - vì Ta ở cùng con luôn. Không ai làm hại con được, vì nhiều người trong thành này thuộc về Ta”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:31 - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:32 - Ông lập tức ra lệnh cho các lính và quan chỉ huy xông vào giữa đám đông. Nhìn thấy viên chỉ huy và quân đội đến, dân chúng mới ngưng đánh đập Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:33 - Tướng chỉ huy ra lệnh bắt Phao-lô trói lại bằng hai dây xích, rồi hỏi dân chúng: “Đương sự là ai? Tội trạng thế nào?”
  • Thi Thiên 124:8 - Ân cứu giúp đến từ Chúa Hằng Hữu, Đấng sáng tạo cả trời và đất.
  • Lu-ca 24:46 - Ngài nhấn mạnh: “Thánh Kinh chép: Đấng Mết-si-a phải chịu thống khổ, đến ngày thứ ba sẽ sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Thi Thiên 18:47 - Ngài là Đấng công minh báo oán cho con. Khiến các dân tộc quy phục con.
  • Ma-thi-ơ 17:4 - Phi-e-rơ buột miệng: “Thưa Chúa, ở đây thật tuyệt! Nếu Chúa muốn, con sẽ dựng ba chiếc lều cho Chúa, Môi-se và Ê-li.”
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:6 - Hiện nay tôi phải ra tòa chỉ vì hy vọng Đức Chúa Trời sẽ thực hiện lời hứa với tổ tiên.
  • Giăng 5:39 - Các ông tra cứu Thánh Kinh vì tưởng nhờ cố gắng học hỏi mà được sự sống vĩnh cửu. Chính Thánh Kinh cũng làm chứng về Ta!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:22 - Giờ đây, do Chúa Thánh Linh thúc đẩy, tôi về Giê-ru-sa-lem. Tôi không biết việc gì sẽ xảy đến,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:25 - Bây giờ tôi biết chắc anh em—những người đã nghe tôi truyền giảng Nước Trời—không ai còn thấy mặt tôi nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:26 - Hôm nay tôi tuyên bố rằng tôi đã làm hết bổn phận, nên nếu trong anh em có ai bị hư vong, tôi không còn chịu trách nhiệm nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
  • Lu-ca 16:29 - Áp-ra-ham đáp: ‘Đã có Môi-se và các tiên tri cảnh cáo họ Anh em còn có thể đọc những điều họ viết.’
  • Lu-ca 16:30 - Người giàu nài nỉ: ‘Thưa tổ Áp-ra-ham, không được đâu! Nếu có người chết sống lại cảnh cáo, họ mới ăn năn tội của họ và quay lại với Đức Chúa Trời.’
  • Lu-ca 16:31 - Nhưng Áp-ra-ham nói: ‘Nếu không tin lời Môi-se và các tiên tri, dù có người chết sống lại, họ cũng chẳng tin đâu.’”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Giăng 1:45 - Phi-líp gặp Na-tha-na-ên, liền mách: “Chúng tôi vừa gặp Người mà Môi-se và các nhà tiên tri đã nói trước! Người là Chúa Giê-xu, con ông Giô-sép, quê làng Na-xa-rét.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Thi Thiên 124:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, thì thế nào? Hỡi Ít-ra-ên hãy lên tiếng:
  • Thi Thiên 124:2 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, khi người ta dấy nghịch, sẽ ra sao?
  • Thi Thiên 124:3 - Hẳn họ đã nuốt sống chúng ta trong cơn giận phừng phừng.
  • E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
  • Giăng 3:14 - Như Môi-se đã treo con rắn giữa hoang mạc, Con Người cũng phải bị treo lên,
  • Giăng 3:15 - để bất cứ người nào tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:20 - Nhưng khi các tín hữu tụ họp chung quanh, Phao-lô đứng dậy đi vào thành. Hôm sau, Phao-lô và Ba-na-ba đi Đẹt-bơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:10 - Khi thấy cuộc xung đột càng trầm trọng, viên chỉ huy trưởng sợ Phao-lô bị giết, liền ra lệnh cho quân lính kéo ông ra khỏi đám đông, đem về đồn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:11 - Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Hãy vững lòng, Phao-lô! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ rao giảng Tin Mừng tại La Mã.”
  • Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
  • Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:13 - Người ta đặt cạm bẫy cho tôi vấp ngã, nhưng Chúa Hằng Hữu giải cứu tôi.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Lu-ca 24:27 - Chúa Giê-xu giải thích những phần Thánh Kinh viết về Ngài, từ các sách Môi-se đến các sách tiên tri.
  • Giăng 5:46 - Nếu các ông tin Môi-se, các ông cũng tin Ta, vì Môi-se đã viết về Ta.
  • Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:43 - Tất cả các nhà tiên tri đều viết về Ngài rằng hễ ai tin Ngài đều được tha tội nhờ Danh Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nhờ ơn Đức Chúa Trời phù hộ, tôi còn sống đến ngày nay để làm chứng cho mọi người từ nhỏ đến lớn về những điều các tiên tri và Môi-se đã báo trước—
  • 新标点和合本 - 然而我蒙 神的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证;所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,我蒙上帝的帮助,直到今日还站立得稳,向尊贵的和卑微的作见证。我所讲的,并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,我蒙 神的帮助,直到今日还站立得稳,向尊贵的和卑微的作见证。我所讲的,并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 当代译本 - 然而,我靠着上帝的帮助,到今天还能站在这里向所有尊卑老幼做见证。我讲的不外乎众先知和摩西说过将要发生的事,
  • 圣经新译本 - 然而,我得到 神的帮助,直到今日还是站得稳,向尊卑老幼作见证,我所讲的都是众先知和摩西所论的将来必成的事,
  • 中文标准译本 - 然而我蒙了从神而来的帮助,直到今天仍能站立得住,不但向卑微的,还向尊贵的做见证。我所讲的,不外乎先知们和摩西所说的那些将要成就的事,
  • 现代标点和合本 - 然而我蒙神的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证。所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • 和合本(拼音版) - 然而我蒙上帝的帮助,直到今日还站得住,对着尊贵、卑贱、老幼作见证。所讲的并不外乎众先知和摩西所说将来必成的事,
  • New International Version - But God has helped me to this very day; so I stand here and testify to small and great alike. I am saying nothing beyond what the prophets and Moses said would happen—
  • New International Reader's Version - But God has helped me to this day. So I stand here and tell you what is true. I tell it to everyone, both small and great. I have been saying nothing different from what the prophets and Moses said would happen.
  • English Standard Version - To this day I have had the help that comes from God, and so I stand here testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses said would come to pass:
  • New Living Translation - But God has protected me right up to this present time so I can testify to everyone, from the least to the greatest. I teach nothing except what the prophets and Moses said would happen—
  • Christian Standard Bible - To this very day, I have had help from God, and I stand and testify to both small and great, saying nothing other than what the prophets and Moses said would take place  —
  • New American Standard Bible - So, having obtained help from God, I stand to this day testifying both to small and great, stating nothing but what the Prophets and Moses said was going to take place,
  • New King James Version - Therefore, having obtained help from God, to this day I stand, witnessing both to small and great, saying no other things than those which the prophets and Moses said would come—
  • Amplified Bible - But I have had help from God to this day, and I stand [before people] testifying to small and great alike, stating nothing except what the Prophets and Moses said would come to pass—
  • American Standard Version - Having therefore obtained the help that is from God, I stand unto this day testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses did say should come;
  • King James Version - Having therefore obtained help of God, I continue unto this day, witnessing both to small and great, saying none other things than those which the prophets and Moses did say should come:
  • New English Translation - I have experienced help from God to this day, and so I stand testifying to both small and great, saying nothing except what the prophets and Moses said was going to happen:
  • World English Bible - Having therefore obtained the help that is from God, I stand to this day testifying both to small and great, saying nothing but what the prophets and Moses said would happen,
  • 新標點和合本 - 然而我蒙神的幫助,直到今日還站得住,對着尊貴、卑賤、老幼作見證;所講的並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,我蒙上帝的幫助,直到今日還站立得穩,向尊貴的和卑微的作見證。我所講的,並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,我蒙 神的幫助,直到今日還站立得穩,向尊貴的和卑微的作見證。我所講的,並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 當代譯本 - 然而,我靠著上帝的幫助,到今天還能站在這裡向所有尊卑老幼作見證。我講的不外乎眾先知和摩西說過將要發生的事,
  • 聖經新譯本 - 然而,我得到 神的幫助,直到今日還是站得穩,向尊卑老幼作見證,我所講的都是眾先知和摩西所論的將來必成的事,
  • 呂振中譯本 - 我得了從上帝來的庇佑,所以站立得穩、直到這一天,不但對卑小的人、也對尊大的人、作見證。所說的不外乎神言人們和 摩西 所講必須發生的事,
  • 中文標準譯本 - 然而我蒙了從神而來的幫助,直到今天仍能站立得住,不但向卑微的,還向尊貴的做見證。我所講的,不外乎先知們和摩西所說的那些將要成就的事,
  • 現代標點和合本 - 然而我蒙神的幫助,直到今日還站得住,對著尊貴、卑賤、老幼作見證。所講的並不外乎眾先知和摩西所說將來必成的事,
  • 文理和合譯本 - 然我蒙上帝之佑、今日猶存、並證於尊者卑者之前、所言無非先知及摩西預言之事、
  • 文理委辦譯本 - 然上帝佑我、故今日猶存、當尊卑前所證、無非先知及摩西預言之事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然我蒙天主祐、至今猶存、在尊者卑者前作證、所言無非諸先知及 摩西 預言、將來必有之事、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然予托天主佑、至今猶屹立無恙、向天下生靈、無分貴賤大小、而作證焉。所陳者莫非古先知與 摩西 預言必成之事、
  • Nueva Versión Internacional - Pero Dios me ha ayudado hasta hoy, y así me mantengo firme, testificando a grandes y pequeños. No he dicho sino lo que los profetas y Moisés ya dijeron que sucedería:
  • 현대인의 성경 - 그러나 나는 하나님의 도우심을 받아 오늘도 여기 서서 높고 낮은 모든 사람들에게 예언자들과 모세가 예언한 한 가지 사실을 증거하게 되었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но Бог до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали пророки и Моисей, –
  • Восточный перевод - Но Всевышний до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Муса и другие пророки, –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Аллах до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Муса и другие пророки, –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Всевышний до сегодняшнего дня помогает мне, и вот я стою здесь и свидетельствую малым и великим. Я не говорю ничего сверх того, что предсказали Мусо и другие пророки, –
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais j’ai été protégé par Dieu jusqu’à ce jour et je suis donc encore là pour apporter mon témoignage aux gens d’humble condition comme aux personnages importants. Et ce que je déclare, ce n’est rien d’autre que les événements dont les prophètes et Moïse ont annoncé l’accomplissement :
  • リビングバイブル - しかし神のお守りがあったので、私は今日まで生きながらえ、身分の高い人にも低い人にも、あらゆる人にこのことを伝えているのです。私は、預言者とモーセが語ったこと以外、何も話してはおりません。
  • Nestle Aland 28 - ἐπικουρίας οὖν τυχὼν τῆς ἀπὸ τοῦ θεοῦ ἄχρι τῆς ἡμέρας ταύτης ἕστηκα μαρτυρόμενος μικρῷ τε καὶ μεγάλῳ οὐδὲν ἐκτὸς λέγων ὧν τε οἱ προφῆται ἐλάλησαν μελλόντων γίνεσθαι καὶ Μωϋσῆς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπικουρίας οὖν τυχὼν τῆς ἀπὸ τοῦ Θεοῦ ἄχρι τῆς ἡμέρας ταύτης, ἕστηκα μαρτυρόμενος μικρῷ τε καὶ μεγάλῳ, οὐδὲν ἐκτὸς λέγων, ὧν τε οἱ προφῆται ἐλάλησαν μελλόντων γίνεσθαι, καὶ Μωϋσῆς,
  • Nova Versão Internacional - Mas tenho contado com a ajuda de Deus até o dia de hoje, e, por este motivo, estou aqui e dou testemunho tanto a gente simples como a gente importante. Não estou dizendo nada além do que os profetas e Moisés disseram que haveria de acontecer:
  • Hoffnung für alle - Aber Gott hat mich bewahrt, so dass ich noch heute vor allen, den Machthabern wie dem einfachen Volk, bezeugen kann, was schon die Propheten und Mose vorhergesagt haben:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เพราะพระเจ้าทรงช่วยข้าพระบาทมาจนถึงทุกวันนี้ข้าพระบาทจึงได้มายืนอยู่ที่นี่และเป็นพยานต่อทั้งผู้ใหญ่ผู้น้อย ข้าพระบาทไม่ได้พูดเรื่องอื่นใดนอกเหนือจากสิ่งที่บรรดาผู้เผยพระวจนะและโมเสสกล่าวไว้ว่าจะเกิดขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ว่า​พระ​เจ้า​ได้​ช่วยเหลือ​ข้าพเจ้า​มา​จน​ถึง​ทุก​วัน​นี้ ดังนั้น​ข้าพเจ้า​ยืน​อยู่​ที่​นี่​และ​ยืนยัน​กับ​ผู้​ใหญ่​และ​ผู้​น้อย ข้าพเจ้า​ไม่​ได้​พูด​สิ่ง​ใด​นอก​เหนือ​ไป​กว่า​เรื่อง​ที่​เหล่า​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​และ​โมเสส​ได้​กล่าว​ไว้​ว่า​จะ​เกิด​ขึ้น
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • 2 Ti-mô-thê 4:18 - Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và đưa ta vào Vương Quốc Trời. Cầu xin Ngài được vinh quang mãi mãi vô cùng! A-men.
  • Thi Thiên 66:12 - Rồi Ngài khiến người ta cỡi trên đầu chúng con. Chúng con gặp cảnh dầu sôi, lửa bỏng, nhưng Chúa đưa chúng con vào chỗ an ninh.
  • Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
  • Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:21 - Hiện nay Chúa Giê-xu còn phải ở lại thiên đàng cho đến thời kỳ phục hưng vạn vật, như điều Đức Chúa Trời đã phán dạy từ xưa, qua môi miệng các nhà tiên tri thánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:9 - Một đêm, Chúa phán với Phao-lô trong khải tượng: “Đừng sợ! Cứ truyền giảng Phúc Âm, đừng nín lặng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:10 - vì Ta ở cùng con luôn. Không ai làm hại con được, vì nhiều người trong thành này thuộc về Ta”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:31 - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:32 - Ông lập tức ra lệnh cho các lính và quan chỉ huy xông vào giữa đám đông. Nhìn thấy viên chỉ huy và quân đội đến, dân chúng mới ngưng đánh đập Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:33 - Tướng chỉ huy ra lệnh bắt Phao-lô trói lại bằng hai dây xích, rồi hỏi dân chúng: “Đương sự là ai? Tội trạng thế nào?”
  • Thi Thiên 124:8 - Ân cứu giúp đến từ Chúa Hằng Hữu, Đấng sáng tạo cả trời và đất.
  • Lu-ca 24:46 - Ngài nhấn mạnh: “Thánh Kinh chép: Đấng Mết-si-a phải chịu thống khổ, đến ngày thứ ba sẽ sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Thi Thiên 18:47 - Ngài là Đấng công minh báo oán cho con. Khiến các dân tộc quy phục con.
  • Ma-thi-ơ 17:4 - Phi-e-rơ buột miệng: “Thưa Chúa, ở đây thật tuyệt! Nếu Chúa muốn, con sẽ dựng ba chiếc lều cho Chúa, Môi-se và Ê-li.”
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:6 - Hiện nay tôi phải ra tòa chỉ vì hy vọng Đức Chúa Trời sẽ thực hiện lời hứa với tổ tiên.
  • Giăng 5:39 - Các ông tra cứu Thánh Kinh vì tưởng nhờ cố gắng học hỏi mà được sự sống vĩnh cửu. Chính Thánh Kinh cũng làm chứng về Ta!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:22 - Giờ đây, do Chúa Thánh Linh thúc đẩy, tôi về Giê-ru-sa-lem. Tôi không biết việc gì sẽ xảy đến,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:25 - Bây giờ tôi biết chắc anh em—những người đã nghe tôi truyền giảng Nước Trời—không ai còn thấy mặt tôi nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:26 - Hôm nay tôi tuyên bố rằng tôi đã làm hết bổn phận, nên nếu trong anh em có ai bị hư vong, tôi không còn chịu trách nhiệm nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
  • Lu-ca 16:29 - Áp-ra-ham đáp: ‘Đã có Môi-se và các tiên tri cảnh cáo họ Anh em còn có thể đọc những điều họ viết.’
  • Lu-ca 16:30 - Người giàu nài nỉ: ‘Thưa tổ Áp-ra-ham, không được đâu! Nếu có người chết sống lại cảnh cáo, họ mới ăn năn tội của họ và quay lại với Đức Chúa Trời.’
  • Lu-ca 16:31 - Nhưng Áp-ra-ham nói: ‘Nếu không tin lời Môi-se và các tiên tri, dù có người chết sống lại, họ cũng chẳng tin đâu.’”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Giăng 1:45 - Phi-líp gặp Na-tha-na-ên, liền mách: “Chúng tôi vừa gặp Người mà Môi-se và các nhà tiên tri đã nói trước! Người là Chúa Giê-xu, con ông Giô-sép, quê làng Na-xa-rét.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Thi Thiên 124:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, thì thế nào? Hỡi Ít-ra-ên hãy lên tiếng:
  • Thi Thiên 124:2 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, khi người ta dấy nghịch, sẽ ra sao?
  • Thi Thiên 124:3 - Hẳn họ đã nuốt sống chúng ta trong cơn giận phừng phừng.
  • E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
  • Giăng 3:14 - Như Môi-se đã treo con rắn giữa hoang mạc, Con Người cũng phải bị treo lên,
  • Giăng 3:15 - để bất cứ người nào tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:20 - Nhưng khi các tín hữu tụ họp chung quanh, Phao-lô đứng dậy đi vào thành. Hôm sau, Phao-lô và Ba-na-ba đi Đẹt-bơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:10 - Khi thấy cuộc xung đột càng trầm trọng, viên chỉ huy trưởng sợ Phao-lô bị giết, liền ra lệnh cho quân lính kéo ông ra khỏi đám đông, đem về đồn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:11 - Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Hãy vững lòng, Phao-lô! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ rao giảng Tin Mừng tại La Mã.”
  • Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
  • Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:13 - Người ta đặt cạm bẫy cho tôi vấp ngã, nhưng Chúa Hằng Hữu giải cứu tôi.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Lu-ca 24:27 - Chúa Giê-xu giải thích những phần Thánh Kinh viết về Ngài, từ các sách Môi-se đến các sách tiên tri.
  • Giăng 5:46 - Nếu các ông tin Môi-se, các ông cũng tin Ta, vì Môi-se đã viết về Ta.
  • Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:43 - Tất cả các nhà tiên tri đều viết về Ngài rằng hễ ai tin Ngài đều được tha tội nhờ Danh Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
圣经
资源
计划
奉献