逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
- 新标点和合本 - 保罗按手在他们头上,圣灵便降在他们身上,他们就说方言,又说预言(或作“又讲道”)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 保罗给他们按手,圣灵就降在他们身上,他们开始说方言 和说预言。
- 和合本2010(神版-简体) - 保罗给他们按手,圣灵就降在他们身上,他们开始说方言 和说预言。
- 当代译本 - 保罗把手按在他们身上时,圣灵便降在他们身上,他们就说方言,讲预言。
- 圣经新译本 - 保罗为他们按手,圣灵就降在他们身上,他们就用各种的语言讲话,并且说预言。
- 中文标准译本 - 接着,保罗按手在他们身上,圣灵就临到了他们。他们就说起殊言 ,又说预言。
- 现代标点和合本 - 保罗按手在他们头上,圣灵便降在他们身上,他们就说方言,又说预言 。
- 和合本(拼音版) - 保罗按手在他们头上,圣灵便降在他们身上,他们就说方言,又说预言 。
- New International Version - When Paul placed his hands on them, the Holy Spirit came on them, and they spoke in tongues and prophesied.
- New International Reader's Version - Paul placed his hands on them. Then the Holy Spirit came on them. They spoke in languages they had not known before. They also prophesied.
- English Standard Version - And when Paul had laid his hands on them, the Holy Spirit came on them, and they began speaking in tongues and prophesying.
- New Living Translation - Then when Paul laid his hands on them, the Holy Spirit came on them, and they spoke in other tongues and prophesied.
- Christian Standard Bible - And when Paul had laid his hands on them, the Holy Spirit came on them, and they began to speak in tongues and to prophesy.
- New American Standard Bible - And when Paul had laid hands upon them, the Holy Spirit came on them and they began speaking with tongues and prophesying.
- New King James Version - And when Paul had laid hands on them, the Holy Spirit came upon them, and they spoke with tongues and prophesied.
- Amplified Bible - And when Paul laid his hands on them, the Holy Spirit came on them, and they began speaking in [unknown] tongues (languages) and prophesying.
- American Standard Version - And when Paul had laid his hands upon them, the Holy Spirit came on them; and they spake with tongues, and prophesied.
- King James Version - And when Paul had laid his hands upon them, the Holy Ghost came on them; and they spake with tongues, and prophesied.
- New English Translation - and when Paul placed his hands on them, the Holy Spirit came upon them, and they began to speak in tongues and to prophesy.
- World English Bible - When Paul had laid his hands on them, the Holy Spirit came on them and they spoke with other languages and prophesied.
- 新標點和合本 - 保羅按手在他們頭上,聖靈便降在他們身上,他們就說方言,又說預言(或譯:又講道)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 保羅給他們按手,聖靈就降在他們身上,他們開始說方言 和說預言。
- 和合本2010(神版-繁體) - 保羅給他們按手,聖靈就降在他們身上,他們開始說方言 和說預言。
- 當代譯本 - 保羅把手按在他們身上時,聖靈便降在他們身上,他們就說方言,講預言。
- 聖經新譯本 - 保羅為他們按手,聖靈就降在他們身上,他們就用各種的語言講話,並且說預言。
- 呂振中譯本 - 保羅 給他們按手,聖靈便臨到他們;他們就捲舌頭說話,並傳講神言。
- 中文標準譯本 - 接著,保羅按手在他們身上,聖靈就臨到了他們。他們就說起殊言 ,又說預言。
- 現代標點和合本 - 保羅按手在他們頭上,聖靈便降在他們身上,他們就說方言,又說預言 。
- 文理和合譯本 - 保羅為之按手、聖神臨之、遂言諸方言及預言、
- 文理委辦譯本 - 保羅按手、聖神臨之、得言諸國方言、及未來事、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 保羅 按手其上、聖神臨之、遂能言各國方言、及未來之事、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 為之按手、聖神臨之、咸操方言、逆知未來;
- Nueva Versión Internacional - Cuando Pablo les impuso las manos, el Espíritu Santo vino sobre ellos, y empezaron a hablar en lenguas y a profetizar.
- 현대인의 성경 - 바울이 그들에게 손을 얹자 성령이 내려 그들은 방언도 하고 예언도 했는데
- Новый Русский Перевод - И когда Павел возложил на них руки, на них сошел Святой Дух. Они тогда начали говорить другими языками и пророчествовать.
- Восточный перевод - И когда Паул возложил на них руки, на них сошёл Святой Дух. Они тогда начали говорить другими языками и пророчествовать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Паул возложил на них руки, на них сошёл Святой Дух. Они тогда начали говорить другими языками и пророчествовать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Павлус возложил на них руки, на них сошёл Святой Дух. Они тогда начали говорить другими языками и пророчествовать.
- La Bible du Semeur 2015 - Paul leur imposa les mains et le Saint-Esprit descendit sur eux : ils se mirent à parler dans diverses langues et à prophétiser.
- リビングバイブル - そして、パウロが彼らの頭に手を置くと、聖霊が下りました。すると彼らは、外国語で話したり、預言したりし始めたのです。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐπιθέντος αὐτοῖς τοῦ Παύλου [τὰς] χεῖρας ἦλθεν τὸ πνεῦμα τὸ ἅγιον ἐπ’ αὐτούς, ἐλάλουν τε γλώσσαις καὶ ἐπροφήτευον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐπιθέντος αὐτοῖς τοῦ Παύλου χεῖρας, ἦλθε τὸ Πνεῦμα τὸ Ἅγιον ἐπ’ αὐτούς; ἐλάλουν τε γλώσσαις καὶ ἐπροφήτευον.
- Nova Versão Internacional - Quando Paulo lhes impôs as mãos, veio sobre eles o Espírito Santo, e começaram a falar em línguas e a profetizar.
- Hoffnung für alle - Und als Paulus ihnen die Hände auflegte, kam der Heilige Geist auf sie. Sie beteten in fremden Sprachen und redeten, was Gott ihnen eingab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเปาโลวางมือบนพวกเขาพระวิญญาณบริสุทธิ์ก็เสด็จมายังคนเหล่านี้ พวกเขาก็พูดภาษาแปลกๆ และพยากรณ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเปาโลวางมือทั้งสองของท่านบนตัวเขาเหล่านั้น พระวิญญาณบริสุทธิ์ได้ลงมาสถิตกับพวกเขา แล้วเขาก็พูดภาษาที่ตนไม่รู้จักและเผยคำกล่าวของพระเจ้า
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:1 - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
- 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
- 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 14:1 - Anh chị em hãy tìm cầu tình yêu và ao ước các ân tứ Chúa Thánh Linh, nhất là ân truyền giảng lời Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:2 - Người nói tiếng lạ không nói với con người nhưng với Đức Chúa Trời, không ai hiểu được vì người ấy nói về các huyền nhiệm do Chúa Thánh Linh cảm động.
- 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
- 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:6 - Thưa anh chị em, nếu tôi đến thăm anh chị em và nói thứ tiếng anh chị em không hiểu, thì ích lợi gì cho anh chị em? Anh chị em chỉ được gây dựng khi tôi nói cho anh chị em hiểu chân lý Chúa mặc khải, hoặc tri thức tâm linh, hoặc khi tôi công bố, giảng dạy lời Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:7 - Cũng như các nhạc khí, ống tiêu, hay đàn hạc, nếu phát ra âm thanh hỗn loạn, làm sao biết đang tấu bản nhạc gì?
- 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
- 1 Cô-rinh-tô 14:9 - Anh chị em cũng thế, nếu miệng lưỡi phát âm không rõ ràng, ai biết anh chị em muốn nói gì? Đó chỉ là lời nói vô nghĩa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:10 - Thế giới có nhiều ngôn ngữ, mỗi ngôn ngữ đều có ý nghĩa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.
- 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:13 - Người nào nói tiếng lạ cũng cầu xin Chúa cho mình có khả năng thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:14 - Nếu tôi cầu nguyện bằng tiếng lạ, tâm linh tôi cầu nguyện, nhưng trí óc tôi không hiểu.
- 1 Cô-rinh-tô 14:15 - Vậy tôi phải làm gì? Tôi cầu nguyện bằng cả tâm linh lẫn trí óc, ca ngợi Chúa bằng cả tâm linh lẫn trí óc.
- 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
- 1 Cô-rinh-tô 14:17 - Lời cảm tạ của anh chị em vẫn tốt, nhưng người khác không được gây dựng.
- 1 Cô-rinh-tô 14:18 - Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời vì tôi nói được nhiều tiếng lạ hơn anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 14:19 - Nhưng giữa Hội Thánh, thà tôi nói năm ba lời cho người khác hiểu để hướng dẫn họ còn hơn nói hàng vạn lời bằng ngôn ngữ không ai hiểu.
- 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
- 1 Cô-rinh-tô 14:21 - Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ dùng người nước ngoài và qua môi miệng của họ nói tiếng lạ với dân này. Nhưng họ không lắng nghe Ta.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:22 - Như thế, ngoại ngữ là dấu hiệu cho người vô tín biết quyền năng của Chúa, không phải cho tín hữu. Còn công bố lời Chúa là để giúp ích tín hữu, không phải cho người vô tín.
- 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
- 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
- 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:45 - Các tín hữu Do Thái đi theo Phi-e-rơ đều kinh ngạc vì Dân Ngoại cũng nhận được ân tứ của Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:46 - Họ nghe những người ấy nói ngoại ngữ và tôn vinh Đức Chúa Trời. Phi-e-rơ hỏi:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
- 2 Ti-mô-thê 1:6 - Vì thế, ta nhắc con khơi cao ngọn lửa Thánh Linh mà Đức Chúa Trời đã thắp sáng tâm hồn con sau khi ta đặt tay cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:17 - Phi-e-rơ và Giăng đặt tay trên những người này, và họ liền nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:18 - Thấy hai sứ đồ đặt tay trên ai, người ấy nhận được Chúa Thánh Linh. Si-môn đem bạc dâng cho hai sứ đồ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:19 - Ông năn nỉ: “Xin quý ông cho tôi quyền phép ấy, để người nào tôi đặt tay lên cũng nhận lãnh Chúa Thánh Linh!”
- 1 Ti-mô-thê 5:22 - Đừng vội vã đặt tay trên ai, cũng đừng tòng phạm với tội người khác, nhưng phải giữ mình cho trong sạch.
- Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:4 - Tất cả đều đầy dẫy Chúa Thánh Linh, và bắt đầu nói ngôn ngữ do Chúa Thánh Linh ban cho.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:6 - Bảy người này trình diện và được các sứ đồ đặt tay cầu nguyện.