Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
19:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông hỏi tiếp: “Thế anh em đã chịu báp-tem nào?” Họ đáp: “Báp-tem của Giăng.”
  • 新标点和合本 - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是受了约翰的洗。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是受了约翰的洗。”
  • 当代译本 - 保罗说:“那么,你们受的是什么洗礼呢?” 他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 圣经新译本 - 保罗问:“那么你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 中文标准译本 - 保罗又问:“那么,你们受的是什么洗呢?” 他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 现代标点和合本 - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • 和合本(拼音版) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • New International Version - So Paul asked, “Then what baptism did you receive?” “John’s baptism,” they replied.
  • New International Reader's Version - So Paul asked, “Then what baptism did you receive?” “John’s baptism,” they replied.
  • English Standard Version - And he said, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • New Living Translation - “Then what baptism did you experience?” he asked. And they replied, “The baptism of John.”
  • The Message - “How were you baptized, then?” asked Paul. “In John’s baptism.”
  • Christian Standard Bible - “Into what then were you baptized?” he asked them. “Into John’s baptism,” they replied.
  • New American Standard Bible - And he said, “Into what then were you baptized?” And they said, “Into John’s baptism.”
  • New King James Version - And he said to them, “Into what then were you baptized?” So they said, “Into John’s baptism.”
  • Amplified Bible - And he asked, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • American Standard Version - And he said, Into what then were ye baptized? And they said, Into John’s baptism.
  • King James Version - And he said unto them, Unto what then were ye baptized? And they said, Unto John's baptism.
  • New English Translation - So Paul said, “Into what then were you baptized?” “Into John’s baptism,” they replied.
  • World English Bible - He said, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • 新標點和合本 - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是約翰的洗。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是受了約翰的洗。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是受了約翰的洗。」
  • 當代譯本 - 保羅說:「那麼,你們受的是什麼洗禮呢?」 他們說:「是約翰的洗禮。」
  • 聖經新譯本 - 保羅問:“那麼你們受的是甚麼洗呢?”他們說:“是約翰的洗禮。”
  • 呂振中譯本 - 保羅 說:『那麼你們受了洗歸於甚麼呢?』他們說:『歸受了 約翰 的洗禮。』
  • 中文標準譯本 - 保羅又問:「那麼,你們受的是什麼洗呢?」 他們說:「是約翰的洗禮。」
  • 現代標點和合本 - 保羅說:「這樣,你們受的是什麼洗呢?」他們說:「是約翰的洗。」
  • 文理和合譯本 - 曰、然則爾受之洗、何所歸耶、曰、約翰之洗、
  • 文理委辦譯本 - 曰然則爾受誰之洗、曰、約翰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、然則爾受何洗禮、答曰、 約翰 之洗禮、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 曰:『然則所受何洗?』曰『 如望 之洗。』
  • Nueva Versión Internacional - —Entonces, ¿qué bautismo recibieron? —El bautismo de Juan.
  • 현대인의 성경 - “그렇다면 여러분은 무슨 세례를 받았습니까?” “요한의 세례입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Тогда Павел спросил: – Во что же вы были крещены? – В крещение Иоанна, – ответили они.
  • Восточный перевод - Тогда Паул спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхия, – ответили они.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Паул спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхия, – ответили они.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Павлус спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхьё, – ответили они.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Quel baptême avez-vous donc reçu ? poursuivit Paul. – Celui de Jean-Baptiste, lui répondirent-ils.
  • リビングバイブル - 「では、バプテスマ(洗礼)を受けた時、どんな信仰告白をしたのですか?」「バプテスマのヨハネの教えた……。」
  • Nestle Aland 28 - εἶπέν τε· εἰς τί οὖν ἐβαπτίσθητε; οἱ δὲ εἶπαν· εἰς τὸ Ἰωάννου βάπτισμα.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - εἶπέν τε, εἰς τί οὖν ἐβαπτίσθητε? οἱ δὲ εἶπαν, εἰς τὸ Ἰωάννου βάπτισμα.
  • Nova Versão Internacional - “Então, que batismo vocês receberam?”, perguntou Paulo. “O batismo de João”, responderam eles.
  • Hoffnung für alle - »Welche Taufe habt ihr denn empfangen?«, wollte Paulus jetzt wissen. »Die Taufe von Johannes«, war die Antwort.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเปาโลจึงถามว่า “ถ้าเช่นนั้น ท่านได้รับบัพติศมาอะไร?” พวกเขาตอบว่า “บัพติศมาของยอห์น”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น​เปาโล​ถาม​ว่า “แล้ว​ท่าน​ได้​รับ​บัพติศมา​ใด​เล่า” พวก​เขา​ตอบ​ว่า “บัพติศมา​ของ​ยอห์น”
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 12:13 - Vài người trong chúng ta là người Do Thái, người Hy Lạp, người nô lệ, hay người tự do. Nhờ một Chúa Thánh Linh, tất cả chúng ta đều chịu báp-tem để gia nhập vào một thân thể, và chúng ta đều nhận lãnh cùng một Chúa Thánh Linh.
  • Ma-thi-ơ 3:1 - Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:
  • Ma-thi-ơ 3:2 - “Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Đức Chúa Trời, vì Nước Thiên Đàng gần đến!”
  • Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
  • Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
  • Ma-thi-ơ 3:5 - Người từ Giê-ru-sa-lem, cả vùng Giu-đê và đồng bằng sông Giô-đan lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.
  • Ma-thi-ơ 3:6 - Khi họ xưng tội, Giăng làm lễ báp-tem cho họ dưới Sông Giô-đan.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
  • Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Ma-thi-ơ 3:13 - Từ xứ Ga-li-lê, Chúa Giê-xu xuống bờ Sông Giô-đan để nhờ Giăng làm báp-tem.
  • Ma-thi-ơ 3:14 - Nhưng Giăng hết sức từ chối: “Đúng ra, chính tôi phải xin Chúa làm báp-tem, sao Chúa đến với tôi.”
  • Ma-thi-ơ 3:15 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.” Vậy Giăng vâng lời Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:16 - Sau khi chịu báp-tem, Chúa Giê-xu vừa lên khỏi nước, các tầng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Đức Chúa Trời giáng xuống như bồ câu và đậu trên Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Lu-ca 3:1 - Năm thứ mười lăm đời Hoàng đế La Mã Ti-be-rơ. Khi đó Phi-lát làm tổng trấn xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua xứ Ga-li-lê; em Hê-rốt là Phi-líp cai trị xứ I-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-nia cai trị xứ A-bi-len.
  • Lu-ca 3:2 - An-ne và Cai-phe giữ chức thượng tế. Bấy giờ, Giăng, con Xa-cha-ri, nghe tiếng gọi của Đức Chúa Trời trong hoang mạc.
  • Lu-ca 3:3 - Giăng đi khắp lưu vực Sông Giô-đan, dạy mọi người phải chịu báp-tem để chứng tỏ lòng ăn năn, và quay về Đức Chúa Trời để được tha tội.
  • Lu-ca 3:4 - Theo lời Tiên tri Y-sai nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Phải dọn đường cho Chúa! Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài!
  • Lu-ca 3:5 - Hãy lấp đầy các thung lũng, và san phẳng các núi đồi. Hãy làm cho thẳng những khúc quanh co, và san cho bằng những chỗ gồ ghề.
  • Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
  • Lu-ca 3:7 - Giăng cảnh cáo đoàn dân đến xin chịu báp-tem: “Con cái loài rắn! Làm sao các anh có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Lu-ca 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời. Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha, vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham.
  • Lu-ca 3:9 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn và ném vào lửa!”
  • Lu-ca 3:10 - Dân chúng hỏi: “Vậy chúng tôi phải làm gì?”
  • Lu-ca 3:11 - Giăng đáp: “Phải chia cơm xẻ áo cho người nghèo!”
  • Lu-ca 3:12 - Những người thu thuế—hạng người mang tiếng xấu trong xã hội—cũng đến chịu báp-tem. Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì?”
  • Lu-ca 3:13 - Ông đáp: “Phải liêm khiết, đừng lạm thu các sắc thuế nhà nước đã ấn định.”
  • Lu-ca 3:14 - Các quân nhân cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Giăng đáp: “Đừng áp bức hay vu cáo để tống tiền, nhưng phải bằng lòng với đồng lương của mình!”
  • Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
  • Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
  • Lu-ca 3:17 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho, và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Lu-ca 3:18 - Giăng còn dùng nhiều lời khuyến cáo khác mà công bố Phúc Âm.
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Lu-ca 3:21 - Khi toàn dân đều được báp-tem, Chúa Giê-xu cũng chịu báp-tem. Lúc Ngài đang cầu nguyện, bầu trời mở ra,
  • Lu-ca 3:22 - Chúa Thánh Linh lấy hình chim bồ câu ngự xuống trên Ngài, và có tiếng từ trời tuyên phán: “Con là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Lu-ca 3:23 - Khi Chúa Giê-xu bắt đầu chức vụ, tuổi Ngài khoảng ba mươi. Người ta tin Chúa Giê-xu là con Giô-sép. Giô-sép con Hê-li.
  • Lu-ca 3:24 - Hê-li con Mát-tát. Mát-tát con Lê-vi. Lê-vi con Mên-chi. Mên-chi con Gia-ne. Gia-ne con Giô-sép.
  • Lu-ca 3:25 - Giô-sép con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con A-mốt. A-mốt con Na-hum. Na-hum con Ếch-li. Ếch-li con Na-ghê.
  • Lu-ca 3:26 - Na-ghê con Ma-át. Ma-át con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con Sê-mê-in. Sê-mê-in con Giô-sếch. Giô-sếch con Giô-đa.
  • Lu-ca 3:27 - Giô-đa con Giô-a-nan. Giô-a-nan con Rê-sa. Rê-sa con Xô-rô-ba-bên. Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên. Sa-la-thi-ên con Nê-ri.
  • Lu-ca 3:28 - Nê-ri con Mên-chi. Mên-chi con A-đi. A-đi con Cô-sam. Cô-sam con Ên-ma-đan. Ên-ma-đan con Ê-rơ.
  • Lu-ca 3:29 - Ê-rơ con Giô-suê. Giô-suê con Ê-li-ê-se. Ê-li-ê-se con Giô-rim. Giô-rim con Mát-thát. Mát-thát con Lê-vi.
  • Lu-ca 3:30 - Lê-vi con Si-mê-ôn. Si-mê-ôn con Giu-đa. Giu-đa con Giô-sép. Giô-sép con Giô-nam. Giô-nam con Ê-li-a-kim.
  • Lu-ca 3:31 - Ê-li-a-kim con Mê-lê-a. Mê-lê-a con Mên-na. Mên-na con Mát-ta-tha. Mát-ta-tha con Na-than. Na-than con Đa-vít.
  • Lu-ca 3:32 - Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Giô-bết. Giô-bết con Bô-ô. Bô-ô con Sa-la. Sa-la con Na-ách-son.
  • Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
  • Lu-ca 3:34 - Giu-đa con Gia-cốp. Gia-cốp con Y-sác. Y-sác con Áp-ra-ham. Áp-ra-ham con Tha-rê. Tha-rê con Na-cô.
  • Lu-ca 3:35 - Na-cô con Sê-rúc. Sê-rúc con Rê-hu. Rê-hu con Bê-léc. Bê-léc con Hê-be. Hê-be con Sa-la.
  • Lu-ca 3:36 - Sa-la con Cai-nam. Cai-nam con A-bác-sát. A-bác-sát con Sem. Sem con Nô-ê. Nô-ê con Lê-méc.
  • Lu-ca 3:37 - Lê-méc con Mê-tu-sê-la. Mê-tu-sê-la con Hê-nóc. Hê-nóc con Gia-rết. Gia-rết con Ma-ha-la-ên. Ma-ha-la-ên con Kê-nan.
  • Lu-ca 3:38 - Kê-nan con Ê-nót. Ê-nót con Sết. Sết con A-đam. A-đam con Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 28:19 - Vậy, các con hãy đi dìu dắt tất cả các dân tộc làm môn đệ Ta, làm báp-tem cho họ nhân danh Cha, Con, và Chúa Thánh Linh,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:16 - Chúa Thánh Linh chưa giáng trên những người vừa tin, họ chỉ mới chịu báp-tem nhân danh Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:25 - Được học Đạo Chúa, ông đầy nhiệt tâm giảng dạy về Chúa Giê-xu cách chính xác, dù ông chỉ học đến “lễ báp-tem của Giăng.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông hỏi tiếp: “Thế anh em đã chịu báp-tem nào?” Họ đáp: “Báp-tem của Giăng.”
  • 新标点和合本 - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是受了约翰的洗。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是受了约翰的洗。”
  • 当代译本 - 保罗说:“那么,你们受的是什么洗礼呢?” 他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 圣经新译本 - 保罗问:“那么你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 中文标准译本 - 保罗又问:“那么,你们受的是什么洗呢?” 他们说:“是约翰的洗礼。”
  • 现代标点和合本 - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • 和合本(拼音版) - 保罗说:“这样,你们受的是什么洗呢?”他们说:“是约翰的洗。”
  • New International Version - So Paul asked, “Then what baptism did you receive?” “John’s baptism,” they replied.
  • New International Reader's Version - So Paul asked, “Then what baptism did you receive?” “John’s baptism,” they replied.
  • English Standard Version - And he said, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • New Living Translation - “Then what baptism did you experience?” he asked. And they replied, “The baptism of John.”
  • The Message - “How were you baptized, then?” asked Paul. “In John’s baptism.”
  • Christian Standard Bible - “Into what then were you baptized?” he asked them. “Into John’s baptism,” they replied.
  • New American Standard Bible - And he said, “Into what then were you baptized?” And they said, “Into John’s baptism.”
  • New King James Version - And he said to them, “Into what then were you baptized?” So they said, “Into John’s baptism.”
  • Amplified Bible - And he asked, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • American Standard Version - And he said, Into what then were ye baptized? And they said, Into John’s baptism.
  • King James Version - And he said unto them, Unto what then were ye baptized? And they said, Unto John's baptism.
  • New English Translation - So Paul said, “Into what then were you baptized?” “Into John’s baptism,” they replied.
  • World English Bible - He said, “Into what then were you baptized?” They said, “Into John’s baptism.”
  • 新標點和合本 - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是約翰的洗。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是受了約翰的洗。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 保羅說:「這樣,你們受的是甚麼洗呢?」他們說:「是受了約翰的洗。」
  • 當代譯本 - 保羅說:「那麼,你們受的是什麼洗禮呢?」 他們說:「是約翰的洗禮。」
  • 聖經新譯本 - 保羅問:“那麼你們受的是甚麼洗呢?”他們說:“是約翰的洗禮。”
  • 呂振中譯本 - 保羅 說:『那麼你們受了洗歸於甚麼呢?』他們說:『歸受了 約翰 的洗禮。』
  • 中文標準譯本 - 保羅又問:「那麼,你們受的是什麼洗呢?」 他們說:「是約翰的洗禮。」
  • 現代標點和合本 - 保羅說:「這樣,你們受的是什麼洗呢?」他們說:「是約翰的洗。」
  • 文理和合譯本 - 曰、然則爾受之洗、何所歸耶、曰、約翰之洗、
  • 文理委辦譯本 - 曰然則爾受誰之洗、曰、約翰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、然則爾受何洗禮、答曰、 約翰 之洗禮、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 曰:『然則所受何洗?』曰『 如望 之洗。』
  • Nueva Versión Internacional - —Entonces, ¿qué bautismo recibieron? —El bautismo de Juan.
  • 현대인의 성경 - “그렇다면 여러분은 무슨 세례를 받았습니까?” “요한의 세례입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Тогда Павел спросил: – Во что же вы были крещены? – В крещение Иоанна, – ответили они.
  • Восточный перевод - Тогда Паул спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхия, – ответили они.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Паул спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхия, – ответили они.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Павлус спросил: – Если так, то какой обряд погружения вы приняли? – Обряд погружения в воду, который совершал Яхьё, – ответили они.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Quel baptême avez-vous donc reçu ? poursuivit Paul. – Celui de Jean-Baptiste, lui répondirent-ils.
  • リビングバイブル - 「では、バプテスマ(洗礼)を受けた時、どんな信仰告白をしたのですか?」「バプテスマのヨハネの教えた……。」
  • Nestle Aland 28 - εἶπέν τε· εἰς τί οὖν ἐβαπτίσθητε; οἱ δὲ εἶπαν· εἰς τὸ Ἰωάννου βάπτισμα.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - εἶπέν τε, εἰς τί οὖν ἐβαπτίσθητε? οἱ δὲ εἶπαν, εἰς τὸ Ἰωάννου βάπτισμα.
  • Nova Versão Internacional - “Então, que batismo vocês receberam?”, perguntou Paulo. “O batismo de João”, responderam eles.
  • Hoffnung für alle - »Welche Taufe habt ihr denn empfangen?«, wollte Paulus jetzt wissen. »Die Taufe von Johannes«, war die Antwort.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเปาโลจึงถามว่า “ถ้าเช่นนั้น ท่านได้รับบัพติศมาอะไร?” พวกเขาตอบว่า “บัพติศมาของยอห์น”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น​เปาโล​ถาม​ว่า “แล้ว​ท่าน​ได้​รับ​บัพติศมา​ใด​เล่า” พวก​เขา​ตอบ​ว่า “บัพติศมา​ของ​ยอห์น”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:13 - Vài người trong chúng ta là người Do Thái, người Hy Lạp, người nô lệ, hay người tự do. Nhờ một Chúa Thánh Linh, tất cả chúng ta đều chịu báp-tem để gia nhập vào một thân thể, và chúng ta đều nhận lãnh cùng một Chúa Thánh Linh.
  • Ma-thi-ơ 3:1 - Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:
  • Ma-thi-ơ 3:2 - “Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Đức Chúa Trời, vì Nước Thiên Đàng gần đến!”
  • Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
  • Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
  • Ma-thi-ơ 3:5 - Người từ Giê-ru-sa-lem, cả vùng Giu-đê và đồng bằng sông Giô-đan lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.
  • Ma-thi-ơ 3:6 - Khi họ xưng tội, Giăng làm lễ báp-tem cho họ dưới Sông Giô-đan.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
  • Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Ma-thi-ơ 3:13 - Từ xứ Ga-li-lê, Chúa Giê-xu xuống bờ Sông Giô-đan để nhờ Giăng làm báp-tem.
  • Ma-thi-ơ 3:14 - Nhưng Giăng hết sức từ chối: “Đúng ra, chính tôi phải xin Chúa làm báp-tem, sao Chúa đến với tôi.”
  • Ma-thi-ơ 3:15 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.” Vậy Giăng vâng lời Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:16 - Sau khi chịu báp-tem, Chúa Giê-xu vừa lên khỏi nước, các tầng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Đức Chúa Trời giáng xuống như bồ câu và đậu trên Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Lu-ca 3:1 - Năm thứ mười lăm đời Hoàng đế La Mã Ti-be-rơ. Khi đó Phi-lát làm tổng trấn xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua xứ Ga-li-lê; em Hê-rốt là Phi-líp cai trị xứ I-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-nia cai trị xứ A-bi-len.
  • Lu-ca 3:2 - An-ne và Cai-phe giữ chức thượng tế. Bấy giờ, Giăng, con Xa-cha-ri, nghe tiếng gọi của Đức Chúa Trời trong hoang mạc.
  • Lu-ca 3:3 - Giăng đi khắp lưu vực Sông Giô-đan, dạy mọi người phải chịu báp-tem để chứng tỏ lòng ăn năn, và quay về Đức Chúa Trời để được tha tội.
  • Lu-ca 3:4 - Theo lời Tiên tri Y-sai nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Phải dọn đường cho Chúa! Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài!
  • Lu-ca 3:5 - Hãy lấp đầy các thung lũng, và san phẳng các núi đồi. Hãy làm cho thẳng những khúc quanh co, và san cho bằng những chỗ gồ ghề.
  • Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
  • Lu-ca 3:7 - Giăng cảnh cáo đoàn dân đến xin chịu báp-tem: “Con cái loài rắn! Làm sao các anh có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Lu-ca 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời. Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha, vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham.
  • Lu-ca 3:9 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn và ném vào lửa!”
  • Lu-ca 3:10 - Dân chúng hỏi: “Vậy chúng tôi phải làm gì?”
  • Lu-ca 3:11 - Giăng đáp: “Phải chia cơm xẻ áo cho người nghèo!”
  • Lu-ca 3:12 - Những người thu thuế—hạng người mang tiếng xấu trong xã hội—cũng đến chịu báp-tem. Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì?”
  • Lu-ca 3:13 - Ông đáp: “Phải liêm khiết, đừng lạm thu các sắc thuế nhà nước đã ấn định.”
  • Lu-ca 3:14 - Các quân nhân cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Giăng đáp: “Đừng áp bức hay vu cáo để tống tiền, nhưng phải bằng lòng với đồng lương của mình!”
  • Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
  • Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
  • Lu-ca 3:17 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho, và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Lu-ca 3:18 - Giăng còn dùng nhiều lời khuyến cáo khác mà công bố Phúc Âm.
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Lu-ca 3:21 - Khi toàn dân đều được báp-tem, Chúa Giê-xu cũng chịu báp-tem. Lúc Ngài đang cầu nguyện, bầu trời mở ra,
  • Lu-ca 3:22 - Chúa Thánh Linh lấy hình chim bồ câu ngự xuống trên Ngài, và có tiếng từ trời tuyên phán: “Con là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Lu-ca 3:23 - Khi Chúa Giê-xu bắt đầu chức vụ, tuổi Ngài khoảng ba mươi. Người ta tin Chúa Giê-xu là con Giô-sép. Giô-sép con Hê-li.
  • Lu-ca 3:24 - Hê-li con Mát-tát. Mát-tát con Lê-vi. Lê-vi con Mên-chi. Mên-chi con Gia-ne. Gia-ne con Giô-sép.
  • Lu-ca 3:25 - Giô-sép con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con A-mốt. A-mốt con Na-hum. Na-hum con Ếch-li. Ếch-li con Na-ghê.
  • Lu-ca 3:26 - Na-ghê con Ma-át. Ma-át con Ma-ta-thia. Ma-ta-thia con Sê-mê-in. Sê-mê-in con Giô-sếch. Giô-sếch con Giô-đa.
  • Lu-ca 3:27 - Giô-đa con Giô-a-nan. Giô-a-nan con Rê-sa. Rê-sa con Xô-rô-ba-bên. Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên. Sa-la-thi-ên con Nê-ri.
  • Lu-ca 3:28 - Nê-ri con Mên-chi. Mên-chi con A-đi. A-đi con Cô-sam. Cô-sam con Ên-ma-đan. Ên-ma-đan con Ê-rơ.
  • Lu-ca 3:29 - Ê-rơ con Giô-suê. Giô-suê con Ê-li-ê-se. Ê-li-ê-se con Giô-rim. Giô-rim con Mát-thát. Mát-thát con Lê-vi.
  • Lu-ca 3:30 - Lê-vi con Si-mê-ôn. Si-mê-ôn con Giu-đa. Giu-đa con Giô-sép. Giô-sép con Giô-nam. Giô-nam con Ê-li-a-kim.
  • Lu-ca 3:31 - Ê-li-a-kim con Mê-lê-a. Mê-lê-a con Mên-na. Mên-na con Mát-ta-tha. Mát-ta-tha con Na-than. Na-than con Đa-vít.
  • Lu-ca 3:32 - Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Giô-bết. Giô-bết con Bô-ô. Bô-ô con Sa-la. Sa-la con Na-ách-son.
  • Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
  • Lu-ca 3:34 - Giu-đa con Gia-cốp. Gia-cốp con Y-sác. Y-sác con Áp-ra-ham. Áp-ra-ham con Tha-rê. Tha-rê con Na-cô.
  • Lu-ca 3:35 - Na-cô con Sê-rúc. Sê-rúc con Rê-hu. Rê-hu con Bê-léc. Bê-léc con Hê-be. Hê-be con Sa-la.
  • Lu-ca 3:36 - Sa-la con Cai-nam. Cai-nam con A-bác-sát. A-bác-sát con Sem. Sem con Nô-ê. Nô-ê con Lê-méc.
  • Lu-ca 3:37 - Lê-méc con Mê-tu-sê-la. Mê-tu-sê-la con Hê-nóc. Hê-nóc con Gia-rết. Gia-rết con Ma-ha-la-ên. Ma-ha-la-ên con Kê-nan.
  • Lu-ca 3:38 - Kê-nan con Ê-nót. Ê-nót con Sết. Sết con A-đam. A-đam con Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 28:19 - Vậy, các con hãy đi dìu dắt tất cả các dân tộc làm môn đệ Ta, làm báp-tem cho họ nhân danh Cha, Con, và Chúa Thánh Linh,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:16 - Chúa Thánh Linh chưa giáng trên những người vừa tin, họ chỉ mới chịu báp-tem nhân danh Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:25 - Được học Đạo Chúa, ông đầy nhiệt tâm giảng dạy về Chúa Giê-xu cách chính xác, dù ông chỉ học đến “lễ báp-tem của Giăng.”
圣经
资源
计划
奉献