逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
- 新标点和合本 - 他们既抗拒、毁谤,保罗就抖着衣裳,说:“你们的罪(“罪”原文作“血”)归到你们自己头上,与我无干(原文作“我却干净”)。从今以后,我要往外邦人那里去。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当他们抗拒他、毁谤他的时候,他就抖掉衣裳的灰尘,对他们说:“你们的罪归到你们自己的头上,与我无干。从今以后,我要往外邦人那里去。”
- 和合本2010(神版-简体) - 当他们抗拒他、毁谤他的时候,他就抖掉衣裳的灰尘,对他们说:“你们的罪归到你们自己的头上,与我无干。从今以后,我要往外邦人那里去。”
- 当代译本 - 可是,犹太人反对、毁谤保罗。保罗便抖掉衣服上的灰尘,对他们说:“你们的罪都归在你们自己头上,与我无关!从今以后,我要去外族人那里了。”
- 圣经新译本 - 但是他们抗拒、亵渎,保罗就抖着衣服,对他们说:“你们的罪你们自己承担,这与我无关。从今以后,我要到外族人那里去了。”
- 中文标准译本 - 当他们抗拒、说亵渎话的时候,保罗就抖着衣服对他们说:“你们的血,归在你们自己的头上;我是清白的。从今以后,我要到外邦人那里去。”
- 现代标点和合本 - 他们既抗拒、毁谤,保罗就抖着衣裳说:“你们的罪 归到你们自己头上,与我无干 。从今以后,我要往外邦人那里去。”
- 和合本(拼音版) - 他们既抗拒、毁谤,保罗就抖着衣裳,说:“你们的罪归到你们自己头上 ,与我无干 。从今以后,我要往外邦人那里去。”
- New International Version - But when they opposed Paul and became abusive, he shook out his clothes in protest and said to them, “Your blood be on your own heads! I am innocent of it. From now on I will go to the Gentiles.”
- New International Reader's Version - But they opposed Paul. They treated him badly. So he shook out his clothes in protest. Then he said to them, “God’s judgment against you will be your own fault! Don’t blame me for it! From now on I will go to the Gentiles.”
- English Standard Version - And when they opposed and reviled him, he shook out his garments and said to them, “Your blood be on your own heads! I am innocent. From now on I will go to the Gentiles.”
- New Living Translation - But when they opposed and insulted him, Paul shook the dust from his clothes and said, “Your blood is upon your own heads—I am innocent. From now on I will go preach to the Gentiles.”
- Christian Standard Bible - When they resisted and blasphemed, he shook out his clothes and told them, “Your blood is on your own heads! I am innocent. From now on I will go to the Gentiles.”
- New American Standard Bible - But when they resisted and blasphemed, he shook out his garments and said to them, “Your blood is on your own heads! I am clean. From now on I will go to the Gentiles.”
- New King James Version - But when they opposed him and blasphemed, he shook his garments and said to them, “Your blood be upon your own heads; I am clean. From now on I will go to the Gentiles.”
- Amplified Bible - But since the Jews kept resisting and opposing him, and blaspheming [God], he shook out his robe and said to them, “Your blood (damnation) be on your own heads! I am innocent of it. From now on I will go to the Gentiles.”
- American Standard Version - And when they opposed themselves and blasphemed, he shook out his raiment and said unto them, Your blood be upon your own heads; I am clean: from henceforth I will go unto the Gentiles.
- King James Version - And when they opposed themselves, and blasphemed, he shook his raiment, and said unto them, Your blood be upon your own heads; I am clean: from henceforth I will go unto the Gentiles.
- New English Translation - When they opposed him and reviled him, he protested by shaking out his clothes and said to them, “Your blood be on your own heads! I am guiltless! From now on I will go to the Gentiles!”
- World English Bible - When they opposed him and blasphemed, he shook out his clothing and said to them, “Your blood be on your own heads! I am clean. From now on, I will go to the Gentiles!”
- 新標點和合本 - 他們既抗拒、毀謗,保羅就抖着衣裳,說:「你們的罪(原文是血)歸到你們自己頭上,與我無干(原文是我卻乾淨)。從今以後,我要往外邦人那裏去。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當他們抗拒他、毀謗他的時候,他就抖掉衣裳的灰塵,對他們說:「你們的罪歸到你們自己的頭上,與我無干。從今以後,我要往外邦人那裏去。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 當他們抗拒他、毀謗他的時候,他就抖掉衣裳的灰塵,對他們說:「你們的罪歸到你們自己的頭上,與我無干。從今以後,我要往外邦人那裏去。」
- 當代譯本 - 可是,猶太人反對、毀謗保羅。保羅便抖掉衣服上的灰塵,對他們說:「你們的罪都歸在你們自己頭上,與我無關!從今以後,我要去外族人那裡了。」
- 聖經新譯本 - 但是他們抗拒、褻瀆,保羅就抖著衣服,對他們說:“你們的罪你們自己承擔,這與我無關。從今以後,我要到外族人那裡去了。”
- 呂振中譯本 - 猶太 人敵擋毁謗, 保羅 就抖着衣裳對他們說:『你們 滅亡 、血歸到你們自己頭上!我卻乾乾淨淨。從今以後、我要找外國人去了。』
- 中文標準譯本 - 當他們抗拒、說褻瀆話的時候,保羅就抖著衣服對他們說:「你們的血,歸在你們自己的頭上;我是清白的。從今以後,我要到外邦人那裡去。」
- 現代標點和合本 - 他們既抗拒、毀謗,保羅就抖著衣裳說:「你們的罪 歸到你們自己頭上,與我無干 。從今以後,我要往外邦人那裡去。」
- 文理和合譯本 - 猶太人敵而謗之、保羅拂衣曰、爾血歸諸爾、我無尤焉、今而後我就異邦人矣、
- 文理委辦譯本 - 猶太人敵而誚之、保羅拂衣、曰、爾而沉淪、罪在爾、我無尤焉、是後、我適異邦人矣、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶太 人敵而毀謗、 保羅 拂衣曰、爾曹沈淪、罪在爾身、 原文作爾血歸爾首 我無尤焉、此後我就異邦人矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 猶太 人拒而誚之; 葆樂 拂衣曰:『爾罪自承、予也何咎!自此吾適異邦矣!』
- Nueva Versión Internacional - Pero, cuando los judíos se opusieron a Pablo y lo insultaron, este se sacudió la ropa en señal de protesta y les dijo: «¡Caiga la sangre de ustedes sobre su propia cabeza! Estoy libre de responsabilidad. De ahora en adelante me dirigiré a los gentiles».
- 현대인의 성경 - 그러나 그들이 반대하고 욕설을 퍼붓자 바울은 옷의 먼지를 떨며 이렇게 말하였다. “당신들이 멸망을 당해도 그것은 당신들이 책임을 져야 할 일이며 나에게는 아무 잘못이 없소. 이제부터 나는 이방인에게로 가겠소.”
- Новый Русский Перевод - Когда же они стали препятствовать ему и оскорблять его, он отряхнул пыль с одежды и сказал им: – Вы сами повинны в своей гибели! Я чист, и теперь я иду к язычникам.
- Восточный перевод - Когда же они стали препятствовать ему и оскорблять его, он отряхнул пыль с одежды и сказал им: – Вы сами повинны в своей гибели! Я чист, и теперь я иду к другим народам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда же они стали препятствовать ему и оскорблять его, он отряхнул пыль с одежды и сказал им: – Вы сами повинны в своей гибели! Я чист, и теперь я иду к другим народам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда же они стали препятствовать ему и оскорблять его, он отряхнул пыль с одежды и сказал им: – Вы сами повинны в своей гибели! Я чист, и теперь я иду к другим народам.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais ceux-ci s’opposaient à lui et l’injuriaient. Aussi il secoua contre eux la poussière de ses vêtements et leur dit : Si vous êtes perdus, ce sera uniquement de votre faute. Je n’en porte pas la responsabilité. A partir de maintenant, j’irai vers les non-Juifs.
- リビングバイブル - ところが、ユダヤ人たちは反抗し、侮辱を加えるばかりか、イエスのことまでひどくののしるのです。そこでパウロは、彼らときっぱり縁を切るしるしに上着のちりを払い、こう言い放ちました。「あなたたちの血の責任は、あなたたちに降りかかれ! 私の責任ではない。これからは、外国人を教えよう。」
- Nestle Aland 28 - ἀντιτασσομένων δὲ αὐτῶν καὶ βλασφημούντων ἐκτιναξάμενος τὰ ἱμάτια εἶπεν πρὸς αὐτούς· τὸ αἷμα ὑμῶν ἐπὶ τὴν κεφαλὴν ὑμῶν· καθαρὸς ἐγὼ ἀπὸ τοῦ νῦν εἰς τὰ ἔθνη πορεύσομαι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀντιτασσομένων δὲ αὐτῶν καὶ βλασφημούντων, ἐκτιναξάμενος τὰ ἱμάτια, εἶπεν πρὸς αὐτούς, τὸ αἷμα ὑμῶν ἐπὶ τὴν κεφαλὴν ὑμῶν; καθαρὸς ἐγώ. ἀπὸ τοῦ νῦν, εἰς τὰ ἔθνη πορεύσομαι.
- Nova Versão Internacional - Opondo-se eles e lançando maldições, Paulo sacudiu a roupa e lhes disse: “Caia sobre a cabeça de vocês o seu próprio sangue! Estou livre da minha responsabilidade. De agora em diante irei para os gentios”.
- Hoffnung für alle - Doch die Juden widersprachen ihm und spotteten über seine Lehre . Da schüttelte Paulus den Staub von seinen Kleidern als Zeichen dafür, dass er sie Gottes Urteil überließ. »Ich bin nicht schuld an eurem Tod und Verderben«, sagte er. »Von jetzt an werde ich den nichtjüdischen Völkern Gottes Botschaft verkünden.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เมื่อพวกยิวต่อต้านและทำต่อเปาโลอย่างหยาบช้า เขาก็สะบัดเสื้อผ้าแสดงการประท้วงและกล่าวว่า “ให้พวกท่านรับผิดชอบการตัดสินใจของท่านเองเถิด! ข้าพเจ้าพ้นความรับผิดชอบแล้วตั้งแต่นี้ต่อไปข้าพเจ้าจะไปหาคนต่างชาติ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เมื่อชาวยิวต่อต้านเปาโลจนกลายเป็นการว่าร้าย ท่านก็สลัดเสื้อออกเพื่อแสดงความผิดของพวกเขา และกล่าวกับเขาเหล่านั้นว่า “ถ้าพวกท่านตัดสินใจรับผิดชอบกับชีวิตอันเป็นนิรันดร์ ก็เป็นการเลือกของท่านเอง ข้าพเจ้าไม่รับผิดชอบด้วย ตั้งแต่นี้ไปข้าพเจ้าจะไปประกาศแก่บรรดาคนนอก”
交叉引用
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:26 - Hôm nay tôi tuyên bố rằng tôi đã làm hết bổn phận, nên nếu trong anh em có ai bị hư vong, tôi không còn chịu trách nhiệm nữa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Lu-ca 9:5 - Nếu làng nào không tiếp rước các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ không còn trách nhiệm gì về số phận của họ.”
- Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
- Gia-cơ 2:7 - Chẳng phải họ là những kẻ nhạo cười Danh Chúa Giê-xu mà anh chị em tôn kính sao?
- Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
- Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
- Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
- Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
- Lê-vi Ký 20:9 - Ai rủa cha hay mẹ mình phải bị xử tử. Người rủa cha mẹ mình chịu trách nhiệm về mạng sống mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:28 - Tôi xin loan báo cho các anh biết: Đạo cứu rỗi của Đức Chúa Trời đã được truyền giảng cho Dân Ngoại và họ sẽ tin nhận.”
- Rô-ma 11:11 - Tôi xin hỏi tiếp: Người Ít-ra-ên có vấp ngã nặng đến mức bị Đức Chúa Trời hoàn toàn loại bỏ không? Thưa không! Nhưng vì họ không vâng lời, Đức Chúa Trời đem ơn cứu rỗi cho Dân Ngoại để kích thích lòng ganh đua của họ.
- Rô-ma 11:12 - Nếu lỗi lầm của họ đem phước hạnh cho nhân loại và khuyết điểm của họ giúp Dân Ngoại hưởng ơn cứu rỗi, thì khi họ quay về với Chúa, ơn phước mọi người hưởng được sẽ dồi dào biết bao!
- Rô-ma 11:13 - Tôi xin ngỏ lời với anh chị em Dân Ngoại. Đức Chúa Trời chỉ định tôi làm sứ đồ cho Dân Ngoại, tôi thật vinh dự với chức vụ này.
- Rô-ma 11:14 - Tôi ước mong công tác tôi giữa anh chị em sẽ khơi dậy lòng ganh đua của dân tộc tôi, nhân đó một số người trong họ được cứu.
- Rô-ma 11:15 - Nếu việc họ bị Đức Chúa Trời tạm thời loại bỏ giúp cho nhân loại được hòa thuận với Ngài, thì khi họ được Ngài tiếp nhận, hậu quả sẽ diệu kỳ chẳng khác gì người chết sống lại.
- Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
- Lê-vi Ký 20:11 - Nếu một người đàn ông quan hệ tình dục với vợ của cha mình, thì cả hai phải bị xử tử, họ chịu trách nhiệm về mạng sống mình.
- Lê-vi Ký 20:12 - Nếu một người đàn ông quan hệ tình dục với con dâu mình, thì cả hai phải bị xử tử. Họ phải chịu trách nhiệm về mạng sống mình.
- Lu-ca 22:65 - Chúng sỉ nhục Ngài đủ điều.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:9 - Nhưng có một số người cứng lòng không tin, trở mặt đả kích Đạo Chúa trước quần chúng. Phao-lô bỏ hội đường, đem các tín hữu về thảo luận riêng tại trường học Ti-ra-nu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:10 - Việc này được tiếp tục suốt hai năm, Phúc Âm được phổ biến rộng rãi đến nỗi dân chúng Tiểu Á, cả Do Thái và Hy Lạp đều nghe Đạo Chúa.
- Rô-ma 9:25 - Về Dân Ngoại, đúng như lời Đức Chúa Trời dạy trong sách tiên tri Ô-sê: “Ta sẽ gọi họ là dân Ta dù họ chẳng phải dân Ta. Ta sẽ gọi họ là người yêu dấu dù họ chẳng từng được yêu dấu.”
- Rô-ma 9:26 - Và: “Đáng lẽ phải nói với họ: ‘Các ngươi chẳng phải dân Ta,’ thì Ta sẽ gọi họ là: ‘Con cái Đức Chúa Trời Hằng Sống.’”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:14 - Anh chị em đã theo gương các Hội Thánh của Đức Chúa Trời, trong xứ Giu-đê, chịu đựng thống khổ do đồng hương mình vì tin vào Chúa Cứu Thế, cũng như các Hội Thánh ấy chịu khổ dưới tay người Do Thái.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:15 - Người Do Thái đã giết Chúa Giê-xu và sát hại các nhà tiên tri. Họ xua đuổi chúng tôi, làm buồn lòng Đức Chúa Trời và chống nghịch mọi người.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
- Ma-thi-ơ 22:10 - Họ đi khắp các ngã đường, đem về đủ hạng người, không phân biệt tốt xấu, nên phòng tiệc đầy dẫy tân khách ăn uống nhộn nhịp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:20 - Tôi truyền giảng tại Đa-mách, Giê-ru-sa-lem và cả xứ Giu-đê và khắp các Dân Ngoại, kêu gọi mọi người phải ăn năn tội lỗi mình quay về Đức Chúa Trời và sống xứng đáng để chứng tỏ lòng ăn năn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:45 - Thấy quần chúng đông đảo, các nhà lãnh đạo Do Thái sinh lòng ganh tị, phản đối những lời Phao-lô giảng dạy và nhục mạ ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:47 - Vì Chúa đã truyền dạy chúng tôi: ‘Ta dùng con làm ánh sáng cho các Dân Ngoại, để truyền Đạo cứu rỗi khắp thế giới.’ ”
- Ma-thi-ơ 8:11 - Ta cho anh chị em biết, sẽ có nhiều Dân Ngoại từ các nơi trên thế giới đến dự tiệc trên Nước Trời với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- 1 Ti-mô-thê 5:22 - Đừng vội vã đặt tay trên ai, cũng đừng tòng phạm với tội người khác, nhưng phải giữ mình cho trong sạch.
- Lu-ca 10:10 - Nếu thành nào từ chối không tiếp rước, các con phải cảnh cáo:
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- Ma-thi-ơ 10:14 - Nếu nhà nào hay thành nào không tiếp rước, không nghe lời các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ các con không còn chịu trách nhiệm về số phận của họ.
- 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
- 1 Phi-e-rơ 4:4 - Dĩ nhiên, các bạn cũ vô cùng ngạc nhiên khi thấy anh chị em không còn nhập bọn với họ trong các cuộc ăn chơi trụy lạc, nên cười chê, nhạo báng anh chị em.
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
- Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:19 - Nếu con cảnh báo mà chúng không nghe và cứ phạm tội, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình. Còn con sẽ được sống vì con đã vâng lời Ta.
- Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:9 - Nhưng nếu con cảnh cáo chúng để ăn năn nhưng chúng không ăn năn, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, còn con cứu được tính mạng mình.”
- Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:51 - Hai ông giũ áo ra đi, đến thành Y-cô-ni.
- 2 Sa-mu-ên 1:16 - Đa-vít nói: “Máu anh đổ trên đầu anh! Vì chính miệng anh đã làm chứng, vì anh nói rằng chính anh đã giết chết người mà Chúa Hằng Hữu xức dầu.”
- Ê-xê-chi-ên 18:13 - và cho vay nặng lãi. Những ai phạm tội trọng như thế có được sống chăng? Không! Người ấy chắc chắn sẽ chết và bị báo trả về những việc gian ác đã làm.
- Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.