逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có bà Ly-đi, quê ở Thi-a-ti-rơ, buôn vải nhuộm, là người sùng kính Đức Chúa Trời. Được Chúa mở tâm trí, bà chăm chú nghe Phao-lô giảng dạy.
- 新标点和合本 - 有一个卖紫色布匹的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜 神。她听见了,主就开导她的心,叫她留心听保罗所讲的话。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有一个卖紫色布的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜上帝。她在听着,主就开导她的心,使她留心听保罗所讲的话。
- 和合本2010(神版-简体) - 有一个卖紫色布的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜 神。她在听着,主就开导她的心,使她留心听保罗所讲的话。
- 当代译本 - 听众中有个卖紫色布匹的妇人名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,向来敬拜上帝。上帝开启她的心,她便留心听保罗讲道。
- 圣经新译本 - 有一位敬畏 神的妇女,名叫吕底亚,是推雅推拉城卖紫色布的商人,她一直在听,主开启她的心,使她留心听保罗所讲的。
- 中文标准译本 - 有一个敬拜神的妇人,名叫莉迪娅,是锡亚蒂拉城卖紫色布的商人。她一直在听,主开启她的心窍,使她留心保罗所讲的话。
- 现代标点和合本 - 有一个卖紫色布匹的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜神。她听见了,主就开导她的心,叫她留心听保罗所讲的话。
- 和合本(拼音版) - 有一个卖紫色布匹的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜上帝。她听见了,主就开导她的心,叫她留心听保罗所讲的话。
- New International Version - One of those listening was a woman from the city of Thyatira named Lydia, a dealer in purple cloth. She was a worshiper of God. The Lord opened her heart to respond to Paul’s message.
- New International Reader's Version - One of the women listening was from the city of Thyatira. Her name was Lydia, and her business was selling purple cloth. She was a worshiper of God. The Lord opened her heart to accept Paul’s message.
- English Standard Version - One who heard us was a woman named Lydia, from the city of Thyatira, a seller of purple goods, who was a worshiper of God. The Lord opened her heart to pay attention to what was said by Paul.
- New Living Translation - One of them was Lydia from Thyatira, a merchant of expensive purple cloth, who worshiped God. As she listened to us, the Lord opened her heart, and she accepted what Paul was saying.
- Christian Standard Bible - A God-fearing woman named Lydia, a dealer in purple cloth from the city of Thyatira, was listening. The Lord opened her heart to respond to what Paul was saying.
- New American Standard Bible - A woman named Lydia was listening; she was a seller of purple fabrics from the city of Thyatira, and a worshiper of God. The Lord opened her heart to respond to the things spoken by Paul.
- New King James Version - Now a certain woman named Lydia heard us. She was a seller of purple from the city of Thyatira, who worshiped God. The Lord opened her heart to heed the things spoken by Paul.
- Amplified Bible - A woman named Lydia, from the city of Thyatira, a dealer in purple fabrics who was [already] a worshiper of God, listened to us; and the Lord opened her heart to pay attention and to respond to the things said by Paul.
- American Standard Version - And a certain woman named Lydia, a seller of purple, of the city of Thyatira, one that worshipped God, heard us: whose heart the Lord opened to give heed unto the things which were spoken by Paul.
- King James Version - And a certain woman named Lydia, a seller of purple, of the city of Thyatira, which worshipped God, heard us: whose heart the Lord opened, that she attended unto the things which were spoken of Paul.
- New English Translation - A woman named Lydia, a dealer in purple cloth from the city of Thyatira, a God-fearing woman, listened to us. The Lord opened her heart to respond to what Paul was saying.
- World English Bible - A certain woman named Lydia, a seller of purple, of the city of Thyatira, one who worshiped God, heard us. The Lord opened her heart to listen to the things which were spoken by Paul.
- 新標點和合本 - 有一個賣紫色布疋的婦人,名叫呂底亞,是推雅推喇城的人,素來敬拜神。她聽見了,主就開導她的心,叫她留心聽保羅所講的話。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有一個賣紫色布的婦人,名叫呂底亞,是推雅推喇城的人,素來敬拜上帝。她在聽着,主就開導她的心,使她留心聽保羅所講的話。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有一個賣紫色布的婦人,名叫呂底亞,是推雅推喇城的人,素來敬拜 神。她在聽着,主就開導她的心,使她留心聽保羅所講的話。
- 當代譯本 - 聽眾中有個賣紫色布匹的婦人名叫呂底亞,是推雅推喇城的人,向來敬拜上帝。上帝開啟她的心,她便留心聽保羅講道。
- 聖經新譯本 - 有一位敬畏 神的婦女,名叫呂底亞,是推雅推拉城賣紫色布的商人,她一直在聽,主開啟她的心,使她留心聽保羅所講的。
- 呂振中譯本 - 有一個婦人名叫 呂底亞 ,是 推雅推喇 城一個賣紫色布的,素來敬拜上帝;她直聽着;主敞開她的心,叫她注意 保羅 所講的。
- 中文標準譯本 - 有一個敬拜神的婦人,名叫莉迪婭,是錫亞蒂拉城賣紫色布的商人。她一直在聽,主開啟她的心竅,使她留心保羅所講的話。
- 現代標點和合本 - 有一個賣紫色布匹的婦人,名叫呂底亞,是推雅推喇城的人,素來敬拜神。她聽見了,主就開導她的心,叫她留心聽保羅所講的話。
- 文理和合譯本 - 有婦名呂底亞、推亞推喇邑人也、售紫布為業、素拜上帝者聽焉、主啟其心、專嚮保羅所言、
- 文理委辦譯本 - 有婦名呂氐亞、推雅推喇邑人、售紫布為業、素拜上帝者、聽道、主啟其心、使專嚮保羅言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有婦名 呂底亞 、乃 推雅推拉 邑人、售紫布為業、素敬天主者、既聽道、主啟其心、使之聆 保羅 所言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 推雅推喇 婦 呂底亞 者、市布為業、夙敬天主、既聆大道、主復啟迪其衷、命於 葆樂 所言、悉心領受。
- Nueva Versión Internacional - Una de ellas, que se llamaba Lidia, adoraba a Dios. Era de la ciudad de Tiatira y vendía telas de púrpura. Mientras escuchaba, el Señor le abrió el corazón para que respondiera al mensaje de Pablo.
- 현대인의 성경 - 그 자리에는 두아디라에서 온 루디아라는 자색 옷감 장수도 있었다. 그녀는 하나님을 섬기는 사람이었다. 주님은 그 여자의 마음을 열어 바울의 말에 귀를 기울이게 하셨다.
- Новый Русский Перевод - Среди них была одна по имени Лидия, из города Фиатиры, которая торговала дорогими пурпурными тканями. Лидия чтила Бога, и Господь открыл ее сердце к тому, что говорил Павел.
- Восточный перевод - Среди них была одна по имени Лидия, из города Фиатиры, которая торговала дорогими пурпурными тканями. Лидия чтила Всевышнего, и Повелитель Иса расположил её сердце к тому, что говорил Паул.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Среди них была одна по имени Лидия, из города Фиатиры, которая торговала дорогими пурпурными тканями. Лидия чтила Аллаха, и Повелитель Иса расположил её сердце к тому, что говорил Паул.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Среди них была одна по имени Лидия, из города Фиатиры, которая торговала дорогими пурпурными тканями. Лидия чтила Всевышнего, и Повелитель Исо расположил её сердце к тому, что говорил Павлус.
- La Bible du Semeur 2015 - Il y avait parmi elles une marchande d’étoffes de pourpre, nommée Lydie, originaire de la ville de Thyatire, une non-Juive qui adorait Dieu. Elle écoutait, et le Seigneur ouvrit son cœur, de sorte qu’elle fut attentive à ce que disait Paul.
- リビングバイブル - その中に、テアテラ市から来た紫布の商人ルデヤがいました。以前から神をあがめていた婦人です。このルデヤがパウロたちの話に耳を傾けていた時、神様は彼女の心を開き、パウロの語ることをみな信じさせたのです。
- Nestle Aland 28 - καί τις γυνὴ ὀνόματι Λυδία, πορφυρόπωλις πόλεως Θυατείρων σεβομένη τὸν θεόν, ἤκουεν, ἧς ὁ κύριος διήνοιξεν τὴν καρδίαν προσέχειν τοῖς λαλουμένοις ὑπὸ τοῦ Παύλου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καί τις γυνὴ ὀνόματι Λυδία, πορφυρόπωλις πόλεως Θυατείρων, σεβομένη τὸν Θεόν ἤκουεν, ἧς ὁ Κύριος διήνοιξεν τὴν καρδίαν, προσέχειν τοῖς λαλουμένοις ὑπὸ τοῦ Παύλου.
- Nova Versão Internacional - Uma das que ouviam era uma mulher temente a Deus chamada Lídia, vendedora de tecido de púrpura, da cidade de Tiatira. O Senhor abriu seu coração para atender à mensagem de Paulo.
- Hoffnung für alle - Zu ihnen gehörte Lydia, die an den Gott Israels glaubte. Sie stammte aus Thyatira und handelte mit Purpurstoffen. Während sie aufmerksam zuhörte, ließ der Herr sie erkennen, dass Paulus die Wahrheit verkündete.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีหญิงคนหนึ่งในพวกที่ฟังอยู่ชื่อลิเดีย เป็นคนค้าผ้าสีม่วงมาจากเมืองธิยาทิรา นางเป็นผู้นมัสการพระเจ้า องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเปิดใจนางให้ตอบรับถ้อยคำของเปาโล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีหญิงคนหนึ่งที่ร่วมฟังอยู่ด้วยชื่อลิเดีย เธอมาจากเมืองธิยาทิรา เป็นคนขายผ้าสีม่วง และเป็นผู้นมัสการพระเจ้า พระผู้เป็นเจ้าจึงเปิดใจของเธอให้สนใจในเรื่องที่เปาโลพูด
交叉引用
- Khải Huyền 2:18 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Thi-a-ti-rơ. Đây là thông điệp của Con Đức Chúa Trời, Đấng có mắt sáng như ngọn lửa, chân như đồng tinh luyện trong lò:
- Khải Huyền 2:19 - Ta biết những việc con làm với tình yêu thương, đức tin, tinh thần phục vụ và lòng nhẫn nại. Con sẽ còn làm nhiều hơn nữa.
- Khải Huyền 2:20 - Nhưng đây là điều Ta khiển trách. Con dung túng cho Giê-sa-bên, người tự xưng là nữ tiên tri, nhưng dạy dỗ và quyến rũ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
- Khải Huyền 2:21 - Ta đã cho nó thì giờ ăn năn, nhưng nó không chịu từ bỏ tội gian dâm.
- Khải Huyền 2:22 - Vậy, Ta sẽ khiến nó chịu đau đớn kinh khiếp trên giường bệnh, cũng như những người gian dâm với nó, trừ khi chúng nó ăn năn.
- Khải Huyền 2:23 - Ta sẽ trừ diệt con cái nó, và mọi Hội Thánh sẽ biết Ta là Đấng thăm dò lòng dạ loài người. Ta sẽ báo ứng mỗi người tùy công việc họ làm.
- Khải Huyền 2:24 - Riêng những người tại Thi-a-ti-rơ không chịu theo tà thuyết này—không học đòi điều họ gọi là ‘lẽ thâm thúy của Sa-tan’—Ta sẽ không để các con mang gánh nặng gì khác,
- Khải Huyền 1:11 - “Hãy ghi chép những điều con thấy và gửi cho bảy Hội Thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi, và Lao-đi-xê.”
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- Nhã Ca 5:4 - Người yêu em cố đẩy then cài, và tim em rung lên rạo rực.
- Giăng 12:20 - Trong đoàn dân lên Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua, có vài người Hy Lạp.
- 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Gia-cơ 1:16 - Vậy, xin anh chị em đừng nhầm lẫn về điều đó.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
- Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
- Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
- Rô-ma 9:16 - Như thế, việc lựa chọn của Đức Chúa Trời không tùy thuộc ý muốn hay sức cố gắng của con người, nhưng do lòng nhân từ Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:21 - Chúa cùng làm việc với họ, nên có đông người ăn năn tin Chúa.
- 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
- 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
- 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
- Khải Huyền 3:20 - Này! Ta đứng bên ngoài gõ cửa, nếu ai nghe tiếng Ta mà mở cửa ra, Ta sẽ vào thăm, ăn tối với người, chỉ người với Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:7 - Rồi ông rời khỏi và đến nhà Ti-ti-u Giúc-tu, là một Dân Ngoại, người sùng kính Đức Chúa Trời. Nhà này ở bên cạnh hội đường Do Thái.
- 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
- 1 Cô-rinh-tô 3:7 - Người trồng, người tưới đều không quan trọng, vì chính Đức Chúa Trời làm cho cây lớn lên.
- Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
- Ê-phê-sô 1:17 - xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, là Cha vinh quang, ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan để biết rõ Chúa Cứu Thế qua những điều Ngài tiết lộ.
- Ê-phê-sô 1:18 - Cũng xin Đức Chúa Trời cho tâm trí anh chị em sáng suốt để hiểu biết niềm hy vọng của người Chúa đã lựa chọn và cơ nghiệp vinh quang phong phú Ngài dành cho con cái Ngài.
- Lu-ca 24:45 - Rồi Chúa mở trí cho họ hiểu Thánh Kinh.