Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:23 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
  • 新标点和合本 - 他到了那里,看见 神所赐的恩就欢喜,劝勉众人,立定心志,恒久靠主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他到了那里,看见上帝所赐的恩就欢喜,劝勉众人要立定心志,恒久靠主。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他到了那里,看见 神所赐的恩就欢喜,劝勉众人要立定心志,恒久靠主。
  • 当代译本 - 他到了,看见上帝所赐的恩典后很高兴,就劝勉他们要全心地忠于主。
  • 圣经新译本 - 他到了那里,看见 神所施的恩,就很欢喜,劝勉众人坚心靠主。
  • 中文标准译本 - 巴拿巴到了,看见神的恩典就感到欢喜,鼓励大家要立定心志,继续靠 主,
  • 现代标点和合本 - 他到了那里,看见神所赐的恩就欢喜,劝勉众人立定心志,恒久靠主。
  • 和合本(拼音版) - 他到了那里,看见上帝所赐的恩就欢喜,劝勉众人,立定心志,恒久靠主。
  • New International Version - When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad and encouraged them all to remain true to the Lord with all their hearts.
  • New International Reader's Version - When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad. He told them all to remain true to the Lord with all their hearts.
  • English Standard Version - When he came and saw the grace of God, he was glad, and he exhorted them all to remain faithful to the Lord with steadfast purpose,
  • New Living Translation - When he arrived and saw this evidence of God’s blessing, he was filled with joy, and he encouraged the believers to stay true to the Lord.
  • Christian Standard Bible - When he arrived and saw the grace of God, he was glad and encouraged all of them to remain true to the Lord with devoted hearts,
  • New American Standard Bible - Then when he arrived and witnessed the grace of God, he rejoiced and began to encourage them all with resolute heart to remain true to the Lord;
  • New King James Version - When he came and had seen the grace of God, he was glad, and encouraged them all that with purpose of heart they should continue with the Lord.
  • Amplified Bible - When he arrived and saw the grace of God [that was bestowed on them], he rejoiced and began to encourage them all with an unwavering heart to stay true and devoted to the Lord.
  • American Standard Version - who, when he was come, and had seen the grace of God, was glad; and he exhorted them all, that with purpose of heart they would cleave unto the Lord:
  • King James Version - Who, when he came, and had seen the grace of God, was glad, and exhorted them all, that with purpose of heart they would cleave unto the Lord.
  • New English Translation - When he came and saw the grace of God, he rejoiced and encouraged them all to remain true to the Lord with devoted hearts,
  • World English Bible - who, when he had come, and had seen the grace of God, was glad. He exhorted them all, that with purpose of heart they should remain near to the Lord.
  • 新標點和合本 - 他到了那裏,看見神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人,立定心志,恆久靠主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他到了那裏,看見上帝所賜的恩就歡喜,勸勉眾人要立定心志,恆久靠主。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他到了那裏,看見 神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人要立定心志,恆久靠主。
  • 當代譯本 - 他到了,看見上帝所賜的恩典後很高興,就勸勉他們要全心地忠於主。
  • 聖經新譯本 - 他到了那裡,看見 神所施的恩,就很歡喜,勸勉眾人堅心靠主。
  • 呂振中譯本 - 巴拿巴 到了 那裏 ,看見上帝的恩,就歡喜,又鼓勵眾人以心中的定志緊依附着主。
  • 中文標準譯本 - 巴拿巴到了,看見神的恩典就感到歡喜,鼓勵大家要立定心志,繼續靠 主,
  • 現代標點和合本 - 他到了那裡,看見神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人立定心志,恆久靠主。
  • 文理和合譯本 - 既至、見上帝之恩、則喜、勸眾堅心恆在於主、
  • 文理委辦譯本 - 既至見上帝有恩於彼、則喜、勸眾堅心事主、毋倦、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既至、見天主之恩甚喜、乃勸眾堅心從主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既至、睹天主恩寵、為之欣然、勸眾堅志、依主不回。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando él llegó y vio las evidencias de la gracia de Dios, se alegró y animó a todos a hacerse el firme propósito de permanecer fieles al Señor,
  • 현대인의 성경 - 바나바는 가서 하나님의 은혜로 많은 사람들이 믿게 된 것을 보고 기뻐하며 모든 사람에게 굳센 마음으로 언제나 주님만 의지하라고 격려하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Варнава прибыл и увидел милость Божью, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Господу.
  • Восточный перевод - Когда Варнава прибыл и увидел милость Всевышнего, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Варнава прибыл и увидел милость Аллаха, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Варнава прибыл и увидел милость Всевышнего, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • La Bible du Semeur 2015 - A son arrivée, il constata ce que la grâce de Dieu avait accompli et il en fut rempli de joie. Il encouragea donc tous les croyants à rester fidèles au Seigneur avec une ferme assurance.
  • リビングバイブル - アンテオケに到着したバルナバは、神のなさるすばらしいことを見て深く感動し、喜びにあふれました。そして一人一人に、どんな犠牲をはらってでも、絶対に主から離れないようにと忠告し、励ましました。
  • Nestle Aland 28 - ὃς παραγενόμενος καὶ ἰδὼν τὴν χάριν [τὴν] τοῦ θεοῦ, ἐχάρη καὶ παρεκάλει πάντας τῇ προθέσει τῆς καρδίας προσμένειν τῷ κυρίῳ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὃς παραγενόμενος, καὶ ἰδὼν τὴν χάριν τὴν τοῦ Θεοῦ, ἐχάρη καὶ παρεκάλει πάντας τῇ προθέσει τῆς καρδίας, προσμένειν τῷ Κυρίῳ,
  • Nova Versão Internacional - Este, ali chegando e vendo a graça de Deus, ficou alegre e os animou a permanecer fiéis ao Senhor, de todo o coração.
  • Hoffnung für alle - Der kam in die Stadt und erkannte voller Freude, was Gott in seiner Gnade getan hatte. Barnabas ermutigte die Gläubigen, fest und entschlossen in ihrem Glauben an den Herrn zu bleiben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อบารนาบัสมาถึงและได้เห็นพยานหลักฐานที่แสดงถึงพระคุณของพระเจ้าก็ชื่นชมยินดีและให้กำลังใจพวกเขาทุกคนให้สัตย์ซื่อมั่นคงต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าอย่างสุดใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ท่าน​ไป​ถึง​ก็​เห็น​จริง​ถึง​พระ​คุณ​ของ​พระ​เจ้า ท่าน​เกิด​ความ​ยินดี​และ​ให้​กำลัง​ใจ​พวก​เขา​ทุก​คน ให้​ยึดมั่น​ใน​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อย่าง​สุด​จิต​สุด​ใจ
交叉引用
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:3 - Mỗi khi cầu nguyện với Đức Chúa Trời, Cha trên trời, chúng tôi không bao giờ quên công việc anh chị em thực hiện do đức tin, những thành quả tốt đẹp do tình yêu thương và lòng nhẫn nại đợi chờ Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:4 - Thưa anh chị em, chúng tôi biết Đức Chúa Trời đã yêu thương tuyển chọn anh chị em.
  • 2 Phi-e-rơ 3:17 - Anh chị em thân yêu, đã biết những điều đó, anh chị em hãy đề cao cảnh giác, để khỏi bị những lý thuyết sai lầm của bọn xảo trá ấy quyến rũ mà vấp ngã.
  • 2 Phi-e-rơ 3:18 - Nhưng anh chị em hãy tăng trưởng trong ơn phước Chúa và học biết nhiều hơn về Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi chúng ta. Cầu xin vinh quang quy về Chúa hiện nay và suốt cả cõi đời đời! A-men.
  • 3 Giăng 1:4 - Được nghe những tin mừng ấy về các tín hữu mình đã dìu dắt đến với Chúa, thật không có gì vui hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:32 - Bây giờ, tôi giao thác anh em cho Đức Chúa Trời và Đạo ân sủng của Ngài, vì Chúa có quyền gây dựng và ban cơ nghiệp cho anh em chung với tất cả con cái thánh thiện của Ngài.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:5 - Vì thế, tôi không thể chờ đợi nữa, phải nhờ Ti-mô-thê đến thăm cho biết tình trạng đức tin anh chị em, để Sa-tan khỏi cám dỗ anh chị em và phá hoại công trình chúng tôi.
  • Hê-bơ-rơ 10:32 - Hãy nhớ lại ngày trước, lúc anh chị em mới tiếp nhận ánh sáng Chúa Cứu Thế, dù gặp nhiều gian khổ anh chị em vẫn kiên tâm chiến đấu.
  • Hê-bơ-rơ 10:33 - Có lúc anh chị em công khai chịu sỉ nhục, hoạn nạn; đến khi người khác phải chịu, anh chị em cũng vui lòng chia sẻ.
  • Hê-bơ-rơ 10:34 - Anh chị em cùng chịu gian khổ với người bị lao tù, vui lòng bị tước đoạt của cải, vì biết mình còn của cải vĩnh viễn tốt đẹp hơn.
  • Hê-bơ-rơ 10:35 - Đừng bỏ lòng tin quyết trong Chúa, vì nhờ đó anh chị em sẽ được phần thưởng lớn.
  • Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 10:23 - Chúng ta hy vọng chắc chắn nơi lời hứa của Chúa, vì Ngài luôn luôn thành tín.
  • Hê-bơ-rơ 10:24 - Cũng hãy lưu ý khích lệ nhau trong việc yêu thương, tương trợ và làm đủ các việc lành.
  • Hê-bơ-rơ 10:25 - Đừng xao lãng việc nhóm họp như một số người thường làm, nhưng hãy khích lệ nhau, nhất là lúc này, vì Chúa gần trở lại.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • Thi Thiên 17:3 - Dù Chúa dò xét lòng con khảo hạch con lúc đêm tối, hay thử nghiệm con, Chúa sẽ không tìm thấy gì. Vì con đã quyết định miệng con không phạm tội.
  • Châm Ngôn 23:15 - Con ơi, nếu lòng con khôn ngoan, thì chính lòng ta cũng vui mừng;
  • 2 Phi-e-rơ 1:4 - Cũng với quyền năng ấy, Ngài đã ban cho chúng ta mọi phước lành quý báu kỳ diệu mà Ngài đã hứa, giải thoát chúng ta khỏi mọi dục vọng, băng hoại đang ngự trị khắp nơi, và cho chúng ta được có cùng bản tính với Ngài.
  • 2 Phi-e-rơ 1:5 - Tuy nhiên, muốn được những phước lành đó, không phải chỉ có đức tin là đủ, anh chị em còn phải sống cuộc đời đạo đức. Hơn nữa, anh chị em phải học hỏi để biết rõ Đức Chúa Trời hơn và tìm hiểu Chúa muốn mình làm gì.
  • 2 Phi-e-rơ 1:6 - Lại phải biết tự chủ và kiên tâm sống một cuộc đời tin kính.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • 2 Phi-e-rơ 1:8 - Càng tiến bước theo chiều hướng đó, tâm linh anh chị em ngày càng tăng trưởng và kết quả tốt đẹp cho Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Phi-e-rơ 1:9 - Ai đi ngược lại hẳn là người mù lòa, nếu không cũng là cận thị, vì họ quên rằng Đức Chúa Trời giải cứu họ khỏi nếp sống cũ đầy tội lỗi cốt để họ sống cuộc đời mạnh mẽ, đức hạnh trong Ngài.
  • Giô-suê 23:8 - Nhưng phải bám chặt lấy Đức Chúa Trời mình, như anh em đã làm từ trước đến nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
  • Mác 2:5 - Thấy đức tin của họ, Chúa Giê-xu phán bảo người bại: “Con ơi, tội lỗi con được tha rồi!”
  • Ma-thi-ơ 16:24 - Rồi Chúa Giê-xu phán với các môn đệ: “Nếu ai muốn làm môn đệ Ta, phải phủ nhận chính mình, vác cây thập tự mình theo Ta.
  • Giăng 8:31 - Chúa Giê-xu nói với dân chúng là những người tin Ngài: “Nếu các con tiếp tục vâng lời Ta dạy, các con mới thật là môn đệ Ta.
  • Giăng 8:32 - Các con sẽ biết chân lý và chân lý sẽ giải cứu các con.”
  • 2 Ti-mô-thê 1:4 - nhớ dòng nước mắt của con—nên ta mong mỏi đến thăm con cho thỏa lòng.
  • 2 Ti-mô-thê 1:5 - Ta cũng nhớ đến đức tin chân thành của con—thật giống đức tin của Lô-ích, bà ngoại con, và của Ơ-ních, mẹ con. Ta biết chắc đức tin ấy vẫn phát triển trong tâm hồn con.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:17 - Nhưng chương trình này chưa thực hiện được. Vậy có phải tôi là người mâu thuẫn hoặc xử sự theo lối người thế gian, nghĩ có nói không, nghĩ không nói có?
  • Giô-suê 22:5 - Nhưng anh em phải luôn luôn hết lòng tuân giữ mệnh lệnh và luật lệ Môi-se đã truyền, yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo đúng đường lối Ngài, khắng khít với Ngài, đem hết tâm hồn phụng sự Ngài.”
  • Đa-ni-ên 1:8 - Đa-ni-ên vốn nhất quyết không để cho cao lương mỹ vị, rượu ngon nhà vua làm cho mình ô uế. Đa-ni-ên khẩn khoản xin thái giám đừng cho mình ăn uống các thứ ấy để khỏi tự bôi bẩn tấm thân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:40 - Còn Phao-lô chọn Si-la rồi lên đường, sau khi được anh em giao thác mình cho ân sủng của Chúa.
  • Giăng 15:4 - Các con cứ sống trong Ta, Ta sẽ sống trong các con luôn. Cành nho không thể ra trái khi lìa thân cây; cũng vậy các con không thể tự kết quả một khi lìa khỏi Ta.
  • Châm Ngôn 23:28 - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:26 - Cuối cùng, họ đi thuyền về An-ti-ốt, nơi họ đã được Hội Thánh ủy thác cho ơn phước Chúa và giao phó nhiệm vụ vừa chu toàn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:43 - Giải tán xong, nhiều người Do Thái và người bản xứ theo đạo Do Thái đi theo Phao-lô và Ba-na-ba. Hai ông nói chuyện với họ và khích lệ họ tiếp tục sống trong ơn Chúa.
  • Cô-lô-se 1:6 - Phúc Âm đã truyền đến anh chị em, cũng được quảng bá khắp thế giới, kết quả và phát triển mọi nơi cũng như đổi mới đời sống anh chị em ngay từ ngày anh chị em nghe và hiểu được ơn phước của Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
  • 新标点和合本 - 他到了那里,看见 神所赐的恩就欢喜,劝勉众人,立定心志,恒久靠主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他到了那里,看见上帝所赐的恩就欢喜,劝勉众人要立定心志,恒久靠主。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他到了那里,看见 神所赐的恩就欢喜,劝勉众人要立定心志,恒久靠主。
  • 当代译本 - 他到了,看见上帝所赐的恩典后很高兴,就劝勉他们要全心地忠于主。
  • 圣经新译本 - 他到了那里,看见 神所施的恩,就很欢喜,劝勉众人坚心靠主。
  • 中文标准译本 - 巴拿巴到了,看见神的恩典就感到欢喜,鼓励大家要立定心志,继续靠 主,
  • 现代标点和合本 - 他到了那里,看见神所赐的恩就欢喜,劝勉众人立定心志,恒久靠主。
  • 和合本(拼音版) - 他到了那里,看见上帝所赐的恩就欢喜,劝勉众人,立定心志,恒久靠主。
  • New International Version - When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad and encouraged them all to remain true to the Lord with all their hearts.
  • New International Reader's Version - When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad. He told them all to remain true to the Lord with all their hearts.
  • English Standard Version - When he came and saw the grace of God, he was glad, and he exhorted them all to remain faithful to the Lord with steadfast purpose,
  • New Living Translation - When he arrived and saw this evidence of God’s blessing, he was filled with joy, and he encouraged the believers to stay true to the Lord.
  • Christian Standard Bible - When he arrived and saw the grace of God, he was glad and encouraged all of them to remain true to the Lord with devoted hearts,
  • New American Standard Bible - Then when he arrived and witnessed the grace of God, he rejoiced and began to encourage them all with resolute heart to remain true to the Lord;
  • New King James Version - When he came and had seen the grace of God, he was glad, and encouraged them all that with purpose of heart they should continue with the Lord.
  • Amplified Bible - When he arrived and saw the grace of God [that was bestowed on them], he rejoiced and began to encourage them all with an unwavering heart to stay true and devoted to the Lord.
  • American Standard Version - who, when he was come, and had seen the grace of God, was glad; and he exhorted them all, that with purpose of heart they would cleave unto the Lord:
  • King James Version - Who, when he came, and had seen the grace of God, was glad, and exhorted them all, that with purpose of heart they would cleave unto the Lord.
  • New English Translation - When he came and saw the grace of God, he rejoiced and encouraged them all to remain true to the Lord with devoted hearts,
  • World English Bible - who, when he had come, and had seen the grace of God, was glad. He exhorted them all, that with purpose of heart they should remain near to the Lord.
  • 新標點和合本 - 他到了那裏,看見神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人,立定心志,恆久靠主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他到了那裏,看見上帝所賜的恩就歡喜,勸勉眾人要立定心志,恆久靠主。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他到了那裏,看見 神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人要立定心志,恆久靠主。
  • 當代譯本 - 他到了,看見上帝所賜的恩典後很高興,就勸勉他們要全心地忠於主。
  • 聖經新譯本 - 他到了那裡,看見 神所施的恩,就很歡喜,勸勉眾人堅心靠主。
  • 呂振中譯本 - 巴拿巴 到了 那裏 ,看見上帝的恩,就歡喜,又鼓勵眾人以心中的定志緊依附着主。
  • 中文標準譯本 - 巴拿巴到了,看見神的恩典就感到歡喜,鼓勵大家要立定心志,繼續靠 主,
  • 現代標點和合本 - 他到了那裡,看見神所賜的恩就歡喜,勸勉眾人立定心志,恆久靠主。
  • 文理和合譯本 - 既至、見上帝之恩、則喜、勸眾堅心恆在於主、
  • 文理委辦譯本 - 既至見上帝有恩於彼、則喜、勸眾堅心事主、毋倦、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既至、見天主之恩甚喜、乃勸眾堅心從主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既至、睹天主恩寵、為之欣然、勸眾堅志、依主不回。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando él llegó y vio las evidencias de la gracia de Dios, se alegró y animó a todos a hacerse el firme propósito de permanecer fieles al Señor,
  • 현대인의 성경 - 바나바는 가서 하나님의 은혜로 많은 사람들이 믿게 된 것을 보고 기뻐하며 모든 사람에게 굳센 마음으로 언제나 주님만 의지하라고 격려하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Варнава прибыл и увидел милость Божью, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Господу.
  • Восточный перевод - Когда Варнава прибыл и увидел милость Всевышнего, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Варнава прибыл и увидел милость Аллаха, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Варнава прибыл и увидел милость Всевышнего, он обрадовался и убеждал всех оставаться в своих сердцах верными Повелителю.
  • La Bible du Semeur 2015 - A son arrivée, il constata ce que la grâce de Dieu avait accompli et il en fut rempli de joie. Il encouragea donc tous les croyants à rester fidèles au Seigneur avec une ferme assurance.
  • リビングバイブル - アンテオケに到着したバルナバは、神のなさるすばらしいことを見て深く感動し、喜びにあふれました。そして一人一人に、どんな犠牲をはらってでも、絶対に主から離れないようにと忠告し、励ましました。
  • Nestle Aland 28 - ὃς παραγενόμενος καὶ ἰδὼν τὴν χάριν [τὴν] τοῦ θεοῦ, ἐχάρη καὶ παρεκάλει πάντας τῇ προθέσει τῆς καρδίας προσμένειν τῷ κυρίῳ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὃς παραγενόμενος, καὶ ἰδὼν τὴν χάριν τὴν τοῦ Θεοῦ, ἐχάρη καὶ παρεκάλει πάντας τῇ προθέσει τῆς καρδίας, προσμένειν τῷ Κυρίῳ,
  • Nova Versão Internacional - Este, ali chegando e vendo a graça de Deus, ficou alegre e os animou a permanecer fiéis ao Senhor, de todo o coração.
  • Hoffnung für alle - Der kam in die Stadt und erkannte voller Freude, was Gott in seiner Gnade getan hatte. Barnabas ermutigte die Gläubigen, fest und entschlossen in ihrem Glauben an den Herrn zu bleiben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อบารนาบัสมาถึงและได้เห็นพยานหลักฐานที่แสดงถึงพระคุณของพระเจ้าก็ชื่นชมยินดีและให้กำลังใจพวกเขาทุกคนให้สัตย์ซื่อมั่นคงต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าอย่างสุดใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ท่าน​ไป​ถึง​ก็​เห็น​จริง​ถึง​พระ​คุณ​ของ​พระ​เจ้า ท่าน​เกิด​ความ​ยินดี​และ​ให้​กำลัง​ใจ​พวก​เขา​ทุก​คน ให้​ยึดมั่น​ใน​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อย่าง​สุด​จิต​สุด​ใจ
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:3 - Mỗi khi cầu nguyện với Đức Chúa Trời, Cha trên trời, chúng tôi không bao giờ quên công việc anh chị em thực hiện do đức tin, những thành quả tốt đẹp do tình yêu thương và lòng nhẫn nại đợi chờ Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:4 - Thưa anh chị em, chúng tôi biết Đức Chúa Trời đã yêu thương tuyển chọn anh chị em.
  • 2 Phi-e-rơ 3:17 - Anh chị em thân yêu, đã biết những điều đó, anh chị em hãy đề cao cảnh giác, để khỏi bị những lý thuyết sai lầm của bọn xảo trá ấy quyến rũ mà vấp ngã.
  • 2 Phi-e-rơ 3:18 - Nhưng anh chị em hãy tăng trưởng trong ơn phước Chúa và học biết nhiều hơn về Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi chúng ta. Cầu xin vinh quang quy về Chúa hiện nay và suốt cả cõi đời đời! A-men.
  • 3 Giăng 1:4 - Được nghe những tin mừng ấy về các tín hữu mình đã dìu dắt đến với Chúa, thật không có gì vui hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:32 - Bây giờ, tôi giao thác anh em cho Đức Chúa Trời và Đạo ân sủng của Ngài, vì Chúa có quyền gây dựng và ban cơ nghiệp cho anh em chung với tất cả con cái thánh thiện của Ngài.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:5 - Vì thế, tôi không thể chờ đợi nữa, phải nhờ Ti-mô-thê đến thăm cho biết tình trạng đức tin anh chị em, để Sa-tan khỏi cám dỗ anh chị em và phá hoại công trình chúng tôi.
  • Hê-bơ-rơ 10:32 - Hãy nhớ lại ngày trước, lúc anh chị em mới tiếp nhận ánh sáng Chúa Cứu Thế, dù gặp nhiều gian khổ anh chị em vẫn kiên tâm chiến đấu.
  • Hê-bơ-rơ 10:33 - Có lúc anh chị em công khai chịu sỉ nhục, hoạn nạn; đến khi người khác phải chịu, anh chị em cũng vui lòng chia sẻ.
  • Hê-bơ-rơ 10:34 - Anh chị em cùng chịu gian khổ với người bị lao tù, vui lòng bị tước đoạt của cải, vì biết mình còn của cải vĩnh viễn tốt đẹp hơn.
  • Hê-bơ-rơ 10:35 - Đừng bỏ lòng tin quyết trong Chúa, vì nhờ đó anh chị em sẽ được phần thưởng lớn.
  • Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.
  • Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
  • Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 10:23 - Chúng ta hy vọng chắc chắn nơi lời hứa của Chúa, vì Ngài luôn luôn thành tín.
  • Hê-bơ-rơ 10:24 - Cũng hãy lưu ý khích lệ nhau trong việc yêu thương, tương trợ và làm đủ các việc lành.
  • Hê-bơ-rơ 10:25 - Đừng xao lãng việc nhóm họp như một số người thường làm, nhưng hãy khích lệ nhau, nhất là lúc này, vì Chúa gần trở lại.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • Thi Thiên 17:3 - Dù Chúa dò xét lòng con khảo hạch con lúc đêm tối, hay thử nghiệm con, Chúa sẽ không tìm thấy gì. Vì con đã quyết định miệng con không phạm tội.
  • Châm Ngôn 23:15 - Con ơi, nếu lòng con khôn ngoan, thì chính lòng ta cũng vui mừng;
  • 2 Phi-e-rơ 1:4 - Cũng với quyền năng ấy, Ngài đã ban cho chúng ta mọi phước lành quý báu kỳ diệu mà Ngài đã hứa, giải thoát chúng ta khỏi mọi dục vọng, băng hoại đang ngự trị khắp nơi, và cho chúng ta được có cùng bản tính với Ngài.
  • 2 Phi-e-rơ 1:5 - Tuy nhiên, muốn được những phước lành đó, không phải chỉ có đức tin là đủ, anh chị em còn phải sống cuộc đời đạo đức. Hơn nữa, anh chị em phải học hỏi để biết rõ Đức Chúa Trời hơn và tìm hiểu Chúa muốn mình làm gì.
  • 2 Phi-e-rơ 1:6 - Lại phải biết tự chủ và kiên tâm sống một cuộc đời tin kính.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • 2 Phi-e-rơ 1:8 - Càng tiến bước theo chiều hướng đó, tâm linh anh chị em ngày càng tăng trưởng và kết quả tốt đẹp cho Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Phi-e-rơ 1:9 - Ai đi ngược lại hẳn là người mù lòa, nếu không cũng là cận thị, vì họ quên rằng Đức Chúa Trời giải cứu họ khỏi nếp sống cũ đầy tội lỗi cốt để họ sống cuộc đời mạnh mẽ, đức hạnh trong Ngài.
  • Giô-suê 23:8 - Nhưng phải bám chặt lấy Đức Chúa Trời mình, như anh em đã làm từ trước đến nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
  • Mác 2:5 - Thấy đức tin của họ, Chúa Giê-xu phán bảo người bại: “Con ơi, tội lỗi con được tha rồi!”
  • Ma-thi-ơ 16:24 - Rồi Chúa Giê-xu phán với các môn đệ: “Nếu ai muốn làm môn đệ Ta, phải phủ nhận chính mình, vác cây thập tự mình theo Ta.
  • Giăng 8:31 - Chúa Giê-xu nói với dân chúng là những người tin Ngài: “Nếu các con tiếp tục vâng lời Ta dạy, các con mới thật là môn đệ Ta.
  • Giăng 8:32 - Các con sẽ biết chân lý và chân lý sẽ giải cứu các con.”
  • 2 Ti-mô-thê 1:4 - nhớ dòng nước mắt của con—nên ta mong mỏi đến thăm con cho thỏa lòng.
  • 2 Ti-mô-thê 1:5 - Ta cũng nhớ đến đức tin chân thành của con—thật giống đức tin của Lô-ích, bà ngoại con, và của Ơ-ních, mẹ con. Ta biết chắc đức tin ấy vẫn phát triển trong tâm hồn con.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:17 - Nhưng chương trình này chưa thực hiện được. Vậy có phải tôi là người mâu thuẫn hoặc xử sự theo lối người thế gian, nghĩ có nói không, nghĩ không nói có?
  • Giô-suê 22:5 - Nhưng anh em phải luôn luôn hết lòng tuân giữ mệnh lệnh và luật lệ Môi-se đã truyền, yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo đúng đường lối Ngài, khắng khít với Ngài, đem hết tâm hồn phụng sự Ngài.”
  • Đa-ni-ên 1:8 - Đa-ni-ên vốn nhất quyết không để cho cao lương mỹ vị, rượu ngon nhà vua làm cho mình ô uế. Đa-ni-ên khẩn khoản xin thái giám đừng cho mình ăn uống các thứ ấy để khỏi tự bôi bẩn tấm thân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:40 - Còn Phao-lô chọn Si-la rồi lên đường, sau khi được anh em giao thác mình cho ân sủng của Chúa.
  • Giăng 15:4 - Các con cứ sống trong Ta, Ta sẽ sống trong các con luôn. Cành nho không thể ra trái khi lìa thân cây; cũng vậy các con không thể tự kết quả một khi lìa khỏi Ta.
  • Châm Ngôn 23:28 - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:26 - Cuối cùng, họ đi thuyền về An-ti-ốt, nơi họ đã được Hội Thánh ủy thác cho ơn phước Chúa và giao phó nhiệm vụ vừa chu toàn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:43 - Giải tán xong, nhiều người Do Thái và người bản xứ theo đạo Do Thái đi theo Phao-lô và Ba-na-ba. Hai ông nói chuyện với họ và khích lệ họ tiếp tục sống trong ơn Chúa.
  • Cô-lô-se 1:6 - Phúc Âm đã truyền đến anh chị em, cũng được quảng bá khắp thế giới, kết quả và phát triển mọi nơi cũng như đổi mới đời sống anh chị em ngay từ ngày anh chị em nghe và hiểu được ơn phước của Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献