Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 新标点和合本 - 用温柔劝戒那抵挡的人;或者 神给他们悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 用温柔劝导反对的人。也许上帝会给他们悔改的心能明白真理,
  • 和合本2010(神版-简体) - 用温柔劝导反对的人。也许 神会给他们悔改的心能明白真理,
  • 当代译本 - 要温柔地规劝那些反对的人,也许上帝会赐给他们悔改的心,使他们明白真理,
  • 圣经新译本 - 以温柔劝导那些对抗的人,或许 神给他们悔改的心,可以认识真理。
  • 中文标准译本 - 温柔地管教那些反对的人;或许神会赐给这些人悔改的心,到真理的知识当中。
  • 现代标点和合本 - 用温柔劝诫那抵挡的人,或者神给他们悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本(拼音版) - 用温柔劝戒那抵挡的人,或者上帝给他们悔改的心,可以明白真道,
  • New International Version - Opponents must be gently instructed, in the hope that God will grant them repentance leading them to a knowledge of the truth,
  • New International Reader's Version - They must gently teach those who are against them. Maybe God will give a change of heart to those who are against you. That will lead them to know the truth.
  • English Standard Version - correcting his opponents with gentleness. God may perhaps grant them repentance leading to a knowledge of the truth,
  • New Living Translation - Gently instruct those who oppose the truth. Perhaps God will change those people’s hearts, and they will learn the truth.
  • Christian Standard Bible - instructing his opponents with gentleness. Perhaps God will grant them repentance leading them to the knowledge of the truth.
  • New American Standard Bible - with gentleness correcting those who are in opposition, if perhaps God may grant them repentance leading to the knowledge of the truth,
  • New King James Version - in humility correcting those who are in opposition, if God perhaps will grant them repentance, so that they may know the truth,
  • Amplified Bible - He must correct those who are in opposition with courtesy and gentleness in the hope that God may grant that they will repent and be led to the knowledge of the truth [accurately understanding and welcoming it],
  • American Standard Version - in meekness correcting them that oppose themselves; if peradventure God may give them repentance unto the knowledge of the truth,
  • King James Version - In meekness instructing those that oppose themselves; if God peradventure will give them repentance to the acknowledging of the truth;
  • New English Translation - correcting opponents with gentleness. Perhaps God will grant them repentance and then knowledge of the truth
  • World English Bible - in gentleness correcting those who oppose him: perhaps God may give them repentance leading to a full knowledge of the truth,
  • 新標點和合本 - 用溫柔勸戒那抵擋的人;或者神給他們悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 用溫柔勸導反對的人。也許上帝會給他們悔改的心能明白真理,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 用溫柔勸導反對的人。也許 神會給他們悔改的心能明白真理,
  • 當代譯本 - 要溫柔地規勸那些反對的人,也許上帝會賜給他們悔改的心,使他們明白真理,
  • 聖經新譯本 - 以溫柔勸導那些對抗的人,或許 神給他們悔改的心,可以認識真理。
  • 呂振中譯本 - 能用柔和矯正對抗的人。或者上帝給他們悔改的心,得以認識真理;
  • 中文標準譯本 - 溫柔地管教那些反對的人;或許神會賜給這些人悔改的心,到真理的知識當中。
  • 現代標點和合本 - 用溫柔勸誡那抵擋的人,或者神給他們悔改的心,可以明白真道,
  • 文理和合譯本 - 違逆者、宜以謙和規正之、庶上帝賜以悛心、俾識真理、
  • 文理委辦譯本 - 逆理者、迪以柔和、庶上帝錫以悛心、俾識真理、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拒道者當以謙和督責之、庶天主賜之悔心、俾識真理、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 即欲規人之過、亦須平心靜氣、委宛言之、庶幾天主啟牖其衷、俾得領悟大道、
  • Nueva Versión Internacional - Así, humildemente, debe corregir a los adversarios, con la esperanza de que Dios les conceda el arrepentimiento para conocer la verdad,
  • 현대인의 성경 - 반대하는 사람들의 잘못을 부드럽게 지적해 주어야 합니다. 그러면 하나님께서도 그들에게 회개할 마음을 주셔서 진리를 깨닫게 해 주실 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Он должен с кротостью наставлять противящихся, в надежде на то, что Бог даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Всевышний даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Аллах даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Всевышний даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il doit instruire avec douceur les contradicteurs. Qui sait si Dieu ne les amènera pas ainsi à changer d’attitude pour connaître la vérité ?
  • リビングバイブル - 真理に逆らう人たちを、謙遜な心で教えさとしなさい。おだやかに、思いやりをもって話せば、神の助けによって、その人はまちがった考え方を改め、真理を悟るかもしれません。
  • Nestle Aland 28 - ἐν πραΰτητι παιδεύοντα τοὺς ἀντιδιατιθεμένους, μήποτε δώῃ αὐτοῖς ὁ θεὸς μετάνοιαν εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν πραΰτητι παιδεύοντα τοὺς ἀντιδιατιθεμένους, μήποτε δώῃ αὐτοῖς ὁ Θεὸς μετάνοιαν εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας,
  • Nova Versão Internacional - Deve corrigir com mansidão os que se lhe opõem, na esperança de que Deus lhes conceda o arrependimento, levando-os ao conhecimento da verdade,
  • Hoffnung für alle - Er soll versuchen, alle, die sich der rettenden Botschaft widersetzen, mit Güte auf den richtigen Weg zu bringen. Denn vielleicht führt Gott sie ja zur Einsicht, dass sie umkehren und die Wahrheit erkennen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาต้องชี้แจงอย่างสุภาพแก่บรรดาผู้ที่ต่อต้านเขาโดยหวังว่าพระเจ้าจะทรงให้คนเหล่านี้กลับใจเพื่อจะรู้ถึงความจริง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตัก​เตือน​ฝ่าย​ตรงข้าม​ด้วย​ความ​อ่อนโยน เผื่อ​ว่า​พระ​เจ้า​อาจ​จะ​โปรด​ช่วย​ให้​เขา​กลับ​ใจ​เพื่อ​ให้​เขา​ทราบ​ความ​จริง
交叉引用
  • Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
  • Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
  • Ma-thi-ơ 21:32 - Vì Giăng bảo các ông ăn năn, quay về Đức Chúa Trời, nhưng các ông không nghe; còn bọn thu thuế và gái giang hồ tin lời Giăng. Các ông đã thấy rõ nhưng vẫn không chịu ăn năn và không tin lời Giăng.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:19 - Ta sẽ cho họ một tấm lòng và một tinh thần mới. Ta sẽ cất khỏi họ lòng chai đá, bướng bỉnh và cho họ tấm lòng mềm mại, dễ cảm,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:1 - “Thưa quý vị trưởng thượng và quý anh em, xin nghe tôi thanh minh đôi lời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:2 - Khi nghe Phao-lô nói tiếng Hê-bơ-rơ, dân chúng càng yên lặng hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:5 - Điều này có thầy thượng tế và cả hội đồng các trưởng lão làm chứng. Tôi cầm thư của họ gửi cho các nhà lãnh đạo Đa-mách cho phép tôi đến đó để bắt trói các tín hữu Đạo này, giải về Giê-ru-sa-lem trừng trị.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:6 - Vào khoảng giữa trưa, tôi đang đi trên đường đến gần Đa-mách, thình lình có luồng sáng từ trời chiếu xuống chung quanh tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:7 - Tôi ngã nhào xuống đất, và nghe có tiếng gọi bên tai: ‘Sau-lơ! Sau-lơ! Sao con bức hại Ta?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:8 - Tôi hỏi: ‘Lạy Chúa, Ngài là ai?’ Tiếng ấy đáp: ‘Ta là Giê-xu người Na-xa-rét, là người con đang bức hại.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:9 - Những người bạn đường của tôi cũng thấy luồng sáng, nhưng không nghe tiếng nói với tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:10 - Tôi hỏi: ‘Thưa Chúa, con phải làm gì?’ Chúa phán với tôi: ‘Hãy đứng dậy và đi vào thành Đa-mách, tại đó con sẽ được bảo cho biết mọi điều con sẽ phải làm.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:11 - Nhưng mắt tôi bị mù vì ánh sáng quá rực rỡ, nên các bạn đường cầm tay tôi dẫn đến thành Đa-mách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:12 - A-na-nia, một người mộ đạo, luôn luôn vâng giữ luật pháp Môi-se và được mọi người Do Thái tại Đa-mách khen ngợi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:13 - Ông ấy đến bên cạnh và nói với tôi: ‘Anh Sau-lơ, hãy sáng mắt lại.’ Ngay lúc ấy, tôi nhìn thấy A-na-nia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:15 - Vì anh là nhân chứng của Ngài, có nhiệm vụ công bố cho mọi người biết những điều anh đã thấy và nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:16 - Anh còn chần chờ gì nữa? Hãy đứng dậy chịu báp-tem. Hãy kêu cầu Danh Chúa để tội anh được rửa sạch.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:18 - Tôi thấy khải tượng trong đó Chúa Giê-xu phán với tôi: ‘Nhanh lên! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem lập tức, vì dân thành này sẽ không chấp nhận lời con làm chứng về Ta!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:19 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, chính họ biết con đã tống giam và đánh đập những người tin Chúa trong khắp các hội đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:20 - Khi Ê-tiên, nhân chứng của Chúa bị giết, con cũng đứng bên cạnh ủng hộ vụ mưu sát và coi giữ áo xống của những kẻ giết người.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:21 - Tảng sáng, các sứ đồ vào Đền Thờ, như lời được dặn bảo, họ bắt đầu giảng dạy. Thầy thượng tế và các phụ tá đến, triệu tập Hội Đồng Quốc Gia, gồm toàn thể nhà lãnh đạo Ít-ra-ên. Họ ra lệnh giải các sứ đồ ra xét xử.
  • Tích 3:2 - Đừng nói xấu, tranh chấp, nhưng phải hiền hòa, nhã nhặn với mọi người.
  • Giê-rê-mi 26:12 - Rồi Giê-rê-mi biện hộ với các quan chức và dân chúng. Ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã sai tôi nói tiên tri chống lại Đền Thờ này và thành này. Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi phải nói mọi lời Ngài.
  • Giê-rê-mi 26:13 - Nhưng nếu các người ngưng làm việc ác và vâng theo tiếng phán dạy của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của các người, thì Chúa sẽ đổi ý, không giáng các tai họa Ngài đã cảnh báo chống lại các người.
  • Giê-rê-mi 26:14 - Còn về phần tôi, hiện ở trong tay các người—hãy xử tôi theo điều các người cho là phải.
  • Giê-rê-mi 26:15 - Nhưng nếu các người giết tôi, thì đương nhiên toàn thể các người sẽ bị coi là đã giết một người vô tội! Trách nhiệm về hành động như thế sẽ nằm trên các người, trên thành này, và trên mỗi người sống trong thành. Vì đó thật là điều chắc chắn rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi thuật đúng lời Chúa mà các người đã nghe.”
  • Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
  • Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Giê-rê-mi 13:15 - Hãy lắng nghe và chú ý! Đừng kiêu ngạo, vì Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:31 - Đức Chúa Trời đã đưa Ngài lên địa vị tột đỉnh, tôn Ngài làm Lãnh Tụ và Chúa Cứu Thế. Nhờ đó người Ít-ra-ên có cơ hội ăn năn và được tha tội.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
  • Mác 1:15 - Ngài tuyên bố: “Thời kỳ đã đến, Nước của Đức Chúa Trời đã gần! Phải ăn năn tội lỗi và tin nhận Phúc Âm!”
  • Mác 1:3 - Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Chuẩn bị cho đường Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài!’ ”
  • Mác 1:4 - Sứ giả đó là Giăng Báp-tít. Ông sống trong đồng hoang, rao giảng mọi người phải chịu báp-tem, để chứng tỏ lòng ăn năn tội lỗi, và quay về với Đức Chúa Trời để được tha tội.
  • Giăng 5:34 - Tuy Ta không cần nhờ lời chứng của người nào, nhưng Ta nhắc đến Giăng để các ông tin và được cứu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 6:11 - Con là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những điều xấu xa ấy, mà đeo đuổi sự công chính, tin kính, đức tin, yêu thương, nhẫn nại, hiền hòa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:22 - Anh phải ăn năn tội lỗi, và cầu nguyện với Chúa. Có lẽ Chúa sẽ tha thứ cho anh tư tưởng tà ác ấy,
  • 1 Giăng 5:16 - Nếu anh chị em thấy có tín hữu nào phạm tội không đến nỗi chết, hãy cầu xin Chúa tha thứ người ấy. Chúa sẽ cho người ấy sống, nếu người đó không phạm tội đáng chết. Nhưng cũng có tội đưa tới cái chết, nếu họ phạm tội đó thì cầu nguyện cũng vô ích.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
  • 1 Ti-mô-thê 2:4 - Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.
  • Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 新标点和合本 - 用温柔劝戒那抵挡的人;或者 神给他们悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 用温柔劝导反对的人。也许上帝会给他们悔改的心能明白真理,
  • 和合本2010(神版-简体) - 用温柔劝导反对的人。也许 神会给他们悔改的心能明白真理,
  • 当代译本 - 要温柔地规劝那些反对的人,也许上帝会赐给他们悔改的心,使他们明白真理,
  • 圣经新译本 - 以温柔劝导那些对抗的人,或许 神给他们悔改的心,可以认识真理。
  • 中文标准译本 - 温柔地管教那些反对的人;或许神会赐给这些人悔改的心,到真理的知识当中。
  • 现代标点和合本 - 用温柔劝诫那抵挡的人,或者神给他们悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本(拼音版) - 用温柔劝戒那抵挡的人,或者上帝给他们悔改的心,可以明白真道,
  • New International Version - Opponents must be gently instructed, in the hope that God will grant them repentance leading them to a knowledge of the truth,
  • New International Reader's Version - They must gently teach those who are against them. Maybe God will give a change of heart to those who are against you. That will lead them to know the truth.
  • English Standard Version - correcting his opponents with gentleness. God may perhaps grant them repentance leading to a knowledge of the truth,
  • New Living Translation - Gently instruct those who oppose the truth. Perhaps God will change those people’s hearts, and they will learn the truth.
  • Christian Standard Bible - instructing his opponents with gentleness. Perhaps God will grant them repentance leading them to the knowledge of the truth.
  • New American Standard Bible - with gentleness correcting those who are in opposition, if perhaps God may grant them repentance leading to the knowledge of the truth,
  • New King James Version - in humility correcting those who are in opposition, if God perhaps will grant them repentance, so that they may know the truth,
  • Amplified Bible - He must correct those who are in opposition with courtesy and gentleness in the hope that God may grant that they will repent and be led to the knowledge of the truth [accurately understanding and welcoming it],
  • American Standard Version - in meekness correcting them that oppose themselves; if peradventure God may give them repentance unto the knowledge of the truth,
  • King James Version - In meekness instructing those that oppose themselves; if God peradventure will give them repentance to the acknowledging of the truth;
  • New English Translation - correcting opponents with gentleness. Perhaps God will grant them repentance and then knowledge of the truth
  • World English Bible - in gentleness correcting those who oppose him: perhaps God may give them repentance leading to a full knowledge of the truth,
  • 新標點和合本 - 用溫柔勸戒那抵擋的人;或者神給他們悔改的心,可以明白真道,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 用溫柔勸導反對的人。也許上帝會給他們悔改的心能明白真理,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 用溫柔勸導反對的人。也許 神會給他們悔改的心能明白真理,
  • 當代譯本 - 要溫柔地規勸那些反對的人,也許上帝會賜給他們悔改的心,使他們明白真理,
  • 聖經新譯本 - 以溫柔勸導那些對抗的人,或許 神給他們悔改的心,可以認識真理。
  • 呂振中譯本 - 能用柔和矯正對抗的人。或者上帝給他們悔改的心,得以認識真理;
  • 中文標準譯本 - 溫柔地管教那些反對的人;或許神會賜給這些人悔改的心,到真理的知識當中。
  • 現代標點和合本 - 用溫柔勸誡那抵擋的人,或者神給他們悔改的心,可以明白真道,
  • 文理和合譯本 - 違逆者、宜以謙和規正之、庶上帝賜以悛心、俾識真理、
  • 文理委辦譯本 - 逆理者、迪以柔和、庶上帝錫以悛心、俾識真理、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拒道者當以謙和督責之、庶天主賜之悔心、俾識真理、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 即欲規人之過、亦須平心靜氣、委宛言之、庶幾天主啟牖其衷、俾得領悟大道、
  • Nueva Versión Internacional - Así, humildemente, debe corregir a los adversarios, con la esperanza de que Dios les conceda el arrepentimiento para conocer la verdad,
  • 현대인의 성경 - 반대하는 사람들의 잘못을 부드럽게 지적해 주어야 합니다. 그러면 하나님께서도 그들에게 회개할 마음을 주셔서 진리를 깨닫게 해 주실 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Он должен с кротостью наставлять противящихся, в надежде на то, что Бог даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Всевышний даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Аллах даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он должен с кротостью наставлять противящихся в надежде на то, что Всевышний даст им покаяние, и тогда они узнают истину,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il doit instruire avec douceur les contradicteurs. Qui sait si Dieu ne les amènera pas ainsi à changer d’attitude pour connaître la vérité ?
  • リビングバイブル - 真理に逆らう人たちを、謙遜な心で教えさとしなさい。おだやかに、思いやりをもって話せば、神の助けによって、その人はまちがった考え方を改め、真理を悟るかもしれません。
  • Nestle Aland 28 - ἐν πραΰτητι παιδεύοντα τοὺς ἀντιδιατιθεμένους, μήποτε δώῃ αὐτοῖς ὁ θεὸς μετάνοιαν εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν πραΰτητι παιδεύοντα τοὺς ἀντιδιατιθεμένους, μήποτε δώῃ αὐτοῖς ὁ Θεὸς μετάνοιαν εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας,
  • Nova Versão Internacional - Deve corrigir com mansidão os que se lhe opõem, na esperança de que Deus lhes conceda o arrependimento, levando-os ao conhecimento da verdade,
  • Hoffnung für alle - Er soll versuchen, alle, die sich der rettenden Botschaft widersetzen, mit Güte auf den richtigen Weg zu bringen. Denn vielleicht führt Gott sie ja zur Einsicht, dass sie umkehren und die Wahrheit erkennen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาต้องชี้แจงอย่างสุภาพแก่บรรดาผู้ที่ต่อต้านเขาโดยหวังว่าพระเจ้าจะทรงให้คนเหล่านี้กลับใจเพื่อจะรู้ถึงความจริง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตัก​เตือน​ฝ่าย​ตรงข้าม​ด้วย​ความ​อ่อนโยน เผื่อ​ว่า​พระ​เจ้า​อาจ​จะ​โปรด​ช่วย​ให้​เขา​กลับ​ใจ​เพื่อ​ให้​เขา​ทราบ​ความ​จริง
  • Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
  • Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
  • Ma-thi-ơ 21:32 - Vì Giăng bảo các ông ăn năn, quay về Đức Chúa Trời, nhưng các ông không nghe; còn bọn thu thuế và gái giang hồ tin lời Giăng. Các ông đã thấy rõ nhưng vẫn không chịu ăn năn và không tin lời Giăng.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:19 - Ta sẽ cho họ một tấm lòng và một tinh thần mới. Ta sẽ cất khỏi họ lòng chai đá, bướng bỉnh và cho họ tấm lòng mềm mại, dễ cảm,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:1 - “Thưa quý vị trưởng thượng và quý anh em, xin nghe tôi thanh minh đôi lời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:2 - Khi nghe Phao-lô nói tiếng Hê-bơ-rơ, dân chúng càng yên lặng hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:5 - Điều này có thầy thượng tế và cả hội đồng các trưởng lão làm chứng. Tôi cầm thư của họ gửi cho các nhà lãnh đạo Đa-mách cho phép tôi đến đó để bắt trói các tín hữu Đạo này, giải về Giê-ru-sa-lem trừng trị.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:6 - Vào khoảng giữa trưa, tôi đang đi trên đường đến gần Đa-mách, thình lình có luồng sáng từ trời chiếu xuống chung quanh tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:7 - Tôi ngã nhào xuống đất, và nghe có tiếng gọi bên tai: ‘Sau-lơ! Sau-lơ! Sao con bức hại Ta?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:8 - Tôi hỏi: ‘Lạy Chúa, Ngài là ai?’ Tiếng ấy đáp: ‘Ta là Giê-xu người Na-xa-rét, là người con đang bức hại.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:9 - Những người bạn đường của tôi cũng thấy luồng sáng, nhưng không nghe tiếng nói với tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:10 - Tôi hỏi: ‘Thưa Chúa, con phải làm gì?’ Chúa phán với tôi: ‘Hãy đứng dậy và đi vào thành Đa-mách, tại đó con sẽ được bảo cho biết mọi điều con sẽ phải làm.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:11 - Nhưng mắt tôi bị mù vì ánh sáng quá rực rỡ, nên các bạn đường cầm tay tôi dẫn đến thành Đa-mách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:12 - A-na-nia, một người mộ đạo, luôn luôn vâng giữ luật pháp Môi-se và được mọi người Do Thái tại Đa-mách khen ngợi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:13 - Ông ấy đến bên cạnh và nói với tôi: ‘Anh Sau-lơ, hãy sáng mắt lại.’ Ngay lúc ấy, tôi nhìn thấy A-na-nia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:15 - Vì anh là nhân chứng của Ngài, có nhiệm vụ công bố cho mọi người biết những điều anh đã thấy và nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:16 - Anh còn chần chờ gì nữa? Hãy đứng dậy chịu báp-tem. Hãy kêu cầu Danh Chúa để tội anh được rửa sạch.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:18 - Tôi thấy khải tượng trong đó Chúa Giê-xu phán với tôi: ‘Nhanh lên! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem lập tức, vì dân thành này sẽ không chấp nhận lời con làm chứng về Ta!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:19 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, chính họ biết con đã tống giam và đánh đập những người tin Chúa trong khắp các hội đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:20 - Khi Ê-tiên, nhân chứng của Chúa bị giết, con cũng đứng bên cạnh ủng hộ vụ mưu sát và coi giữ áo xống của những kẻ giết người.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:21 - Tảng sáng, các sứ đồ vào Đền Thờ, như lời được dặn bảo, họ bắt đầu giảng dạy. Thầy thượng tế và các phụ tá đến, triệu tập Hội Đồng Quốc Gia, gồm toàn thể nhà lãnh đạo Ít-ra-ên. Họ ra lệnh giải các sứ đồ ra xét xử.
  • Tích 3:2 - Đừng nói xấu, tranh chấp, nhưng phải hiền hòa, nhã nhặn với mọi người.
  • Giê-rê-mi 26:12 - Rồi Giê-rê-mi biện hộ với các quan chức và dân chúng. Ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã sai tôi nói tiên tri chống lại Đền Thờ này và thành này. Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi phải nói mọi lời Ngài.
  • Giê-rê-mi 26:13 - Nhưng nếu các người ngưng làm việc ác và vâng theo tiếng phán dạy của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của các người, thì Chúa sẽ đổi ý, không giáng các tai họa Ngài đã cảnh báo chống lại các người.
  • Giê-rê-mi 26:14 - Còn về phần tôi, hiện ở trong tay các người—hãy xử tôi theo điều các người cho là phải.
  • Giê-rê-mi 26:15 - Nhưng nếu các người giết tôi, thì đương nhiên toàn thể các người sẽ bị coi là đã giết một người vô tội! Trách nhiệm về hành động như thế sẽ nằm trên các người, trên thành này, và trên mỗi người sống trong thành. Vì đó thật là điều chắc chắn rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi thuật đúng lời Chúa mà các người đã nghe.”
  • Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
  • Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Giê-rê-mi 13:15 - Hãy lắng nghe và chú ý! Đừng kiêu ngạo, vì Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:31 - Đức Chúa Trời đã đưa Ngài lên địa vị tột đỉnh, tôn Ngài làm Lãnh Tụ và Chúa Cứu Thế. Nhờ đó người Ít-ra-ên có cơ hội ăn năn và được tha tội.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
  • Mác 1:15 - Ngài tuyên bố: “Thời kỳ đã đến, Nước của Đức Chúa Trời đã gần! Phải ăn năn tội lỗi và tin nhận Phúc Âm!”
  • Mác 1:3 - Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Chuẩn bị cho đường Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài!’ ”
  • Mác 1:4 - Sứ giả đó là Giăng Báp-tít. Ông sống trong đồng hoang, rao giảng mọi người phải chịu báp-tem, để chứng tỏ lòng ăn năn tội lỗi, và quay về với Đức Chúa Trời để được tha tội.
  • Giăng 5:34 - Tuy Ta không cần nhờ lời chứng của người nào, nhưng Ta nhắc đến Giăng để các ông tin và được cứu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 6:11 - Con là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những điều xấu xa ấy, mà đeo đuổi sự công chính, tin kính, đức tin, yêu thương, nhẫn nại, hiền hòa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:22 - Anh phải ăn năn tội lỗi, và cầu nguyện với Chúa. Có lẽ Chúa sẽ tha thứ cho anh tư tưởng tà ác ấy,
  • 1 Giăng 5:16 - Nếu anh chị em thấy có tín hữu nào phạm tội không đến nỗi chết, hãy cầu xin Chúa tha thứ người ấy. Chúa sẽ cho người ấy sống, nếu người đó không phạm tội đáng chết. Nhưng cũng có tội đưa tới cái chết, nếu họ phạm tội đó thì cầu nguyện cũng vô ích.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
  • 1 Ti-mô-thê 2:4 - Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.
  • Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
圣经
资源
计划
奉献