逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bây giờ, trong các đại tộc Ít-ra-ên, người ta bàn luận sôi nổi về việc rước Vua Đa-vít về kinh đô, vì vua đã cứu nước khỏi thế lực quân thù, khỏi ách người Phi-li-tin.
- 新标点和合本 - 以色列众支派的人纷纷议论说:“王曾救我们脱离仇敌的手,又救我们脱离非利士人的手,现在他躲避押沙龙逃走了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列众支派的百姓都议论纷纷,说:“王曾救我们脱离仇敌的手,又救我们脱离非利士人的手,现在他为了押沙龙逃离这地了。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列众支派的百姓都议论纷纷,说:“王曾救我们脱离仇敌的手,又救我们脱离非利士人的手,现在他为了押沙龙逃离这地了。
- 当代译本 - 以色列各支派的人都在纷纷议论:“王曾把我们从众仇敌和非利士人手中救出来。如今他为了躲避押沙龙而逃离本国。
- 圣经新译本 - 以色列众支派的人都纷纷议论,说:“王曾经拯救我们脱离仇敌的手,又救了我们脱离非利士人的手,现在他却躲避押沙龙,离开这地逃走了。
- 中文标准译本 - 以色列各支派的人都在议论说:“王曾经把我们从仇敌手中解救出来,是他救我们脱离了非利士人的手;如今他因押沙龙而逃离了这地,
- 现代标点和合本 - 以色列众支派的人纷纷议论说:“王曾救我们脱离仇敌的手,又救我们脱离非利士人的手,现在他躲避押沙龙逃走了。
- 和合本(拼音版) - 以色列众支派的人纷纷议论说:“王曾救我们脱离仇敌的手,又救我们脱离非利士人的手。现在他躲避押沙龙逃走了。
- New International Version - Throughout the tribes of Israel, all the people were arguing among themselves, saying, “The king delivered us from the hand of our enemies; he is the one who rescued us from the hand of the Philistines. But now he has fled the country to escape from Absalom;
- New International Reader's Version - People from all the tribes of Israel began to argue among themselves. They were saying, “The king saved us from the power of our enemies. He saved us from the power of the Philistines. But now he has left the country to escape from Absalom.
- English Standard Version - And all the people were arguing throughout all the tribes of Israel, saying, “The king delivered us from the hand of our enemies and saved us from the hand of the Philistines, and now he has fled out of the land from Absalom.
- New Living Translation - And throughout all the tribes of Israel there was much discussion and argument going on. The people were saying, “The king rescued us from our enemies and saved us from the Philistines, but Absalom chased him out of the country.
- The Message - Meanwhile, the whole populace was now complaining to its leaders, “Wasn’t it the king who saved us time and again from our enemies, and rescued us from the Philistines? And now he has had to flee the country on account of Absalom. And now this Absalom whom we made king is dead in battle. So what are you waiting for? Why don’t you bring the king back?”
- Christian Standard Bible - People throughout all the tribes of Israel were arguing among themselves, saying, “The king rescued us from the grasp of our enemies, and he saved us from the grasp of the Philistines, but now he has fled from the land because of Absalom.
- New American Standard Bible - And all the people were quarreling throughout the tribes of Israel, saying, “The king rescued us from the hands of our enemies and saved us from the hands of the Philistines, but now he has fled out of the land from Absalom.
- New King James Version - Now all the people were in a dispute throughout all the tribes of Israel, saying, “The king saved us from the hand of our enemies, he delivered us from the hand of the Philistines, and now he has fled from the land because of Absalom.
- Amplified Bible - All the people were quarreling throughout the tribes of Israel, saying, “The king rescued us from the hands of our enemies, and he saved us from the hands of the Philistines, but now he has fled out of the land from Absalom.
- American Standard Version - And all the people were at strife throughout all the tribes of Israel, saying, The king delivered us out of the hand of our enemies, and he saved us out of the hand of the Philistines; and now he is fled out of the land from Absalom.
- King James Version - And all the people were at strife throughout all the tribes of Israel, saying, The king saved us out of the hand of our enemies, and he delivered us out of the hand of the Philistines; and now he is fled out of the land for Absalom.
- New English Translation - All the people throughout all the tribes of Israel were arguing among themselves saying, “The king delivered us from the hand of our enemies. He rescued us from the hand of the Philistines, but now he has fled from the land because of Absalom.
- World English Bible - All the people were at strife throughout all the tribes of Israel, saying, “The king delivered us out of the hand of our enemies, and he saved us out of the hand of the Philistines; and now he has fled out of the land from Absalom.
- 新標點和合本 - 以色列眾支派的人紛紛議論說:「王曾救我們脫離仇敵的手,又救我們脫離非利士人的手,現在他躲避押沙龍逃走了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列眾支派的百姓都議論紛紛,說:「王曾救我們脫離仇敵的手,又救我們脫離非利士人的手,現在他為了押沙龍逃離這地了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列眾支派的百姓都議論紛紛,說:「王曾救我們脫離仇敵的手,又救我們脫離非利士人的手,現在他為了押沙龍逃離這地了。
- 當代譯本 - 以色列各支派的人都在紛紛議論:「王曾把我們從眾仇敵和非利士人手中救出來。如今他為了躲避押沙龍而逃離本國。
- 聖經新譯本 - 以色列眾支派的人都紛紛議論,說:“王曾經拯救我們脫離仇敵的手,又救了我們脫離非利士人的手,現在他卻躲避押沙龍,離開這地逃走了。
- 呂振中譯本 - 在 以色列 眾族派中人民都紛紛爭論說:『王曾援救了我們脫離仇敵的手掌,他曾搭救了我們脫離 非利士 人的手掌;現在他竟躲避 押沙龍 、離開此地逃走了。
- 中文標準譯本 - 以色列各支派的人都在議論說:「王曾經把我們從仇敵手中解救出來,是他救我們脫離了非利士人的手;如今他因押沙龍而逃離了這地,
- 現代標點和合本 - 以色列眾支派的人紛紛議論說:「王曾救我們脫離仇敵的手,又救我們脫離非利士人的手,現在他躲避押沙龍逃走了。
- 文理和合譯本 - 以色列族既遁歸幕、諸支派之民相爭曰、王拯我於敵手、又援我於非利士人手、今避押沙龍、出亡於外、
- 文理委辦譯本 - 以色列諸支派相爭、曰、王拯我於敵手、又救我於非利士人、今乃為押沙龍故、出亡於外。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 諸支派之民眾相爭曰、王救我於敵手、拯我於 非利士 人手、今因 押沙龍 故、自國而遁、
- Nueva Versión Internacional - y por todas las tribus de Israel se hablaba de la situación. Decían: «El rey nos rescató del poder de nuestros enemigos; él nos libró del dominio de los filisteos. Por causa de Absalón tuvo que huir del país.
- 현대인의 성경 - 그들은 각처에서 서로 논쟁하며 이렇게 말하였다. “다윗왕은 우리를 우리 원수들에게서 구원하시고 또 우리를 블레셋 사람에게서 구출하셨다. 그러나 지금은 압살롬을 피해 나라를 떠나 계신다.
- Новый Русский Перевод - Во всех родах Израиля люди спорили друг с другом, говоря: – Царь избавил нас от рук наших врагов; именно он избавил нас от рук филистимлян. Но теперь он бежал из страны из-за Авессалома;
- Восточный перевод - Во всех родах Исраила люди спорили друг с другом, говоря: – Царь избавил нас от рук наших врагов. Именно он избавил нас от рук филистимлян. Но теперь он бежал из страны из-за Авессалома,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во всех родах Исраила люди спорили друг с другом, говоря: – Царь избавил нас от рук наших врагов. Именно он избавил нас от рук филистимлян. Но теперь он бежал из страны из-за Авессалома,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во всех родах Исроила люди спорили друг с другом, говоря: – Царь избавил нас от рук наших врагов. Именно он избавил нас от рук филистимлян. Но теперь он бежал из страны из-за Авессалома,
- La Bible du Semeur 2015 - Alors le roi se leva et alla s’installer à la porte. On fit annoncer à toute l’armée que le roi siégeait à la porte et tous vinrent se présenter devant lui. Quant aux soldats d’Israël, ils s’étaient enfuis, chacun chez soi
- リビングバイブル - 一方、イスラエルのそこかしこで、議論がふっとうしていました。「どうして、ダビデ王にお帰りいただく話をしないのか。ダビデ王は、われわれを宿敵ペリシテ人から救い出してくださったお方だ。せっかく王として立てたアブシャロム様は、ダビデ王を追って野に出たが、あえなく戦死なさった。さあ、拝み倒してでもダビデ王に帰っていただき、もう一度、王位についていただこうではないか。」どこでも、こんな話でもちきりでした。
- Nova Versão Internacional - Em todas as tribos de Israel o povo discutia, dizendo: “Davi nos livrou das mãos de nossos inimigos; foi ele que nos libertou dos filisteus. Mas agora fugiu do país por causa de Absalão;
- Hoffnung für alle - Da stand David auf und ging hinunter zum Stadttor. Seinen Soldaten wurde gemeldet, dass der König wieder dort saß. Sofort kamen sie und versammelten sich vor ihm. Inzwischen waren die Israeliten in ihre Heimatorte geflohen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้คนถกเถียงกันทั่วทุกเผ่าของอิสราเอลว่า “กษัตริย์ได้ทรงกอบกู้เราให้พ้นจากมือของศัตรู ทรงช่วยเราให้พ้นจากมือของชาวฟีลิสเตีย แต่บัดนี้พระองค์ทรงหนีจากแผ่นดินไปเพราะอับซาโลม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประชาชนต่างก็ถกเถียงกันว่า “กษัตริย์ดาวิดช่วยพวกเราให้พ้นจากมือของศัตรู และช่วยพวกเราให้พ้นจากมือของชาวฟีลิสเตีย และบัดนี้ท่านได้หนีอับซาโลม และออกไปจากแผ่นดิน
交叉引用
- Sáng Thế Ký 3:12 - A-đam nói: “Người nữ Chúa đặt bên con đã đưa trái cây ấy cho con, và con đã ăn rồi.”
- Sáng Thế Ký 3:13 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu hỏi người nữ: “Sao con làm như vậy?” “Rắn lừa gạt con, nên con mới ăn,” người nữ đáp.
- 1 Sa-mu-ên 18:25 - ông dặn họ: “Hãy nói với Đa-vít rằng, sính lễ ta muốn là 100 dương bì của người Phi-li-tin! Ta chỉ muốn trả thù quân địch mà thôi.” Nói thế vì Sau-lơ nghĩ đây là dịp cho người Phi-li-tin giết Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 5:20 - Đa-vít đến Ba-anh Phê-rát-sim, đánh bại quân địch. Ông nói: “Như một dòng nước lũ, Chúa Hằng Hữu đánh thủng phòng tuyến địch trước mặt tôi.” Và ông đặt tên nơi ấy là Ba-anh Phê-rát-sim.
- Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
- Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
- Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
- Xuất Ai Cập 32:24 - Tôi mới bảo họ: ‘Ai có vòng vàng, tháo ra.’ Vậy họ đưa vàng cho tôi, tôi bỏ vào lửa, mới thành ra con bò con này.”
- 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
- 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
- 1 Sa-mu-ên 18:5 - Mỗi khi Sau-lơ giao cho Đa-vít việc gì, công việc đều kết quả tốt đẹp. Vì thế, Sau-lơ phong Đa-vít làm tướng chỉ huy quân đội. Đa-vít được lòng mọi người, từ dân cho đến quần thần trong triều Sau-lơ.
- 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
- 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
- 2 Sa-mu-ên 8:1 - Sau đó, Đa-vít đánh người Phi-li-tin và chinh phục họ, chiếm quyền kiểm soát các đô thị.
- 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
- 2 Sa-mu-ên 8:4 - Đa-vít bắt được 1.000 chiến xa, 7.000 kỵ binh, và 20.000 bộ binh. Ông cho cắt nhượng chân ngựa kéo xe, chỉ chừa lại 100 con mà thôi.
- 2 Sa-mu-ên 8:5 - Khi quân A-ram từ Đa-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết 22.000 lính.
- 2 Sa-mu-ên 8:6 - Sau đó, vua đặt một đoàn quân trú phòng tại Đa-mách, thủ đô nước A-ram. Vậy, người A-ram cũng phải triều cống cho Đa-vít. Bất luận Đa-vít đi đến đâu, Chúa Hằng Hữu cũng cho vua chiến thắng.
- 2 Sa-mu-ên 8:7 - Đa-vít thu các áo giáp bằng vàng của các tướng sĩ của Ha-đa-đê-xe, đem về Giê-ru-sa-lem,
- 2 Sa-mu-ên 8:8 - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Bê-rô-tôi của Vua Ha-đa-đê-xe.
- 2 Sa-mu-ên 8:9 - Nghe tin Đa-vít đánh bại quân đội của Ha-đa-đê-xe,
- 2 Sa-mu-ên 8:10 - vua Ha-mát là Thôi sai Hoàng tử Giô-ram đi mừng Đa-vít, vì giữa Ha-đa-đê-xe với Thôi vẫn chiến tranh liên miên. Giô-ram đem biếu Đa-vít những tặng vật bằng vàng, bạc và đồng.
- 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
- 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
- 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
- 2 Sa-mu-ên 8:14 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
- 2 Sa-mu-ên 15:14 - Đa-vít bảo quần thần đang ở với mình tại Giê-ru-sa-lem: “Chúng ta phải chạy ngay; nếu đợi Áp-sa-lôm đến, cả chúng ta và dân trong thành đều bị tàn sát.”