逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua hỏi: ‘Ngươi là ai?’ Tôi đáp: ‘Một người A-ma-léc.’
- 新标点和合本 - 他问我说:‘你是什么人?’我说:‘我是亚玛力人。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他问我说:‘你是什么人?’我说:‘我是亚玛力人。’
- 和合本2010(神版-简体) - 他问我说:‘你是什么人?’我说:‘我是亚玛力人。’
- 当代译本 - 他问我是什么人。我告诉他我是亚玛力人。
- 圣经新译本 - 他问我:‘你是谁?’我回答他:‘我是亚玛力人。’
- 中文标准译本 - 他问我:‘你是谁?’我回答他:‘我是亚玛力人。’
- 现代标点和合本 - 他问我说:‘你是什么人?’我说:‘我是亚玛力人。’
- 和合本(拼音版) - 他问我说:‘你是什么人?’我说:‘我是亚玛力人。’
- New International Version - “He asked me, ‘Who are you?’ “ ‘An Amalekite,’ I answered.
- New International Reader's Version - “He asked me, ‘Who are you?’ “ ‘An Amalekite,’ I answered.
- English Standard Version - And he said to me, ‘Who are you?’ I answered him, ‘I am an Amalekite.’
- New Living Translation - “He responded, ‘Who are you?’ “‘I am an Amalekite,’ I told him.
- Christian Standard Bible - He asked me, ‘Who are you? ’ I told him: I’m an Amalekite.
- New American Standard Bible - Then he said to me, ‘Who are you?’ And I answered him, ‘I am an Amalekite.’
- New King James Version - And he said to me, ‘Who are you?’ So I answered him, ‘I am an Amalekite.’
- Amplified Bible - He asked me, ‘Who are you?’ I answered him, ‘I am an Amalekite.’
- American Standard Version - And he said unto me, Who art thou? And I answered him, I am an Amalekite.
- King James Version - And he said unto me, Who art thou? And I answered him, I am an Amalekite.
- New English Translation - He asked me, ‘Who are you?’ I told him, ‘I’m an Amalekite.’
- World English Bible - He said to me, ‘Who are you?’ I answered him, ‘I am an Amalekite.’
- 新標點和合本 - 他問我說:『你是甚麼人?』我說:『我是亞瑪力人。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他問我說:『你是甚麼人?』我說:『我是亞瑪力人。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 他問我說:『你是甚麼人?』我說:『我是亞瑪力人。』
- 當代譯本 - 他問我是什麼人。我告訴他我是亞瑪力人。
- 聖經新譯本 - 他問我:‘你是誰?’我回答他:‘我是亞瑪力人。’
- 呂振中譯本 - 他 問 我說:『你是誰?』我對他說:『我是 亞瑪力 人。』
- 中文標準譯本 - 他問我:『你是誰?』我回答他:『我是亞瑪力人。』
- 現代標點和合本 - 他問我說:『你是什麼人?』我說:『我是亞瑪力人。』
- 文理和合譯本 - 曰、爾為誰、曰、亞瑪力人也、
- 文理委辦譯本 - 彼曰、汝為誰。我曰、亞馬力人。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼曰、爾為誰、我曰、 亞瑪力 人、
- Nueva Versión Internacional - Me preguntó quién era yo, y le respondí que era amalecita.
- 현대인의 성경 - 왕은 ‘네가 누구냐?’ 하고 물었습니다. 그때 내가 ‘아말렉 사람입니다’ 하고 대답하자
- Новый Русский Перевод - Он спросил меня: «Кто ты?» – «Амаликитянин», – ответил я.
- Восточный перевод - Он спросил меня: «Кто ты?» – «Амаликитянин», – ответил я.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он спросил меня: «Кто ты?» – «Амаликитянин», – ответил я.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он спросил меня: «Кто ты?» – «Амаликитянин», – ответил я.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors il m’a demandé : « Qui es-tu ? » J’ai dit : « Je suis un Amalécite. »
- リビングバイブル - 『おまえはだれか』とお尋ねになります。『アマレク人でございます』とお答えしますと、
- Nova Versão Internacional - “Ele me perguntou: ‘Quem é você?’ “Sou amalequita, respondi.
- Hoffnung für alle - Als ich bei ihm war, fragte er: ›Wer bist du?‹ ›Ich bin ein Amalekiter‹, antwortete ich.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระองค์ตรัสถามว่า ‘เจ้าเป็นใคร?’ “ข้าพเจ้าทูลว่า ‘เป็นชาวอามาเลขพระเจ้าข้า’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านถามว่า ‘เจ้าเป็นใคร’ ข้าพเจ้าตอบว่า ‘ข้าพเจ้าเป็นคนอามาเลข’
交叉引用
- Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
- 1 Sa-mu-ên 27:8 - Lúc ấy, Đa-vít thường dẫn thuộc hạ tấn công đột ngột các dân Ghê-sua, Ghiệt-xi, và A-ma-léc, là những dân từ lâu đời sống gần Su-rơ và rải rác cho đến biên giới Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:17 - Anh em còn nhớ việc người A-ma-léc tấn công khi anh em ra khỏi Ai Cập?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:18 - Lúc ấy họ đánh cắt ngang đoàn người của anh em đang đi trên đường, tấn công những người mỏi mòn, mệt lả đi phía sau. Họ chẳng kiêng nể Đức Chúa Trời gì cả.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:19 - Vì thế, khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em được rảnh tay, không còn phải lo đối địch kẻ thù trong đất hứa nữa, anh em phải nhớ xóa tên A-ma-léc khỏi lịch sử nhân loại. Anh em không được quên!”
- Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
- Xuất Ai Cập 17:8 - Lúc ấy, người A-ma-léc kéo quân đến Rê-phi-đim khiêu chiến với Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
- Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
- Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
- Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
- Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
- Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
- Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
- Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
- 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
- 1 Sa-mu-ên 30:1 - Ba ngày sau, Đa-vít và thuộc hạ về đến Xiếc-lác, thấy thành cháy sạch. Người A-ma-léc đã đến đánh phá Nê-ghép, kể cả Xiếc-lác,
- 1 Sa-mu-ên 30:13 - Đa-vít hỏi: “Anh là ai, và từ đâu đến?” Người ấy đáp: “Tôi là người Ai Cập, nô lệ của một người A-ma-léc. Chủ bỏ tôi lại đây ba ngày rồi vì tôi có bệnh.
- 1 Sa-mu-ên 30:17 - Đa-vít và thuộc hạ xông vào chém giết, từ sáng sớm hôm ấy cho đến tối hôm sau. Trừ 400 thanh niên cưỡi lạc đà trốn thoát, tất cả những người khác đều bị giết.