逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, Nê-cô, Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập đi đánh vua A-sy-ri tại Sông Ơ-phơ-rát. Vua Giô-si-a đến gặp vua Ai Cập. Nhưng khi vừa trông thấy, Nê-cô liền giết chết Giô-si-a tại chỗ.
- 新标点和合本 - 约西亚年间,埃及王法老尼哥上到幼发拉底河攻击亚述王;约西亚王去抵挡他。埃及王遇见约西亚在米吉多,就杀了他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚的日子,埃及王法老尼哥上到幼发拉底河,到亚述王那里;约西亚王去迎击他。埃及王在米吉多看见约西亚,就杀了他。
- 和合本2010(神版-简体) - 约西亚的日子,埃及王法老尼哥上到幼发拉底河,到亚述王那里;约西亚王去迎击他。埃及王在米吉多看见约西亚,就杀了他。
- 当代译本 - 约西亚执政期间,埃及王尼哥前往幼发拉底河援助亚述王,约西亚出兵迎战尼哥,结果在米吉多被杀。
- 圣经新译本 - 在约西亚的日子,埃及王法老尼哥上来幼发拉底河帮助(按照《马索拉文本》,“帮助”应作“上去”)亚述王,约西亚王竟去迎战他,法老看见他的时候,就把他杀死在米吉多。
- 中文标准译本 - 约西亚年间,埃及王法老尼哥上来攻打幼发拉底河那里的亚述王,约西亚王去迎战他。法老在米吉多见到约西亚时,把他杀了。
- 现代标点和合本 - 约西亚年间,埃及王法老尼哥上到幼发拉底河攻击亚述王。约西亚王去抵挡他,埃及王遇见约西亚在米吉多,就杀了他。
- 和合本(拼音版) - 约西亚年间,埃及王法老尼哥上到幼发拉底河攻击亚述王,约西亚王去抵挡他。埃及王遇见约西亚在米吉多,就杀了他。
- New International Version - While Josiah was king, Pharaoh Necho king of Egypt went up to the Euphrates River to help the king of Assyria. King Josiah marched out to meet him in battle, but Necho faced him and killed him at Megiddo.
- New International Reader's Version - Pharaoh Necho was king of Egypt. He marched up to the Euphrates River. He went there to help the king of Assyria. It happened while Josiah was king. Josiah marched out to meet Necho in battle. When Necho saw him at Megiddo, he killed him.
- English Standard Version - In his days Pharaoh Neco king of Egypt went up to the king of Assyria to the river Euphrates. King Josiah went to meet him, and Pharaoh Neco killed him at Megiddo, as soon as he saw him.
- New Living Translation - While Josiah was king, Pharaoh Neco, king of Egypt, went to the Euphrates River to help the king of Assyria. King Josiah and his army marched out to fight him, but King Neco killed him when they met at Megiddo.
- Christian Standard Bible - During his reign, Pharaoh Neco king of Egypt marched up to help the king of Assyria at the Euphrates River. King Josiah went to confront him, and at Megiddo when Neco saw him he killed him.
- New American Standard Bible - In his days Pharaoh Neco king of Egypt went up to the king of Assyria at the river Euphrates. And King Josiah went to meet him, and when Pharaoh Neco saw him he killed him at Megiddo.
- New King James Version - In his days Pharaoh Necho king of Egypt went to the aid of the king of Assyria, to the River Euphrates; and King Josiah went against him. And Pharaoh Necho killed him at Megiddo when he confronted him.
- Amplified Bible - In his days Pharaoh Neco (Necho) king of Egypt went up to the king of Assyria to the river Euphrates [to help him fight Nabopolassar the king of Babylon]. King Josiah went out to meet him, but Pharaoh killed Josiah at Megiddo when he saw him.
- American Standard Version - In his days Pharaoh-necoh king of Egypt went up against the king of Assyria to the river Euphrates: and king Josiah went against him; and Pharaoh-necoh slew him at Megiddo, when he had seen him.
- King James Version - In his days Pharaoh–neco king of Egypt went up against the king of Assyria to the river Euphrates: and king Josiah went against him; and he slew him at Megiddo, when he had seen him.
- New English Translation - During Josiah’s reign Pharaoh Necho king of Egypt marched toward the Euphrates River to help the king of Assyria. King Josiah marched out to fight him, but Necho killed him at Megiddo when he saw him.
- World English Bible - In his days Pharaoh Necoh king of Egypt went up against the king of Assyria to the river Euphrates; and king Josiah went against him; and Pharaoh Necoh killed him at Megiddo, when he had seen him.
- 新標點和合本 - 約西亞年間,埃及王法老尼哥上到幼發拉底河攻擊亞述王;約西亞王去抵擋他。埃及王遇見約西亞在米吉多,就殺了他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞的日子,埃及王法老尼哥上到幼發拉底河,到亞述王那裏;約西亞王去迎擊他。埃及王在米吉多看見約西亞,就殺了他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞的日子,埃及王法老尼哥上到幼發拉底河,到亞述王那裏;約西亞王去迎擊他。埃及王在米吉多看見約西亞,就殺了他。
- 當代譯本 - 約西亞執政期間,埃及王尼哥前往幼發拉底河援助亞述王,約西亞出兵迎戰尼哥,結果在米吉多被殺。
- 聖經新譯本 - 在約西亞的日子,埃及王法老尼哥上來幼發拉底河幫助(按照《馬索拉文本》,“幫助”應作“上去”)亞述王,約西亞王竟去迎戰他,法老看見他的時候,就把他殺死在米吉多。
- 呂振中譯本 - 當 約西亞 在位 的日子、 埃及 王 法老尼哥 上到 伯拉 河 亞述 王那裏; 約西亞 王去和他接戰; 埃及 王在 米吉多 看見 約西亞 ,就把他殺死。
- 中文標準譯本 - 約西亞年間,埃及王法老尼哥上來攻打幼發拉底河那裡的亞述王,約西亞王去迎戰他。法老在米吉多見到約西亞時,把他殺了。
- 現代標點和合本 - 約西亞年間,埃及王法老尼哥上到幼發拉底河攻擊亞述王。約西亞王去抵擋他,埃及王遇見約西亞在米吉多,就殺了他。
- 文理和合譯本 - 當其在時、埃及王法老 尼哥往伯拉河、攻亞述王、約西亞王出而禦之、法老 尼哥遇之於米吉多殺之、
- 文理委辦譯本 - 當時埃及王法老尼哥、往百辣河、攻亞述王、約西亞王禦之、被殺於米吉多。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當 約西亞 之時、 伊及 王 法老尼哥 、往 伯拉 河以攻 亞述 王、 約西亞 往禦之、至 米吉多 、 伊及 王見之、為其所殺、
- Nueva Versión Internacional - En aquel tiempo el faraón Necao, rey de Egipto, fue a encontrarse con el rey de Asiria camino del río Éufrates. El rey Josías le salió al paso, pero Necao le hizo frente en Meguido y lo mató.
- 현대인의 성경 - 요시야가 왕으로 있을 당시 이집트의 느고왕이 앗시리아 왕을 치려고 군대를 이끌고 유프라테스강으로 갔는데 이때 요시야왕은 므깃도에서 이집트군을 막으려다가 느고에게 죽음을 당했다.
- Новый Русский Перевод - Во время правления Иосии фараон Нехо , царь Египта, пошел к реке Евфрату на помощь царю Ассирии. Царь Иосия выступил, чтобы сразиться с ним, но Нехо, встретившись с ним в Мегиддо, убил его.
- Восточный перевод - Во время царствования Иосии фараон Нехо , царь Египта, пошёл к реке Евфрат на помощь царю Ассирии. Царь Иосия выступил, чтобы сразиться с ним, но Нехо, встретившись с ним в Мегиддо, убил его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во время царствования Иосии фараон Нехо , царь Египта, пошёл к реке Евфрат на помощь царю Ассирии. Царь Иосия выступил, чтобы сразиться с ним, но Нехо, встретившись с ним в Мегиддо, убил его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во время царствования Иосии фараон Нехо , царь Египта, пошёл к реке Евфрат на помощь царю Ассирии. Царь Иосия выступил, чтобы сразиться с ним, но Нехо, встретившись с ним в Мегиддо, убил его.
- La Bible du Semeur 2015 - Sous son règne, le pharaon Néko, roi d’Egypte , alla rejoindre le roi d’Assyrie près de l’Euphrate. Le roi Josias essaya de lui barrer la route, mais dans l’affrontement, le pharaon le tua à Meguiddo .
- リビングバイブル - そのころ、エジプトの王ネコが、アッシリヤの王のもとに行こうとユーフラテス川に向かっていました。ヨシヤはネコを迎え撃つために出陣しましたが、メギドで彼に見つかり、殺されました。
- Nova Versão Internacional - Durante o seu reinado, o faraó Neco, rei do Egito, avançou até o rio Eufrates ao encontro do rei da Assíria. O rei Josias marchou para combatê-lo, mas o faraó Neco o enfrentou e o matou em Megido.
- Hoffnung für alle - Während seiner Regierungszeit unternahm Pharao Necho, der König von Ägypten, einen Feldzug gegen die Assyrer und drang bis zum Euphrat vor. Josia versuchte, die Ägypter mit seinen Truppen aufzuhalten. Doch als es bei Megiddo zur Schlacht kam, tötete Necho ihn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในขณะที่โยสิยาห์ยังทรงครองราชย์อยู่ ฟาโรห์เนโคแห่งอียิปต์เสด็จมายังแม่น้ำยูเฟรติสเพื่อช่วยกษัตริย์อัสซีเรีย โยสิยาห์ยกทัพออกไปรบกับเนโค และถูกประหารที่เมกิดโด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในสมัยของท่าน ฟาโรห์เนโคกษัตริย์แห่งอียิปต์ยกทัพไปช่วยกษัตริย์แห่งอัสซีเรีย เมื่อถึงแม่น้ำยูเฟรติส กษัตริย์โยสิยาห์ก็ออกไปประจันหน้ากับฟาโรห์เนโค และทันทีที่ฟาโรห์เนโคเห็นท่าน ก็ฆ่าท่านที่เมกิดโด
交叉引用
- 2 Các Vua 24:7 - Từ khi vua Ba-by-lôn chiếm cả vùng, từ suối Ai Cập cho đến sông Ơ-phơ-rát, là vùng trước kia thuộc Ai Cập, vua Ai Cập không còn lai vãng đến đất Giu-đa nữa.
- 2 Các Vua 9:27 - Thấy việc xảy ra, vua A-cha-xia của Giu-đa bỏ chạy về hướng Bết-ha-gan. Giê-hu đuổi theo ra lệnh: “Đánh chết nó luôn trong xe nó!” A-cha-xia bị tấn công lúc đang ngồi trong xe tại Dốc Gu-rơ, gần Íp-lê-am. Vua chạy đến Mê-ghi-đô, và chết tại đó.
- 2 Các Vua 14:8 - Sau đó, A-ma-xia sai sứ giả đến thách thức Giô-ách, con của Giô-a-cha, cháu Giê-hu, vua Ít-ra-ên: “Chúng ta thử giao chiến với nhau xem sao.”
- Truyền Đạo 8:14 - Còn một điều vô nghĩa nữa xảy ra trong thế giới chúng ta. Trong cuộc đời này, có những người thiện bị đối xử như thể họ làm điều ác, lại có những người ác được đối xử như thể họ làm điều thiện. Đây cũng là điều vô nghĩa!
- Thẩm Phán 1:27 - Đại tộc Ma-na-se không đuổi người trong các thành Bết-sê-an, Tha-a-nác, Đô-rơ, Íp-lê-am, Mê-ghi-đô, và trong các thôn ấp phụ cận của các thành ấy đi, vì người Ca-na-an trong những nơi này quyết ở lại.
- Rô-ma 11:33 - Ôi, tri thức và khôn ngoan của Đức Chúa Trời thật phong phú, sâu xa vô tận! Cách Ngài phán đoán chẳng ai dò biết được, đường lối Ngài chẳng ai tìm hiểu được!
- Giô-suê 17:11 - Ngoài ra, trong đất Y-sa-ca và A-se, người Ma-na-se lại được thêm các thành Bết-sê-an, Íp-lê-am, Na-phát và các thôn ấp phụ cận của các thành này; người Đô-rơ, Ên-đô-rơ, Tha-a-nác, Mê-ghi-đô và các thôn ấp của họ.
- Truyền Đạo 9:1 - Tôi lại cẩn thận nghiền ngẫm điều này: Người công chính và khôn ngoan cùng những việc họ làm đều ở trong tay Đức Chúa Trời, không ai biết Đức Chúa Trời sẽ tỏ cho họ ân huệ thế nào.
- Truyền Đạo 9:2 - Mọi người đều nhận chung một số phận, dù là người công chính hay gian ác, tốt hay xấu, tinh sạch hay ô uế, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng. Người nhân đức nhận cùng sự đối đãi như người tội lỗi, và người thề nguyện cùng Đức Chúa Trời cũng được đối xử như người không dám thề nguyện.
- 2 Các Vua 14:11 - Nhưng A-ma-xia không chịu nghe lời, nên Giô-ách kéo quân lên, giao chiến và đánh bại quân A-ma-xia ở Bết-sê-mết, thuộc đất Giu-đa.
- Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
- 1 Các Vua 4:12 - Ba-a-na con A-hi-lút cai trị miền Tha-a-nác, và Mơ-ghít-đô, cả xứ Bết-sê-an ở gần Xát-than, dưới Gít-rê-ên, và cả miền từ Bết-sê-an đến A-bên Mê-hô-la, cho đến bên kia Giốc-mê-am.
- Y-sai 57:1 - Người công chính chết đi; người tin kính thường chết trước hạn kỳ. Nhưng dường như không ai quan tâm hay thắc mắc. Dường như không ai hiểu rằng Đức Chúa Trời đang bảo vệ họ khỏi tai họa sắp đến.
- Y-sai 57:2 - Vì người sống ngay thẳng sẽ được an nghỉ khi họ qua đời.
- 2 Các Vua 23:33 - Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập bắt Giô-a-cha giam tại Ríp-la thuộc đất Ha-mát, không cho làm vua tại Giê-ru-sa-lem, và bắt Giu-đa phải nạp cống 3.400 ký bạc và 34 ký vàng.
- 2 Các Vua 23:34 - Pha-ra-ôn Nê-cô lập một người con khác của Giô-si-a là Ê-li-a-kim lên làm vua, và đổi tên ra Giê-hô-gia-kim. Nê-cô cũng đem Giô-a-cha về Ai Cập, và giam giữ cho đến chết.
- 2 Các Vua 23:35 - Giê-hô-gia-kim đánh thuế dân, lấy vàng, bạc, nạp cho Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập.
- 2 Các Vua 22:20 - Ta sẽ cho ngươi qua đời trong lúc còn hòa bình, và không thấy tai họa Ta giáng xuống đất này.” Rồi, họ trình lại những lời này cho vua.
- Xa-cha-ri 12:11 - Cuộc than khóc tại Giê-ru-sa-lem ngày ấy cũng lớn như cuộc than khóc Ha-đát Rim-môn trong thung lũng Mê-ghi-đô.
- Thẩm Phán 5:19 - Các vua Ca-na-an kéo đến tấn công, tại Tha-a-nác, gần suối Mê-ghi-đô, nhưng chẳng cướp được của cải bạc tiền.
- 2 Sử Ký 35:20 - Sau khi Giô-si-a hoàn thành việc trùng tu Đền Thờ, Vua Nê-cô, nước Ai Cập đem quân tấn công Cát-kê-mít bên Sông Ơ-phơ-rát, Giô-si-a đem quân nghênh chiến.
- 2 Sử Ký 35:21 - Nhưng Vua Nê-cô sai sứ giả mang sứ điệp đến Giô-si-a: “Này, vua Giu-đa, tôi với vua có việc gì tranh chấp đâu! Ngày nay tôi không tấn công Giu-đa! Tôi chỉ đánh quân thù của nước tôi và Đức Chúa Trời phán bảo tôi phải đánh gấp! Nếu vua không chống cự Đức Chúa Trời là Đấng đang ở với tôi thì Ngài sẽ không diệt vua đâu.”
- 2 Sử Ký 35:22 - Tuy nhiên, Giô-si-a không nghe theo lời Nê-cô đã nói theo lệnh Đức Chúa Trời, và vua không rút quân. Trái lại, vua còn cải trang và đem quân tiến đánh tại đồng bằng Mê-ghi-đô.
- 2 Sử Ký 35:23 - Các xạ thủ Ai Cập bắn tên trúng Vua Giô-si-a. Vua bảo các quan hầu cận: “Hãy đem ta ra khỏi trận địa này vì ta đã bị thương nặng!”
- 2 Sử Ký 35:24 - Họ đưa vua Giô-si-a ra khỏi chiến xa của vua và đem qua một chiến xa khác rồi đưa vua về Giê-ru-sa-lem. Vua qua đời, được an táng trong lăng mộ hoàng gia. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đều khóc lóc chịu tang vua.
- Giê-rê-mi 46:2 - Đây là sứ điệp về Ai Cập được ban vào năm thứ tư của triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, trong cuộc chiến Cát-kê-mít khi quân của Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập, bị quân Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đánh bại tại Sông Ơ-phơ-rát: