Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • 新标点和合本 - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们边走边说话的时候,看哪,有火马和火焰车出现,把二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们边走边说话的时候,看哪,有火马和火焰车出现,把二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 当代译本 - 他们边走边谈,忽然有火马拉的火车把他们二人隔开,以利亚乘着旋风升上了天。
  • 圣经新译本 - 他们边走边谈的时候,忽然,有火车火马把他们二人分开,以利亚就在旋风中被接往天上去了。
  • 中文标准译本 - 他们继续前行,边走边谈,看哪,一辆火战车和几匹火战马把二人隔开,以利亚就在旋风中升到天上去了。
  • 现代标点和合本 - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本(拼音版) - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • New International Version - As they were walking along and talking together, suddenly a chariot of fire and horses of fire appeared and separated the two of them, and Elijah went up to heaven in a whirlwind.
  • New International Reader's Version - They kept walking along and talking together. Suddenly there appeared a chariot and horses made of fire. The chariot and horses came between the two men. Then Elijah went up to heaven in a strong wind.
  • English Standard Version - And as they still went on and talked, behold, chariots of fire and horses of fire separated the two of them. And Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • New Living Translation - As they were walking along and talking, suddenly a chariot of fire appeared, drawn by horses of fire. It drove between the two men, separating them, and Elijah was carried by a whirlwind into heaven.
  • The Message - And so it happened. They were walking along and talking. Suddenly a chariot and horses of fire came between them and Elijah went up in a whirlwind to heaven. Elisha saw it all and shouted, “My father, my father! You—the chariot and cavalry of Israel!” When he could no longer see anything, he grabbed his robe and ripped it to pieces. Then he picked up Elijah’s cloak that had fallen from him, returned to the shore of the Jordan, and stood there. He took Elijah’s cloak—all that was left of Elijah!—and hit the river with it, saying, “Now where is the God of Elijah? Where is he?” When he struck the water, the river divided and Elisha walked through.
  • Christian Standard Bible - As they continued walking and talking, a chariot of fire with horses of fire suddenly appeared and separated the two of them. Then Elijah went up into heaven in the whirlwind.
  • New American Standard Bible - And as they were walking along and talking, behold, a chariot of fire appeared with horses of fire, and they separated the two of them. Then Elijah went up by a whirlwind to heaven.
  • New King James Version - Then it happened, as they continued on and talked, that suddenly a chariot of fire appeared with horses of fire, and separated the two of them; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • Amplified Bible - As they continued along and talked, behold, a chariot of fire with horses of fire [appeared suddenly and] separated the two of them, and Elijah went up to heaven in a whirlwind.
  • American Standard Version - And it came to pass, as they still went on, and talked, that, behold, there appeared a chariot of fire, and horses of fire, which parted them both asunder; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • King James Version - And it came to pass, as they still went on, and talked, that, behold, there appeared a chariot of fire, and horses of fire, and parted them both asunder; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • New English Translation - As they were walking along and talking, suddenly a fiery chariot pulled by fiery horses appeared. They went between Elijah and Elisha, and Elijah went up to heaven in a windstorm.
  • World English Bible - As they continued on and talked, behold, a chariot of fire and horses of fire separated them, and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • 新標點和合本 - 他們正走着說話,忽有火車火馬將二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們邊走邊說話的時候,看哪,有火馬和火焰車出現,把二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們邊走邊說話的時候,看哪,有火馬和火焰車出現,把二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 當代譯本 - 他們邊走邊談,忽然有火馬拉的火車把他們二人隔開,以利亞乘著旋風升上了天。
  • 聖經新譯本 - 他們邊走邊談的時候,忽然,有火車火馬把他們二人分開,以利亞就在旋風中被接往天上去了。
  • 呂振中譯本 - 他們正走着說話的時候,忽有火車火馬將二人分開, 以利亞 就乘着旋風升天去了。
  • 中文標準譯本 - 他們繼續前行,邊走邊談,看哪,一輛火戰車和幾匹火戰馬把二人隔開,以利亞就在旋風中升到天上去了。
  • 現代標點和合本 - 他們正走著說話,忽有火車火馬將二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 文理和合譯本 - 二人且行且語、忽有火車火馬間之、以利亞乘旋風升天、
  • 文理委辦譯本 - 仍與偕行、言間、忽有車馬、如火炎炎、間隔二人、以利亞乘大風而昇天。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二人且行且語、忽有火車火馬、間隔二人、 以利亞 乘旋風而升天、
  • Nueva Versión Internacional - Iban caminando y conversando cuando, de pronto, los separó un carro de fuego con caballos de fuego, y Elías subió al cielo en medio de un torbellino.
  • 현대인의 성경 - 이렇게 그들이 말을 주고받으며 걸어가고 있었는데 갑자기 불말들이 끄는 불수레 하나가 나타나 그들 사이를 지나가며 두 사람을 갈라 놓았다. 그러자 순식간에 엘리야가 회오리바람을 타고 하늘로 올라가 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Когда они еще шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони, разлучили их, и Илия вознесся в вихре на небо.
  • Восточный перевод - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильяс вознёсся в вихре на небо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильяс вознёсся в вихре на небо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильёс вознёсся в вихре на небо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant qu’ils continuaient à marcher tout en parlant, un char de feu tiré par des chevaux de feu vint entre eux et les sépara l’un de l’autre. Elie fut entraîné au ciel dans un tourbillon de vent.
  • リビングバイブル - 二人が話しながら歩いていると、突然、火の馬に引かれた火の戦車が、二人の間に割り込みました。そして、エリヤはたつまきに乗って天に上って行ったのです。
  • Nova Versão Internacional - De repente, enquanto caminhavam e conversavam, apareceu um carro de fogo puxado por cavalos de fogo que os separou, e Elias foi levado aos céus num redemoinho.
  • Hoffnung für alle - Während die beiden so in ihr Gespräch vertieft weitergingen, erschien plötzlich ein Wagen aus Feuer, gezogen von Pferden aus Feuer, und trennte die Männer voneinander. Und dann wurde Elia in einem Wirbelsturm zum Himmel hinaufgetragen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะที่คนทั้งสองเดินสนทนากันไป ทันใดนั้นเองมีราชรถเพลิงเทียมด้วยม้าเพลิงปรากฏขึ้น และแยกคนทั้งสองจากกัน เอลียาห์ก็ถูกพายุหมุนหอบขึ้นสู่สวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ขณะ​ที่​ทั้ง​สอง​เดิน​ไป​และ​สนทนา​กัน​ไป​นั้น ดู​เถิด มี​รถศึก​กับ​ม้า​ที่​ลุก​เป็น​ไฟ​มา​คั่น​กลาง​ระหว่าง​ท่าน​ทั้ง​สอง และ​เอลียาห์​ขึ้น​สู่​สวรรค์​พร้อม​กับ​พายุ​หมุน
交叉引用
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • Xa-cha-ri 6:1 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cỗ xe từ giữa hai ngọn núi đi ra. Các núi ấy bằng đồng.
  • Xa-cha-ri 6:2 - Xe thứ nhất có những ngựa hồng kéo, xe thứ hai ngựa đen,
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • 2 Các Vua 2:1 - Đã đến lúc Chúa Hằng Hữu đem Ê-li lên trời trong một trận gió lốc, Ê-li bảo Ê-li-sê khi sắp rời Ghinh-ganh:
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:5 - Từ giữa đó xuất hiện bốn sinh vật, hình dạng giống như người,
  • Ê-xê-chi-ên 1:6 - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:7 - Chân thẳng như chân người, bàn chân chúng như chân bò, rực rỡ như đồng bóng loáng.
  • Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 1:9 - Cánh của mỗi sinh vật nối với cánh của sinh vật sau nó. Lúc đi, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
  • Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.
  • Ê-xê-chi-ên 1:11 - Mỗi sinh vật có hai đôi cánh giương lên cao—một đôi cánh giương ra giáp với cánh của sinh vật ở mỗi bên, và đôi cánh còn lại để che thân.
  • Ê-xê-chi-ên 1:12 - Thần linh chọn đi đâu, các sinh vật đi theo hướng đó, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
  • Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 1:14 - Các sinh vật chạy tới chạy lui, nhanh như chớp.
  • Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 1:16 - Các bánh xe tựa như làm bằng bích ngọc. Cả bốn bánh xe đều cùng hình dạng và làm cùng cấu trúc; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong nó.
  • Ê-xê-chi-ên 1:17 - Khi chuyển động, chúng có thể tiến về bốn phía, không cần phải quay mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 1:18 - Vành bánh xe cao và đáng sợ, và chúng được bao bọc nhiều mắt chung quanh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:19 - Khi sinh vật tiến tới trước, bánh xe cũng tiến theo. Khi sinh vật bay lên khỏi đất, bánh xe cũng bay theo.
  • Ê-xê-chi-ên 1:20 - Thần linh của sinh vật ở trong bánh xe. Vì vậy, thần linh đi đâu, bánh xe và sinh vật đi theo đó.
  • Ê-xê-chi-ên 1:21 - Khi các sinh vật tiến đi, các bánh xe cũng tiến theo. Khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại. Khi các sinh vật bay lên, các bánh xe cũng bay lên, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 1:22 - Trên đầu các sinh vật có một vòm sáng như mặt trời, lấp lánh như thủy tinh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:23 - Mỗi sinh vật có hai cánh xòe ra bên dưới vòm sáng này, tiếp giáp với cánh sinh vật bên cạnh, và mỗi sinh vật có hai cánh che thân.
  • Ê-xê-chi-ên 1:24 - Khi bay tiếng cánh nghe vang ầm như thác đổ hay như tiếng của Đấng Toàn Năng hoặc như tiếng ồn ào của một đạo quân hùng mạnh. Khi dừng lại, cánh liền hạ xuống.
  • Ê-xê-chi-ên 1:25 - Khi sinh vật dừng chân hạ cánh, tôi nghe có tiếng nói vang ra từ vòm sáng trên đầu các sinh vật.
  • Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
  • Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Thi Thiên 104:3 - đặt các xà ngang của lâu đài Ngài trên nước, dùng mây làm xa giá; và cỡi trên cánh gió.
  • Thi Thiên 104:4 - Ngài sai gió ra đi làm sứ giả dùng lửa hừng làm bầy tôi.
  • 2 Các Vua 6:17 - Nói xong, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa xin mở mắt cho nó thấy.” Chúa mở mắt cho người thanh niên và anh thấy vô số ngựa và xe bằng lửa vây quanh Ê-li-sê.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • 新标点和合本 - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们边走边说话的时候,看哪,有火马和火焰车出现,把二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们边走边说话的时候,看哪,有火马和火焰车出现,把二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 当代译本 - 他们边走边谈,忽然有火马拉的火车把他们二人隔开,以利亚乘着旋风升上了天。
  • 圣经新译本 - 他们边走边谈的时候,忽然,有火车火马把他们二人分开,以利亚就在旋风中被接往天上去了。
  • 中文标准译本 - 他们继续前行,边走边谈,看哪,一辆火战车和几匹火战马把二人隔开,以利亚就在旋风中升到天上去了。
  • 现代标点和合本 - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • 和合本(拼音版) - 他们正走着说话,忽有火车火马将二人隔开,以利亚就乘旋风升天去了。
  • New International Version - As they were walking along and talking together, suddenly a chariot of fire and horses of fire appeared and separated the two of them, and Elijah went up to heaven in a whirlwind.
  • New International Reader's Version - They kept walking along and talking together. Suddenly there appeared a chariot and horses made of fire. The chariot and horses came between the two men. Then Elijah went up to heaven in a strong wind.
  • English Standard Version - And as they still went on and talked, behold, chariots of fire and horses of fire separated the two of them. And Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • New Living Translation - As they were walking along and talking, suddenly a chariot of fire appeared, drawn by horses of fire. It drove between the two men, separating them, and Elijah was carried by a whirlwind into heaven.
  • The Message - And so it happened. They were walking along and talking. Suddenly a chariot and horses of fire came between them and Elijah went up in a whirlwind to heaven. Elisha saw it all and shouted, “My father, my father! You—the chariot and cavalry of Israel!” When he could no longer see anything, he grabbed his robe and ripped it to pieces. Then he picked up Elijah’s cloak that had fallen from him, returned to the shore of the Jordan, and stood there. He took Elijah’s cloak—all that was left of Elijah!—and hit the river with it, saying, “Now where is the God of Elijah? Where is he?” When he struck the water, the river divided and Elisha walked through.
  • Christian Standard Bible - As they continued walking and talking, a chariot of fire with horses of fire suddenly appeared and separated the two of them. Then Elijah went up into heaven in the whirlwind.
  • New American Standard Bible - And as they were walking along and talking, behold, a chariot of fire appeared with horses of fire, and they separated the two of them. Then Elijah went up by a whirlwind to heaven.
  • New King James Version - Then it happened, as they continued on and talked, that suddenly a chariot of fire appeared with horses of fire, and separated the two of them; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • Amplified Bible - As they continued along and talked, behold, a chariot of fire with horses of fire [appeared suddenly and] separated the two of them, and Elijah went up to heaven in a whirlwind.
  • American Standard Version - And it came to pass, as they still went on, and talked, that, behold, there appeared a chariot of fire, and horses of fire, which parted them both asunder; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • King James Version - And it came to pass, as they still went on, and talked, that, behold, there appeared a chariot of fire, and horses of fire, and parted them both asunder; and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • New English Translation - As they were walking along and talking, suddenly a fiery chariot pulled by fiery horses appeared. They went between Elijah and Elisha, and Elijah went up to heaven in a windstorm.
  • World English Bible - As they continued on and talked, behold, a chariot of fire and horses of fire separated them, and Elijah went up by a whirlwind into heaven.
  • 新標點和合本 - 他們正走着說話,忽有火車火馬將二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們邊走邊說話的時候,看哪,有火馬和火焰車出現,把二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們邊走邊說話的時候,看哪,有火馬和火焰車出現,把二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 當代譯本 - 他們邊走邊談,忽然有火馬拉的火車把他們二人隔開,以利亞乘著旋風升上了天。
  • 聖經新譯本 - 他們邊走邊談的時候,忽然,有火車火馬把他們二人分開,以利亞就在旋風中被接往天上去了。
  • 呂振中譯本 - 他們正走着說話的時候,忽有火車火馬將二人分開, 以利亞 就乘着旋風升天去了。
  • 中文標準譯本 - 他們繼續前行,邊走邊談,看哪,一輛火戰車和幾匹火戰馬把二人隔開,以利亞就在旋風中升到天上去了。
  • 現代標點和合本 - 他們正走著說話,忽有火車火馬將二人隔開,以利亞就乘旋風升天去了。
  • 文理和合譯本 - 二人且行且語、忽有火車火馬間之、以利亞乘旋風升天、
  • 文理委辦譯本 - 仍與偕行、言間、忽有車馬、如火炎炎、間隔二人、以利亞乘大風而昇天。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二人且行且語、忽有火車火馬、間隔二人、 以利亞 乘旋風而升天、
  • Nueva Versión Internacional - Iban caminando y conversando cuando, de pronto, los separó un carro de fuego con caballos de fuego, y Elías subió al cielo en medio de un torbellino.
  • 현대인의 성경 - 이렇게 그들이 말을 주고받으며 걸어가고 있었는데 갑자기 불말들이 끄는 불수레 하나가 나타나 그들 사이를 지나가며 두 사람을 갈라 놓았다. 그러자 순식간에 엘리야가 회오리바람을 타고 하늘로 올라가 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Когда они еще шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони, разлучили их, и Илия вознесся в вихре на небо.
  • Восточный перевод - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильяс вознёсся в вихре на небо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильяс вознёсся в вихре на небо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда они ещё шли и разговаривали, внезапно явились огненная колесница и огненные кони и разлучили их, и Ильёс вознёсся в вихре на небо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant qu’ils continuaient à marcher tout en parlant, un char de feu tiré par des chevaux de feu vint entre eux et les sépara l’un de l’autre. Elie fut entraîné au ciel dans un tourbillon de vent.
  • リビングバイブル - 二人が話しながら歩いていると、突然、火の馬に引かれた火の戦車が、二人の間に割り込みました。そして、エリヤはたつまきに乗って天に上って行ったのです。
  • Nova Versão Internacional - De repente, enquanto caminhavam e conversavam, apareceu um carro de fogo puxado por cavalos de fogo que os separou, e Elias foi levado aos céus num redemoinho.
  • Hoffnung für alle - Während die beiden so in ihr Gespräch vertieft weitergingen, erschien plötzlich ein Wagen aus Feuer, gezogen von Pferden aus Feuer, und trennte die Männer voneinander. Und dann wurde Elia in einem Wirbelsturm zum Himmel hinaufgetragen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะที่คนทั้งสองเดินสนทนากันไป ทันใดนั้นเองมีราชรถเพลิงเทียมด้วยม้าเพลิงปรากฏขึ้น และแยกคนทั้งสองจากกัน เอลียาห์ก็ถูกพายุหมุนหอบขึ้นสู่สวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ขณะ​ที่​ทั้ง​สอง​เดิน​ไป​และ​สนทนา​กัน​ไป​นั้น ดู​เถิด มี​รถศึก​กับ​ม้า​ที่​ลุก​เป็น​ไฟ​มา​คั่น​กลาง​ระหว่าง​ท่าน​ทั้ง​สอง และ​เอลียาห์​ขึ้น​สู่​สวรรค์​พร้อม​กับ​พายุ​หมุน
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • Xa-cha-ri 6:1 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cỗ xe từ giữa hai ngọn núi đi ra. Các núi ấy bằng đồng.
  • Xa-cha-ri 6:2 - Xe thứ nhất có những ngựa hồng kéo, xe thứ hai ngựa đen,
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • 2 Các Vua 2:1 - Đã đến lúc Chúa Hằng Hữu đem Ê-li lên trời trong một trận gió lốc, Ê-li bảo Ê-li-sê khi sắp rời Ghinh-ganh:
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:5 - Từ giữa đó xuất hiện bốn sinh vật, hình dạng giống như người,
  • Ê-xê-chi-ên 1:6 - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:7 - Chân thẳng như chân người, bàn chân chúng như chân bò, rực rỡ như đồng bóng loáng.
  • Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 1:9 - Cánh của mỗi sinh vật nối với cánh của sinh vật sau nó. Lúc đi, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
  • Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.
  • Ê-xê-chi-ên 1:11 - Mỗi sinh vật có hai đôi cánh giương lên cao—một đôi cánh giương ra giáp với cánh của sinh vật ở mỗi bên, và đôi cánh còn lại để che thân.
  • Ê-xê-chi-ên 1:12 - Thần linh chọn đi đâu, các sinh vật đi theo hướng đó, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
  • Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 1:14 - Các sinh vật chạy tới chạy lui, nhanh như chớp.
  • Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 1:16 - Các bánh xe tựa như làm bằng bích ngọc. Cả bốn bánh xe đều cùng hình dạng và làm cùng cấu trúc; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong nó.
  • Ê-xê-chi-ên 1:17 - Khi chuyển động, chúng có thể tiến về bốn phía, không cần phải quay mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 1:18 - Vành bánh xe cao và đáng sợ, và chúng được bao bọc nhiều mắt chung quanh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:19 - Khi sinh vật tiến tới trước, bánh xe cũng tiến theo. Khi sinh vật bay lên khỏi đất, bánh xe cũng bay theo.
  • Ê-xê-chi-ên 1:20 - Thần linh của sinh vật ở trong bánh xe. Vì vậy, thần linh đi đâu, bánh xe và sinh vật đi theo đó.
  • Ê-xê-chi-ên 1:21 - Khi các sinh vật tiến đi, các bánh xe cũng tiến theo. Khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại. Khi các sinh vật bay lên, các bánh xe cũng bay lên, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 1:22 - Trên đầu các sinh vật có một vòm sáng như mặt trời, lấp lánh như thủy tinh.
  • Ê-xê-chi-ên 1:23 - Mỗi sinh vật có hai cánh xòe ra bên dưới vòm sáng này, tiếp giáp với cánh sinh vật bên cạnh, và mỗi sinh vật có hai cánh che thân.
  • Ê-xê-chi-ên 1:24 - Khi bay tiếng cánh nghe vang ầm như thác đổ hay như tiếng của Đấng Toàn Năng hoặc như tiếng ồn ào của một đạo quân hùng mạnh. Khi dừng lại, cánh liền hạ xuống.
  • Ê-xê-chi-ên 1:25 - Khi sinh vật dừng chân hạ cánh, tôi nghe có tiếng nói vang ra từ vòm sáng trên đầu các sinh vật.
  • Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
  • Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Thi Thiên 104:3 - đặt các xà ngang của lâu đài Ngài trên nước, dùng mây làm xa giá; và cỡi trên cánh gió.
  • Thi Thiên 104:4 - Ngài sai gió ra đi làm sứ giả dùng lửa hừng làm bầy tôi.
  • 2 Các Vua 6:17 - Nói xong, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa xin mở mắt cho nó thấy.” Chúa mở mắt cho người thanh niên và anh thấy vô số ngựa và xe bằng lửa vây quanh Ê-li-sê.
圣经
资源
计划
奉献