Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 新标点和合本 - 我们争战的兵器本不是属血气的,乃是在 神面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为我们争战的兵器本不是属血气的,而是凭着上帝的能力,能够攻破坚固的营垒。我们攻破各样的计谋,
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为我们争战的兵器本不是属血气的,而是凭着 神的能力,能够攻破坚固的营垒。我们攻破各样的计谋,
  • 当代译本 - 我们争战的兵器不是属血气的,而是从上帝而来的能力,可以摧毁坚固的营垒,
  • 圣经新译本 - 因为我们作战所用的兵器,不是属于这世界的,而是在 神面前有能力的,可以攻陷坚固的堡垒,
  • 中文标准译本 - 因为我们争战所用的兵器不是属肉体的,而是有属神的能力,可以拆毁堡垒——拆毁各样的心思,
  • 现代标点和合本 - 我们争战的兵器本不是属血气的,乃是在神面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • 和合本(拼音版) - 我们争战的兵器,本不是属血气的,乃是在上帝面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • New International Version - The weapons we fight with are not the weapons of the world. On the contrary, they have divine power to demolish strongholds.
  • New International Reader's Version - The weapons I fight with are not the weapons the world uses. In fact, it is just the opposite. My weapons have the power of God to destroy the camps of the enemy.
  • English Standard Version - For the weapons of our warfare are not of the flesh but have divine power to destroy strongholds.
  • New Living Translation - We use God’s mighty weapons, not worldly weapons, to knock down the strongholds of human reasoning and to destroy false arguments.
  • Christian Standard Bible - since the weapons of our warfare are not of the flesh, but are powerful through God for the demolition of strongholds. We demolish arguments
  • New American Standard Bible - for the weapons of our warfare are not of the flesh, but divinely powerful for the destruction of fortresses.
  • New King James Version - For the weapons of our warfare are not carnal but mighty in God for pulling down strongholds,
  • Amplified Bible - The weapons of our warfare are not physical [weapons of flesh and blood]. Our weapons are divinely powerful for the destruction of fortresses.
  • American Standard Version - (for the weapons of our warfare are not of the flesh, but mighty before God to the casting down of strongholds);
  • King James Version - (For the weapons of our warfare are not carnal, but mighty through God to the pulling down of strong holds;)
  • New English Translation - for the weapons of our warfare are not human weapons, but are made powerful by God for tearing down strongholds. We tear down arguments
  • World English Bible - for the weapons of our warfare are not of the flesh, but mighty before God to the throwing down of strongholds,
  • 新標點和合本 - 我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,乃是在神面前有能力,可以攻破堅固的營壘,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,而是憑着上帝的能力,能夠攻破堅固的營壘。我們攻破各樣的計謀,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,而是憑着 神的能力,能夠攻破堅固的營壘。我們攻破各樣的計謀,
  • 當代譯本 - 我們爭戰的兵器不是屬血氣的,而是從上帝而來的能力,可以摧毀堅固的營壘,
  • 聖經新譯本 - 因為我們作戰所用的兵器,不是屬於這世界的,而是在 神面前有能力的,可以攻陷堅固的堡壘,
  • 呂振中譯本 - 我們交戰的武器並不是屬肉體的,乃是有屬神之能力的;能夠攻倒堅固的營壘,
  • 中文標準譯本 - 因為我們爭戰所用的兵器不是屬肉體的,而是有屬神的能力,可以拆毀堡壘——拆毀各樣的心思,
  • 現代標點和合本 - 我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,乃是在神面前有能力,可以攻破堅固的營壘,
  • 文理和合譯本 - 蓋我之戰具、非屬血氣、乃上帝視為有能、破諸堅壘、
  • 文理委辦譯本 - 蓋余用兵、非任血氣、乃託上帝有能、破諸堅壘、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋我儕之戰具、非屬血氣、乃賴天主、有力能破諸堅壘、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 因吾人作戰之武器、非屬形而下者、顧賴主之力其效能則足以掃蕩一切險固之壁壘。
  • Nueva Versión Internacional - Las armas con que luchamos no son del mundo, sino que tienen el poder divino para derribar fortalezas.
  • 현대인의 성경 - 우리의 무기는 육적인 것이 아니라 마귀의 요새라도 파괴할 수 있는 하나님의 강력한 무기입니다.
  • Новый Русский Перевод - Мы сражаемся не обычным оружием, но оружием Бога, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем доводы
  • Восточный перевод - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • La Bible du Semeur 2015 - Car les armes avec lesquelles nous combattons ne sont pas simplement humaines ; elles tiennent leur puissance de Dieu qui les rend capables de renverser des forteresses. Oui, nous renversons les faux raisonnements
  • リビングバイブル - 悪魔の要塞を打ち破るために、人間の手によらない神の強力な武器を使います。
  • Nestle Aland 28 - τὰ γὰρ ὅπλα τῆς στρατείας ἡμῶν οὐ σαρκικὰ ἀλλὰ δυνατὰ τῷ θεῷ πρὸς καθαίρεσιν ὀχυρωμάτων, λογισμοὺς καθαιροῦντες
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὰ γὰρ ὅπλα τῆς στρατείας ἡμῶν οὐ σαρκικὰ, ἀλλὰ δυνατὰ τῷ Θεῷ πρὸς καθαίρεσιν ὀχυρωμάτων, λογισμοὺς καθαιροῦντες,
  • Nova Versão Internacional - As armas com as quais lutamos não são humanas ; ao contrário, são poderosas em Deus para destruir fortalezas.
  • Hoffnung für alle - Ich setze nicht die Waffen dieser Welt ein, sondern die Waffen Gottes. Sie sind mächtig genug, jede Festung zu zerstören, jedes menschliche Gedankengebäude niederzureißen,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาวุธที่เราใช้ต่อสู้ไม่ใช่อาวุธของโลก แต่เป็นอาวุธที่เปี่ยมด้วยฤทธิ์อำนาจของพระเจ้าสามารถทำลายล้างที่มั่นต่างๆ ได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​อาวุธ​ที่​เรา​ใช้​ใน​การ​สู้รบ​ไม่​ใช่​อาวุธ​แบบ​โลก แต่​เป็น​ฤทธานุภาพ​ของ​พระ​เจ้า​เพื่อ​ทำลาย​ที่​มั่น​อัน​แข็ง​แกร่ง​ของ​ศัตรู
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
  • 2 Ti-mô-thê 2:3 - Hãy chịu đựng gian khổ như một chiến sĩ anh dũng của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:10 - Vì thế, tôi viết thư này để khi đến thăm, tôi khỏi phải đối xử nghiêm khắc với anh chị em. Tôi muốn dùng quyền hành Chúa cho để gây dựng chứ không phải trừng phạt anh chị em.
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Y-sai 30:25 - Trong ngày ấy, khi kẻ thù ngươi bị tàn sát và các tháp canh đổ xuống, thì những suối nước sẽ chảy trên mỗi núi cao, đồi cả.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Thẩm Phán 7:23 - Người thuộc đại tộc Nép-ta-li, A-se, và Ma-na-se được huy động đi truy nã quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 15:14 - Khi họ dẫn Sam-sôn về đến Lê-hi, người Phi-li-tin nghe tin reo hò mừng rỡ. Nhưng Thần của Chúa Hằng Hữu giáng trên Sam-sôn, ông giựt đứt dây thừng trói tay như một sợi chỉ gai gặp lửa.
  • Thẩm Phán 15:15 - Thấy một cái xương hàm lừa, ông nhặt lên đánh chết 1.000 người Phi-li-tin.
  • Thẩm Phán 15:16 - Rồi, Sam-sôn nói: “Với một cái hàm lừa, ta giết thây chất thành đống! Với một cái hàm lừa, ta giết cả nghìn người.”
  • Hê-bơ-rơ 11:30 - Bởi đức tin, các thành lũy Giê-ri-cô sụp đổ sau khi dân Chúa đi vòng quanh bảy ngày.
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Hê-bơ-rơ 11:32 - Tôi còn phải kể những ai nữa? Nếu nhắc đến từng người như Ghi-đê-ôn, Ba-rác, Sam-sôn, Giép-thê, Đa-vít, Sa-mu-ên, và các nhà tiên tri thì phải mất nhiều thì giờ.
  • Hê-bơ-rơ 11:33 - Bởi đức tin, họ đã chinh phục nhiều nước, cầm cân công lý, hưởng được lời hứa, khóa hàm sư tử,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:22 - Môi-se được học hỏi, hấp thụ kiến thức văn hóa Ai Cập, và ông có năng lực trong cả lời nói lẫn việc làm.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • Rô-ma 6:13 - Đừng để phần nào của thể xác anh chị em làm dụng cụ ô uế cho tội lỗi, nhưng hãy dâng trọn thể xác cho Đức Chúa Trời như người từ cõi chết sống lại để làm dụng cụ công chính cho vinh quang của Đức Chúa Trời.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:5 - Như thế, đức tin của anh chị em không dựa vào khôn ngoan loài người, nhưng xây dựng trên quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:3 - Vì anh chị em đòi hỏi bằng chứng, việc nghiêm trị này chứng tỏ Chúa Cứu Thế dùng tôi dạy dỗ anh chị em. Chúa không đối xử yếu ớt với anh chị em đâu, quyền năng Ngài trong anh chị em thật mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 1 Ti-mô-thê 1:18 - Ti-mô-thê, con của ta, theo lời tiên tri về con ngày trước, ta truyền lệnh cho con: hãy chiến đấu anh dũng cho cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • Ê-phê-sô 6:15 - Mang giày sẵn sàng từ Phúc Âm hòa bình.
  • Ê-phê-sô 6:16 - Luôn luôn dùng thuẫn đức tin để gạt đỡ mọi tên lửa của Sa-tan.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Giê-rê-mi 1:10 - Ngày nay Ta chỉ định con để đứng lên chống lại các dân tộc và các vương quốc. Vài nơi con phải nhổ lên và phá sập, tiêu diệt và lật đổ. Có những nơi con phải xây dựng và trồng lại.”
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 新标点和合本 - 我们争战的兵器本不是属血气的,乃是在 神面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为我们争战的兵器本不是属血气的,而是凭着上帝的能力,能够攻破坚固的营垒。我们攻破各样的计谋,
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为我们争战的兵器本不是属血气的,而是凭着 神的能力,能够攻破坚固的营垒。我们攻破各样的计谋,
  • 当代译本 - 我们争战的兵器不是属血气的,而是从上帝而来的能力,可以摧毁坚固的营垒,
  • 圣经新译本 - 因为我们作战所用的兵器,不是属于这世界的,而是在 神面前有能力的,可以攻陷坚固的堡垒,
  • 中文标准译本 - 因为我们争战所用的兵器不是属肉体的,而是有属神的能力,可以拆毁堡垒——拆毁各样的心思,
  • 现代标点和合本 - 我们争战的兵器本不是属血气的,乃是在神面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • 和合本(拼音版) - 我们争战的兵器,本不是属血气的,乃是在上帝面前有能力,可以攻破坚固的营垒,
  • New International Version - The weapons we fight with are not the weapons of the world. On the contrary, they have divine power to demolish strongholds.
  • New International Reader's Version - The weapons I fight with are not the weapons the world uses. In fact, it is just the opposite. My weapons have the power of God to destroy the camps of the enemy.
  • English Standard Version - For the weapons of our warfare are not of the flesh but have divine power to destroy strongholds.
  • New Living Translation - We use God’s mighty weapons, not worldly weapons, to knock down the strongholds of human reasoning and to destroy false arguments.
  • Christian Standard Bible - since the weapons of our warfare are not of the flesh, but are powerful through God for the demolition of strongholds. We demolish arguments
  • New American Standard Bible - for the weapons of our warfare are not of the flesh, but divinely powerful for the destruction of fortresses.
  • New King James Version - For the weapons of our warfare are not carnal but mighty in God for pulling down strongholds,
  • Amplified Bible - The weapons of our warfare are not physical [weapons of flesh and blood]. Our weapons are divinely powerful for the destruction of fortresses.
  • American Standard Version - (for the weapons of our warfare are not of the flesh, but mighty before God to the casting down of strongholds);
  • King James Version - (For the weapons of our warfare are not carnal, but mighty through God to the pulling down of strong holds;)
  • New English Translation - for the weapons of our warfare are not human weapons, but are made powerful by God for tearing down strongholds. We tear down arguments
  • World English Bible - for the weapons of our warfare are not of the flesh, but mighty before God to the throwing down of strongholds,
  • 新標點和合本 - 我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,乃是在神面前有能力,可以攻破堅固的營壘,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,而是憑着上帝的能力,能夠攻破堅固的營壘。我們攻破各樣的計謀,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,而是憑着 神的能力,能夠攻破堅固的營壘。我們攻破各樣的計謀,
  • 當代譯本 - 我們爭戰的兵器不是屬血氣的,而是從上帝而來的能力,可以摧毀堅固的營壘,
  • 聖經新譯本 - 因為我們作戰所用的兵器,不是屬於這世界的,而是在 神面前有能力的,可以攻陷堅固的堡壘,
  • 呂振中譯本 - 我們交戰的武器並不是屬肉體的,乃是有屬神之能力的;能夠攻倒堅固的營壘,
  • 中文標準譯本 - 因為我們爭戰所用的兵器不是屬肉體的,而是有屬神的能力,可以拆毀堡壘——拆毀各樣的心思,
  • 現代標點和合本 - 我們爭戰的兵器本不是屬血氣的,乃是在神面前有能力,可以攻破堅固的營壘,
  • 文理和合譯本 - 蓋我之戰具、非屬血氣、乃上帝視為有能、破諸堅壘、
  • 文理委辦譯本 - 蓋余用兵、非任血氣、乃託上帝有能、破諸堅壘、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋我儕之戰具、非屬血氣、乃賴天主、有力能破諸堅壘、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 因吾人作戰之武器、非屬形而下者、顧賴主之力其效能則足以掃蕩一切險固之壁壘。
  • Nueva Versión Internacional - Las armas con que luchamos no son del mundo, sino que tienen el poder divino para derribar fortalezas.
  • 현대인의 성경 - 우리의 무기는 육적인 것이 아니라 마귀의 요새라도 파괴할 수 있는 하나님의 강력한 무기입니다.
  • Новый Русский Перевод - Мы сражаемся не обычным оружием, но оружием Бога, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем доводы
  • Восточный перевод - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы сражаемся не обычным оружием, которое используется в этом мире, но оружием Всевышнего, которое способно разрушить самые неприступные духовные твердыни. Мы опровергаем ложные доводы
  • La Bible du Semeur 2015 - Car les armes avec lesquelles nous combattons ne sont pas simplement humaines ; elles tiennent leur puissance de Dieu qui les rend capables de renverser des forteresses. Oui, nous renversons les faux raisonnements
  • リビングバイブル - 悪魔の要塞を打ち破るために、人間の手によらない神の強力な武器を使います。
  • Nestle Aland 28 - τὰ γὰρ ὅπλα τῆς στρατείας ἡμῶν οὐ σαρκικὰ ἀλλὰ δυνατὰ τῷ θεῷ πρὸς καθαίρεσιν ὀχυρωμάτων, λογισμοὺς καθαιροῦντες
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὰ γὰρ ὅπλα τῆς στρατείας ἡμῶν οὐ σαρκικὰ, ἀλλὰ δυνατὰ τῷ Θεῷ πρὸς καθαίρεσιν ὀχυρωμάτων, λογισμοὺς καθαιροῦντες,
  • Nova Versão Internacional - As armas com as quais lutamos não são humanas ; ao contrário, são poderosas em Deus para destruir fortalezas.
  • Hoffnung für alle - Ich setze nicht die Waffen dieser Welt ein, sondern die Waffen Gottes. Sie sind mächtig genug, jede Festung zu zerstören, jedes menschliche Gedankengebäude niederzureißen,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาวุธที่เราใช้ต่อสู้ไม่ใช่อาวุธของโลก แต่เป็นอาวุธที่เปี่ยมด้วยฤทธิ์อำนาจของพระเจ้าสามารถทำลายล้างที่มั่นต่างๆ ได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​อาวุธ​ที่​เรา​ใช้​ใน​การ​สู้รบ​ไม่​ใช่​อาวุธ​แบบ​โลก แต่​เป็น​ฤทธานุภาพ​ของ​พระ​เจ้า​เพื่อ​ทำลาย​ที่​มั่น​อัน​แข็ง​แกร่ง​ของ​ศัตรู
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
  • 2 Ti-mô-thê 2:3 - Hãy chịu đựng gian khổ như một chiến sĩ anh dũng của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:10 - Vì thế, tôi viết thư này để khi đến thăm, tôi khỏi phải đối xử nghiêm khắc với anh chị em. Tôi muốn dùng quyền hành Chúa cho để gây dựng chứ không phải trừng phạt anh chị em.
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Y-sai 30:25 - Trong ngày ấy, khi kẻ thù ngươi bị tàn sát và các tháp canh đổ xuống, thì những suối nước sẽ chảy trên mỗi núi cao, đồi cả.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Thẩm Phán 7:23 - Người thuộc đại tộc Nép-ta-li, A-se, và Ma-na-se được huy động đi truy nã quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 15:14 - Khi họ dẫn Sam-sôn về đến Lê-hi, người Phi-li-tin nghe tin reo hò mừng rỡ. Nhưng Thần của Chúa Hằng Hữu giáng trên Sam-sôn, ông giựt đứt dây thừng trói tay như một sợi chỉ gai gặp lửa.
  • Thẩm Phán 15:15 - Thấy một cái xương hàm lừa, ông nhặt lên đánh chết 1.000 người Phi-li-tin.
  • Thẩm Phán 15:16 - Rồi, Sam-sôn nói: “Với một cái hàm lừa, ta giết thây chất thành đống! Với một cái hàm lừa, ta giết cả nghìn người.”
  • Hê-bơ-rơ 11:30 - Bởi đức tin, các thành lũy Giê-ri-cô sụp đổ sau khi dân Chúa đi vòng quanh bảy ngày.
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Hê-bơ-rơ 11:32 - Tôi còn phải kể những ai nữa? Nếu nhắc đến từng người như Ghi-đê-ôn, Ba-rác, Sam-sôn, Giép-thê, Đa-vít, Sa-mu-ên, và các nhà tiên tri thì phải mất nhiều thì giờ.
  • Hê-bơ-rơ 11:33 - Bởi đức tin, họ đã chinh phục nhiều nước, cầm cân công lý, hưởng được lời hứa, khóa hàm sư tử,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:22 - Môi-se được học hỏi, hấp thụ kiến thức văn hóa Ai Cập, và ông có năng lực trong cả lời nói lẫn việc làm.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • Rô-ma 6:13 - Đừng để phần nào của thể xác anh chị em làm dụng cụ ô uế cho tội lỗi, nhưng hãy dâng trọn thể xác cho Đức Chúa Trời như người từ cõi chết sống lại để làm dụng cụ công chính cho vinh quang của Đức Chúa Trời.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:5 - Như thế, đức tin của anh chị em không dựa vào khôn ngoan loài người, nhưng xây dựng trên quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:3 - Vì anh chị em đòi hỏi bằng chứng, việc nghiêm trị này chứng tỏ Chúa Cứu Thế dùng tôi dạy dỗ anh chị em. Chúa không đối xử yếu ớt với anh chị em đâu, quyền năng Ngài trong anh chị em thật mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 1 Ti-mô-thê 1:18 - Ti-mô-thê, con của ta, theo lời tiên tri về con ngày trước, ta truyền lệnh cho con: hãy chiến đấu anh dũng cho cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • Ê-phê-sô 6:15 - Mang giày sẵn sàng từ Phúc Âm hòa bình.
  • Ê-phê-sô 6:16 - Luôn luôn dùng thuẫn đức tin để gạt đỡ mọi tên lửa của Sa-tan.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Giê-rê-mi 1:10 - Ngày nay Ta chỉ định con để đứng lên chống lại các dân tộc và các vương quốc. Vài nơi con phải nhổ lên và phá sập, tiêu diệt và lật đổ. Có những nơi con phải xây dựng và trồng lại.”
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
圣经
资源
计划
奉献