逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu dân Chúa vâng lệnh Chúa ra đi chống đánh quân thù, khi họ hướng về thành này mà Chúa đã chọn và về Đền Thờ này mà con đã xây cất cho Danh Chúa,
- 新标点和合本 - “你的民若奉你的差遣,无论往何处去与仇敌争战,向你所选择的城与我为你名所建造的殿祷告,
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你的百姓若奉你的派遣出去,无论往何处与仇敌争战,他们若向你所选择的这城和我为你名所建造的殿祷告,
- 和合本2010(神版-简体) - “你的百姓若奉你的派遣出去,无论往何处与仇敌争战,他们若向你所选择的这城和我为你名所建造的殿祷告,
- 当代译本 - “你的子民奉你的命令上阵与敌人作战,无论他们在哪里,如果他们向着你选择的这城和我为你名建造的这殿祷告,
- 圣经新译本 - “如果你的子民在你派他们出去的路上,和仇敌作战,他们向着你拣选的这城,和向着我为你的名建造的这殿向你祷告,
- 中文标准译本 - “如果你的子民出去与仇敌争战, 无论你派遣他们往哪个方向去, 当他们朝着你所拣选的这城和我为你名建造的这殿宇 向你祷告时,
- 现代标点和合本 - “你的民若奉你的差遣,无论往何处去与仇敌争战,向你所选择的城与我为你名所建造的殿祷告,
- 和合本(拼音版) - “你的民若奉你的差遣,无论往何处去与仇敌争战,向你所选择的城与我为你名所建造的殿祷告,
- New International Version - “When your people go to war against their enemies, wherever you send them, and when they pray to you toward this city you have chosen and the temple I have built for your Name,
- New International Reader's Version - “Suppose your people go to war against their enemies. It doesn’t matter where you send them. And suppose they pray to you toward this city you have chosen. They pray toward the temple I’ve built for your Name.
- English Standard Version - “If your people go out to battle against their enemies, by whatever way you shall send them, and they pray to you toward this city that you have chosen and the house that I have built for your name,
- New Living Translation - “If your people go out where you send them to fight their enemies, and if they pray to you by turning toward this city you have chosen and toward this Temple I have built to honor your name,
- The Message - When your people go to war against their enemies at the time and place you send them and they pray to God toward the city you chose and The Temple I’ve built to honor your Name, Listen from heaven to what they pray and ask for and do what is right for them.
- Christian Standard Bible - When your people go out to fight against their enemies, wherever you send them, and they pray to you in the direction of this city you have chosen and the temple that I have built for your name,
- New American Standard Bible - “When Your people go out to battle against their enemies, by whatever way You send them, and they pray to You toward this city which You have chosen and the house which I have built for Your name,
- New King James Version - “When Your people go out to battle against their enemies, wherever You send them, and when they pray to You toward this city which You have chosen and the temple which I have built for Your name,
- Amplified Bible - “When Your people go out to war against their enemies, by the way that You send them, and they pray to You facing this city [Jerusalem] which You have chosen and the house which I have built for Your Name,
- American Standard Version - If thy people go out to battle against their enemies, by whatsoever way thou shalt send them, and they pray unto thee toward this city which thou hast chosen, and the house which I have built for thy name;
- King James Version - If thy people go out to war against their enemies by the way that thou shalt send them, and they pray unto thee toward this city which thou hast chosen, and the house which I have built for thy name;
- New English Translation - “When you direct your people to march out and fight their enemies, and they direct their prayers to you toward this chosen city and this temple I built for your honor,
- World English Bible - “If your people go out to battle against their enemies, by whatever way you send them, and they pray to you toward this city which you have chosen, and the house which I have built for your name;
- 新標點和合本 - 「你的民若奉你的差遣,無論往何處去與仇敵爭戰,向你所選擇的城與我為你名所建造的殿禱告,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你的百姓若奉你的派遣出去,無論往何處與仇敵爭戰,他們若向你所選擇的這城和我為你名所建造的殿禱告,
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你的百姓若奉你的派遣出去,無論往何處與仇敵爭戰,他們若向你所選擇的這城和我為你名所建造的殿禱告,
- 當代譯本 - 「你的子民奉你的命令上陣與敵人作戰,無論他們在哪裡,如果他們向著你選擇的這城和我為你名建造的這殿禱告,
- 聖經新譯本 - “如果你的子民在你派他們出去的路上,和仇敵作戰,他們向著你揀選的這城,和向著我為你的名建造的這殿向你禱告,
- 呂振中譯本 - 『你人民若在你所差遣他們 走 的路上出戰攻敵,而向你所選擇的這城、和我為你名所建的這殿對你禱告,
- 中文標準譯本 - 「如果你的子民出去與仇敵爭戰, 無論你派遣他們往哪個方向去, 當他們朝著你所揀選的這城和我為你名建造的這殿宇 向你禱告時,
- 現代標點和合本 - 「你的民若奉你的差遣,無論往何處去與仇敵爭戰,向你所選擇的城與我為你名所建造的殿禱告,
- 文理和合譯本 - 如爾民奉爾所遣、無論何途、出與敵戰、向爾所簡之邑、及我為爾名所建之室、祈禱於爾、
- 文理委辦譯本 - 如爾國民、奉爾所遣、無論何適、與敵戰鬥時、祈禱於爾、向爾所簡之邑、及我所建之殿、為籲爾名之所、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如主之民奉主所遣、無論何往與敵戰時、向主所選之邑、及我為主名所建之殿、祈禱於主、
- Nueva Versión Internacional - »Cuando saques a tu pueblo para combatir a sus enemigos, sea donde sea, si el pueblo ora a ti y dirige la mirada hacia esta ciudad que has escogido, hacia el templo que he construido en tu honor,
- 현대인의 성경 - “주의 백성이 주의 명령을 받아 적군과 싸우러 나갈 때에 그들이 어느 곳에 있든지 주께서 택하신 이 성과 내가 주의 이름을 위해 건축한 이 성전을 향하여 기도하면
- Новый Русский Перевод - Когда Твой народ пойдет воевать с врагами, каким бы путем Ты его ни повел, и когда он станет молиться Тебе, обратясь к этому городу, который Ты избрал, и к дому, который я построил для Твоего имени,
- Восточный перевод - Когда Твой народ пойдёт воевать с врагами, каким бы путём Ты его ни повёл, и когда он станет молиться Тебе, обратясь к этому городу, который Ты избрал, и к храму, который я построил для поклонения Тебе,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Твой народ пойдёт воевать с врагами, каким бы путём Ты его ни повёл, и когда он станет молиться Тебе, обратясь к этому городу, который Ты избрал, и к храму, который я построил для поклонения Тебе,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Твой народ пойдёт воевать с врагами, каким бы путём Ты его ни повёл, и когда он станет молиться Тебе, обратясь к этому городу, который Ты избрал, и к храму, который я построил для поклонения Тебе,
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque ton peuple partira pour combattre ses ennemis, sur le chemin où tu l’enverras, s’il te prie en se tournant vers cette ville que tu as choisie et vers ce temple que j’ai construit en ton honneur,
- リビングバイブル - イスラエルの民があなたのご命令で出陣するとき、あなたがお選びになったこのエルサレムの町、私があなたの御名のために建てたこの神殿に向かって祈るなら、
- Nova Versão Internacional - “Quando o teu povo for à guerra contra os seus inimigos, por onde quer que tu o enviares, e orar a ti, voltado para a cidade que escolheste e para o templo que construí em honra ao teu nome,
- Hoffnung für alle - Wenn die Israeliten Krieg führen und auf deinen Befehl gegen ihre Feinde ausziehen, wenn sie dann zu der Stadt blicken, die du erwählt hast, und zu dem Tempel, den ich für dich gebaut habe,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เมื่อพระองค์ทรงใช้ประชากรของพระองค์ออกไปรบกับศัตรูไม่ว่าที่ใด และเขาอธิษฐานต่อพระองค์มุ่งตรงมายังนครนี้ที่ทรงเลือกสรรไว้ และยังพระวิหารแห่งนี้ซึ่งข้าพระองค์สร้างขึ้นเพื่อพระนามของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าหากว่าชนชาติของพระองค์ออกศึกสู้กับศัตรู ไม่ว่าที่ใดก็ตาม และพวกเขาอธิษฐานต่อพระผู้เป็นเจ้า โดยหันมาทางเมืองที่พระองค์ได้เลือก และพระตำหนักที่ข้าพเจ้าได้สร้างเพื่อพระนามของพระองค์
交叉引用
- Dân Số Ký 31:2 - “Trước ngày con qua đời, con sẽ báo thù người Ma-đi-an cho người Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 31:3 - Môi-se nói với dân chúng: “Một số người phải được trang bị khí giới để đi báo thù người Ma-đi-an, theo lệnh Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 31:4 - Mỗi đại tộc tuyển 1.000 người.”
- Dân Số Ký 31:5 - Và như vậy, từ trong các đại tộc Ít-ra-ên chọn 12.000 người tham dự trận này.
- Dân Số Ký 31:6 - Môi-se ra lệnh tiến công, có Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem theo các dụng cụ thánh và kèn đồng cầm nơi tay.
- 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
- 2 Sử Ký 6:6 - Nhưng nay Ta đã chọn Giê-ru-sa-lem để Danh Ta ngự tại đó, và Ta cũng chọn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, dân Ta!’
- 2 Sử Ký 18:31 - Vừa thấy Giô-sa-phát, các tướng A-ram chỉ huy chiến xa tưởng là vua Ít-ra-ên liền tấn công vua, nhưng nghe Giô-sa-phát kêu cứu, Đức Chúa Trời liền cứu vua thoát chết.
- Giô-suê 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, hãy đem toàn quân đi đánh A-hi, vì Ta cho con cả vua lẫn dân, cả thành lẫn đất này.
- Giô-suê 8:2 - Con hãy đối xử với A-hi và vua thành này như con đã đối xử với Giê-ri-cô, chỉ có điều khác là được giữ chiến lợi phẩm và súc vật bắt được. Hãy mai phục phía sau thành này.”
- Giô-suê 8:3 - Vậy, Giô-suê đem toàn quân đến A-hi, Ông chọn 30.000 chiến sĩ dũng cảm sai đi trong đêm ấy.
- Giô-suê 8:4 - Ông dặn họ: “Hãy mai phục phía sau thành. Đừng ở quá xa, tất cả phải trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
- Giô-suê 8:5 - Ta và tất cả quân còn lại sẽ tiến đến trước thành. Địch quân sẽ kéo ra nghênh chiến, và như lần trước, chúng ta sẽ chạy.
- Giô-suê 8:6 - Chúng sẽ đuổi theo, bảo rằng: ‘Chúng nó lại chạy như lần trước rồi.’ Và như thế, chúng ta dụ họ ra khỏi thành.
- Giô-suê 8:7 - Lúc ấy, phục binh hãy xông lên chiếm thành, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã cho chúng ta thành này.
- Giô-suê 8:8 - Phải phóng hỏa đốt thành theo lệnh Chúa Hằng Hữu. Tất cả phải nhớ lời dặn.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:1 - “Khi anh em ra chinh chiến với quân thù, nếu thấy nhiều ngựa, nhiều xe, và thấy địch quân đông hơn mình thì đừng sợ. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã đem anh em ra khỏi Ai Cập, luôn ở với anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:2 - Khi sắp xông trận, thầy tế lễ sẽ ra đứng trước anh em, kêu gọi:
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:3 - ‘Anh em Ít-ra-ên, xin lắng tai nghe tôi. Hôm nay quân ta ra trận chống quân thù. Đừng ai lo sợ gì cả,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:4 - vì chúng ta có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đi cùng! Ngài chiến đấu thay chúng ta và đem lại chiến thắng cho chúng ta.’
- Đa-ni-ên 6:10 - Đa-ni-ên nghe tin vua đã ký sắc luật ấy, bèn lui về nhà. Trên phòng áp mái nhà, mở các cửa sổ hướng về Giê-ru-sa-lem như thường lệ. Đa-ni-ên tiếp tục quỳ gối cầu nguyện và ngợi tôn Đức Chúa Trời mình mỗi ngày ba lần, như vẫn làm trước nay.
- 2 Sử Ký 20:4 - Toàn dân từ khắp các thành xứ Giu-đa đều tụ tập về Giê-ru-sa-lem để cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 8:13 - Tuy nhiên, con đã cất một Đền Thờ cho Chúa, một nơi để Ngài ngự đời đời!”
- Giô-suê 1:2 - “Môi-se, đầy tớ Ta đã chết; bây giờ con đứng ra lãnh đạo dân tộc vượt Sông Giô-đan tiến vào đất hứa.
- Giô-suê 1:3 - Như Ta đã hứa với Môi-se, nơi nào con đặt chân đến, nơi ấy sẽ thuộc về người Ít-ra-ên,
- Giô-suê 1:4 - từ hoang mạc đến núi Li-ban, từ Biển Lớn chạy dài đến tận Sông Ơ-phơ-rát, kể cả lãnh thổ của dân tộc Hê-tít.
- Giô-suê 1:5 - Suốt đời con, quân thù đều phải khuất phục. Như Ta đã từng ở với Môi-se, Ta cũng sẽ ở với con luôn, Ta sẽ không quên, và không lìa bỏ con đâu.
- 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
- 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
- 2 Sử Ký 14:9 - Một người Ê-thi-ô-pi, tên Xê-ra, chỉ huy 1.000.000 quân và 300 chiến xa bất ngờ tấn công vào Giu-đa. Họ tiến đánh vào thành Ma-rê-sa,
- 2 Sử Ký 14:10 - A-sa vội vã đưa quân ra ứng chiến và dàn quân tại thung lũng Xép-pha-ta gần Ma-rê-sa.
- 2 Sử Ký 14:11 - Nhưng A-sa kêu cầu với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ngoài Ngài không có ai có thể giúp người yếu chống lại người mạnh! Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin phù hộ chúng con, vì chúng con tin cậy một mình Chúa. Chúng con nhân danh Chúa chống lại đạo quân đông như kiến cỏ này. Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là Đức Chúa Trời chúng con; xin đừng để loài người chiến thắng Chúa!”
- 2 Sử Ký 14:12 - Vậy Chúa Hằng Hữu đánh bại quân Ê-thi-ô-pi trước mặt A-sa và quân đội Giu-đa, địch quân phải tháo chạy.
- Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
- Thẩm Phán 1:1 - Sau khi Giô-suê qua đời, người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Xin chỉ dạy chúng con, ai sẽ đi đánh người Ca-na-an trước nhất?”
- Thẩm Phán 1:2 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Giu-đa, Ta đã giao đất Ca-na-an vào tay họ.”
- 1 Các Vua 8:44 - Khi Chúa sai dân Ngài ra trận chiến đấu với quân thù, họ sẽ hướng về thành Chúa Hằng Hữu chọn và Đền con cất cho Ngài để cầu nguyện,
- 1 Các Vua 8:45 - xin Chúa từ trời nghe lời cầu nguyện của họ và bênh vực họ.
- 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
- 2 Sử Ký 20:6 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng con, chỉ mình Ngài là Đức Chúa Trời của cả vũ trụ. Chúa tể trị tất cả vương quốc trên đất. Tay Chúa đầy sức mạnh và năng lực; không ai chống cự nổi!
- 2 Sử Ký 20:7 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, không phải Chúa đã tống đuổi dân cư xứ này trước mặt Ít-ra-ên là dân Chúa sao? Và không phải Ngài đã ban đất nước này vĩnh viễn cho dòng dõi Áp-ra-ham, người được Chúa xem như bạn sao?
- 2 Sử Ký 20:8 - Dân Chúa đã định cư tại đây và xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa.
- 2 Sử Ký 20:9 - Họ nói: ‘Nếu tai họa đổ trên chúng con, hoặc chiến tranh, đoán phạt, dịch lệ hoặc đói kém, chúng con sẽ đứng trước Đền Thờ này và trước mặt Chúa vì Danh Chúa ở trong Đền Thờ—chúng con sẽ kêu cứu với Chúa trong cơn gian truân, thì Chúa sẽ nghe và cứu giúp chúng con.’
- 2 Sử Ký 20:10 - Kìa, ngày nay, xin xem quân Am-môn, Mô-áp, và Sê-i-rơ đang làm gì. Ngài không cho tổ phụ chúng con đi vào xứ đó khi người Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập, vậy họ đi vòng đường khác và không tiêu diệt các dân ấy.
- 2 Sử Ký 20:11 - Bây giờ, xin hãy xem họ báo ơn chúng con!
- 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
- 2 Sử Ký 20:13 - Toàn thể người Giu-đa đều đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, với vợ và con, kể cả các ấu nhi.