Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:28 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 新标点和合本 - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境,围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “这地若有饥荒、瘟疫、焚风 、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌围困这地的城门,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本2010(神版-简体) - “这地若有饥荒、瘟疫、焚风 、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌围困这地的城门,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 当代译本 - “如果国中有饥荒、瘟疫、旱灾、霉病、蝗灾、虫灾,或是城邑被敌人围困,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 圣经新译本 - “国中若是有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或是有仇敌围困城镇,或是有什么灾祸,什么疾病,
  • 中文标准译本 - “如果这地有饥荒、瘟疫, 有枯焦、霉烂、蝗虫和蚂蚱, 或有仇敌在境内围攻他们的城门, 或有任何祸患、疾病来临,
  • 现代标点和合本 - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本(拼音版) - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境,围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • New International Version - “When famine or plague comes to the land, or blight or mildew, locusts or grasshoppers, or when enemies besiege them in any of their cities, whatever disaster or disease may come,
  • New International Reader's Version - “Suppose there isn’t enough food in the land. And a plague strikes the land. The hot winds completely dry up our crops. Or locusts or grasshoppers come and eat them up. Or enemies surround one of our cities and get ready to attack it. Or trouble or sickness comes.
  • English Standard Version - “If there is famine in the land, if there is pestilence or blight or mildew or locust or caterpillar, if their enemies besiege them in the land at their gates, whatever plague, whatever sickness there is,
  • New Living Translation - “If there is a famine in the land or a plague or crop disease or attacks of locusts or caterpillars, or if your people’s enemies are in the land besieging their towns—whatever disaster or disease there is—
  • The Message - When disasters strike, famine or catastrophe, crop failure or disease, locust or beetle, or when an enemy attacks their defenses—calamity of any sort—any prayer that’s prayed from anyone at all among your people Israel, their hearts penetrated by disaster, hands and arms thrown out for help to this Temple, Listen from your home in heaven, forgive and reward us: reward each life and circumstance, For you know each life from the inside, (you’re the only one with such inside knowledge!), So they’ll live before you in lifelong reverence and believing obedience on this land you gave our ancestors.
  • Christian Standard Bible - When there is famine in the land, when there is pestilence, when there is blight or mildew, locust or grasshopper, when their enemies besiege them in the land and its cities, when there is any plague or illness,
  • New American Standard Bible - “If there is a famine in the land, if there is a plague, if there is blight or mildew, if there is locust or grasshopper, if their enemies besiege them in the land of their cities, whatever plague or whatever sickness there is,
  • New King James Version - “When there is famine in the land, pestilence or blight or mildew, locusts or grasshoppers; when their enemies besiege them in the land of their cities; whatever plague or whatever sickness there is;
  • Amplified Bible - “If there is famine in the land, if there is pestilence, if there is blight or mildew, if there are [migratory] locusts or grasshoppers, if their enemies besiege them in the land of their cities, whatever plague or whatever sickness there is,
  • American Standard Version - If there be in the land famine, if there be pestilence, if there be blasting or mildew, locust or caterpillar; if their enemies besiege them in the land of their cities; whatsoever plague or whatsoever sickness there be;
  • King James Version - If there be dearth in the land, if there be pestilence, if there be blasting, or mildew, locusts, or caterpillers; if their enemies besiege them in the cities of their land; whatsoever sore or whatsoever sickness there be:
  • New English Translation - “The time will come when the land suffers from a famine, a plague, blight, and disease, or a locust invasion, or when their enemy lays siege to the cities of the land, or when some other type of plague or epidemic occurs.
  • World English Bible - “If there is famine in the land, if there is pestilence, if there is blight or mildew, locust or caterpillar; if their enemies besiege them in the land of their cities; whatever plague or whatever sickness there is;
  • 新標點和合本 - 「國中若有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵犯境,圍困城邑,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「這地若有饑荒、瘟疫、焚風 、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵圍困這地的城門,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「這地若有饑荒、瘟疫、焚風 、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵圍困這地的城門,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 當代譯本 - 「如果國中有饑荒、瘟疫、旱災、黴病、蝗災、蟲災,或是城邑被敵人圍困,無論遭遇什麼災禍疾病,
  • 聖經新譯本 - “國中若是有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或是有仇敵圍困城鎮,或是有甚麼災禍,甚麼疾病,
  • 呂振中譯本 - 『此地若有饑荒,瘟疫、旱風或霉爛、蝗蟲、或螞蚱,若有仇敵圍困城市之地 ,無論甚麼災病、甚麼病痛,
  • 中文標準譯本 - 「如果這地有饑荒、瘟疫, 有枯焦、霉爛、蝗蟲和螞蚱, 或有仇敵在境內圍攻他們的城門, 或有任何禍患、疾病來臨,
  • 現代標點和合本 - 「國中若有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵犯境圍困城邑,無論遭遇什麼災禍疾病,
  • 文理和合譯本 - 如斯土有饑饉疫癘、五穀枯槁霉爛、或有蝻蝗蚱蜢、或有仇敵犯境、圍其城邑、無論何災何疾、
  • 文理委辦譯本 - 如於斯地、有飢饉瘟疫、風暴特甚、五穀細弱、如有蝗蟲、食其物產、如有仇敵、困其邑鄉、勿論何災、勿論何害、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如於斯地有饑饉疫癘、或稼穡萎弱枯稿、或有蝗蝻蚱蜢之災、或敵人犯境、圍困城池、無論何災、無論何害、 害原文作病
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando en el país haya hambre, peste, sequía, o plagas de langostas o saltamontes en los sembrados, o cuando el enemigo sitie alguna de nuestras ciudades; en fin, cuando venga cualquier calamidad o enfermedad,
  • 현대인의 성경 - “만일 이 땅에 흉년이 들거나 전염병이 발생하거나 병충해나 메뚜기떼로 농작물이 피해를 입거나 주의 백성이 적군의 공격을 받거나 질병이나 그 밖의 어떤 재앙이 있어서
  • Новый Русский Перевод - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы, или если враги осадят один из городов израильтян – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исраила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исраила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исроила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand la famine ou la peste sévira dans le pays, quand les céréales seront atteintes de maladie, quand surviendra une invasion de sauterelles ou de criquets, ou quand ses ennemis assiégeront ton peuple dans son pays, dans les villes fortifiées du pays, quand quelque maladie ou quelque malheur s’abattra sur lui,
  • リビングバイブル - この地にききん、災害、立ち枯れ、いなごや油虫の害が発生したり、敵が攻め込んで来て町々を包囲したりしたとき、たとえそれがどんな災難であっても、
  • Nova Versão Internacional - “Quando houver fome ou praga no país, ferrugem e mofo, gafanhotos peregrinos e gafanhotos devastadores, ou quando inimigos sitiarem suas cidades, quando, em meio a qualquer praga ou epidemia,
  • Hoffnung für alle - Wenn im Land Hungersnot herrscht oder die Pest wütet, wenn das Getreide durch Glutwind, Pilzbefall oder Ungeziefer vernichtet wird, wenn Feinde kommen und israelitische Städte belagern – wenn also das Land von irgendeinem Unglück oder einer Seuche heimgesucht wird –,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “หากเกิดการกันดารอาหารหรือโรคระบาดในดินแดน หรือโรคพืช หรือโรคราน้ำค้าง หรือตั๊กแตนบุกมาทำลาย หรือเหล่าศัตรูมาล้อมเมือง ไม่ว่าจะเป็นโรคหรือภัยพิบัติใดๆ ก็ตามที่เกิดขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​หาก​ว่า​เกิด​ทุพภิกขภัย​ใน​แผ่นดิน หรือ​เกิด​ภัย​พิบัติ ลม​ร้อน​แห้ง หรือ​เชื้อรา ตั๊กแตน หรือ​ตัว​บุ้ง ถ้า​หาก​ว่า​ศัตรู​ใช้​กำลัง​ล้อม​พวก​เขา​ใน​แผ่นดิน ที่​ตาม​ประตู​เมือง ไม่​ว่า​จะ​เป็น​ภัย​พิบัติ​หรือ​การ​เจ็บ​ไข้​ได้​ป่วย​ใดๆ ก็​ตาม
交叉引用
  • Gia-cơ 5:13 - Giữa vòng anh chị em, có ai gặp hoạn nạn? Người ấy hãy cầu nguyện. Có ai vui mừng? Hãy ca hát tôn vinh Chúa?
  • 2 Sử Ký 32:1 - Sau khi Ê-xê-chia trung tín các việc này, San-chê-ríp, vua A-sy-ri, xâm lăng nước Giu-đa. Ông bao vây các thành kiên cố và ra lệnh cho quân đội đánh phá thành.
  • Ru-tơ 1:1 - Trong thời các phán quan, Ít-ra-ên gặp một nạn đói. Có một người ở Bết-lê-hem, xứ Giu-đa đem vợ và hai con trai đến kiều ngụ tại Mô-áp.
  • Khải Huyền 9:3 - Châu chấu từ luồng khói bay ra khắp mặt đất, chúng có khả năng châm chích như bò cạp.
  • Khải Huyền 9:4 - Chúng được lệnh không phá hoại cỏ xanh, cây cối và mọi loài thực vật khác, nhưng chỉ nhắm vào những người không có ấn của Đức Chúa Trời trên trán.
  • Khải Huyền 9:5 - Chúng không được phép giết ai, mà chỉ làm cho họ đau đớn trong năm tháng. Họ bị nhức nhối như khi bò cạp đốt.
  • Khải Huyền 9:6 - Trong những ngày đó, người ta tìm cách chết nhưng không được, mong mỏi được chết nhưng sự chết lánh xa.
  • Khải Huyền 9:7 - Hình dạng của châu chấu giống như chiến mã chuẩn bị ra trận, trên đầu như có mão miện vàng, mặt giống mặt người.
  • Khải Huyền 9:8 - Tóc dài như tóc đàn bà, răng như răng sư tử.
  • Khải Huyền 9:9 - Giáp che ngực trông như giáp sắt, tiếng cánh bay vang ầm như đoàn xe ngựa xông ra chiến trường.
  • Khải Huyền 9:10 - Đuôi có nọc giống như bò cạp, trong đuôi có độc chất làm đau đớn loài người trong năm tháng.
  • Khải Huyền 9:11 - Vua của chúng là thiên sứ của vực thẳm, có tên A-ba-đôn theo tiếng Hê-bơ-rơ và A-bô-ly-ôn theo tiếng Hy Lạp.
  • Xuất Ai Cập 10:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dang tay con ra trên đất Ai Cập, đem châu chấu đến. Châu chấu sẽ cắn phá những gì mưa đá còn để lại.”
  • Xuất Ai Cập 10:13 - Môi-se dang tay đưa gậy ra trên Ai Cập, Chúa Hằng Hữu làm cho gió đông thổi suốt ngày và đêm đó. Gió đông đem châu chấu đến.
  • Xuất Ai Cập 10:14 - Qua sáng hôm sau, gió đông đem châu chấu đến đầy dẫy lãnh thổ Ai Cập. Trong lịch sử nước này, chưa hề có nạn châu chấu nào tai hại đến thế, và trong tương lai cũng sẽ không có như vậy.
  • Xuất Ai Cập 10:15 - Châu chấu quá nhiều đến nỗi chúng bay phủ mặt đất, bay rợp cả trời, che hết ánh nắng. Chúng cắn hại rau cỏ và cây cối còn sót lại sau trận mưa đá, làm cho không còn cây lá xanh tươi gì nữa trên xứ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em mắc bệnh dịch cho đến lúc bị tiêu diệt hết, không còn ai sống trên đất Ngài cho nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:22 - Chúa Hằng Hữu sẽ hành hại anh em bằng các bệnh như lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai như nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi anh em cho đến khi anh em bị diệt sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:23 - Đối với anh em, trời sẽ trở nên như đồng, đất trở nên như sắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:24 - Thay vì mưa, Chúa Hằng Hữu sẽ cho bụi rơi xuống, cho đến lúc anh em bị hủy diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:25 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị quân thù đánh bại. Anh em cùng nhau ra trận, nhưng rồi chạy trốn tán loạn. Anh em sẽ bị các dân tộc khác ghê tởm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:26 - Xác chết của anh em sẽ bị chim rỉa thú ăn; anh em chẳng còn ai để đuổi chúng đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị ung nhọt Ai Cập, bướu, hoại huyết, ghẻ ngứa—không cách nào chữa khỏi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:28 - Ngài cũng bắt anh em phải mang bệnh điên, mù, và lảng trí.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:29 - Ngay giữa trưa, anh em đi quờ quạng như người mù trong đêm tối. Công việc anh em làm đều thất bại. Anh em sẽ bị áp bức, cướp giật thường xuyên mà không ai cứu giúp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:30 - Vợ hứa của anh em sẽ bị người khác lấy. Anh em cất nhà mới nhưng không được ở. Trồng nho nhưng không được ăn trái.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:31 - Bò của anh em nuôi sẽ bị người khác giết trước mặt mình, mà anh em không được ăn thịt. Lừa sẽ bị cướp ngay trước mặt, người ta không bao giờ trả lại. Chiên sẽ bị giao nạp cho quân thù, nhưng chẳng có ai giúp đỡ anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:32 - Con trai và con gái của anh em sẽ bị người nước khác bắt đi ngay trước mắt mình. Suốt ngày anh em chỉ mỏi mòn trông chờ con, nhưng không làm gì được vì bất lực.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:34 - Anh em sẽ điên dại vì những điều trông thấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:35 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em nổi ung nhọt từ đầu đến chân, không chữa khỏi được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:36 - Chúa Hằng Hữu sẽ đày anh em cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này anh em cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đó, anh em sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:38 - Anh em sẽ gieo giống thật nhiều nhưng gặt thật ít, vì châu chấu sẽ ăn hết mùa màng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:39 - Anh em trồng tỉa vườn nho nhưng không có nho ăn, rượu uống, vì sâu sẽ ăn hết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:40 - Mặc dù anh em có cây ô-liu khắp nơi trong lãnh thổ mình, anh em không có dầu ô-liu để dùng, vì trái cây đã héo rụng cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:41 - Anh em sinh con nhưng sẽ không có con ở với mình, vì chúng nó bị bắt đi làm nô lệ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:42 - Châu chấu sẽ cắn phá cây cối, mùa màng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:43 - Người ngoại kiều sống trong nước sẽ được tôn trọng, còn chính anh em sẽ trở nên hèn mọn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:44 - Họ sẽ cho anh em vay, chứ anh em đâu có cho ai vay được. Họ đứng đầu, anh em đứng chót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:45 - Những lời nguyền rủa trên sẽ theo đuổi và bắt kịp anh em, cho đến khi anh em bị tuyệt diệt vì không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không tuân theo giới lệnh của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:46 - Những lời nguyền rủa này sẽ đổ trên anh em và con cháu anh em mãi mãi, đó là một điềm dữ, một điều kinh khiếp hãi hùng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:47 - Khi được thịnh vượng, anh em không hết lòng phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:50 - vẻ mặt họ hung dữ, họ không trọng người già, không quý người trẻ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:51 - Họ sẽ ăn hết súc vật, mùa màng của anh em, chẳng để lại cho anh em thứ gì cả, dù là ngũ cốc, rượu, dầu hay bò, chiên.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:52 - Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành anh em từng tin tưởng. Chúng sẽ vây hãm khắp xứ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:53 - Trong cảnh bị vây hãm quẫn bách, có người phải ăn cả thịt con mình là con Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:54 - Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:55 - Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:56 - Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám giẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:57 - giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:58 - Nếu anh em không tuân theo mọi luật lệ chép trong sách này, không kính sợ uy danh vinh quang của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:59 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em và con cháu anh em gặp những tai họa, bệnh hoạn nặng nề và dai dẳng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:60 - Ngài cũng để anh em mắc những bệnh người Ai Cập phải chịu trước kia, là những bệnh anh em rất sợ và không ai chạy chữa gì nổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:61 - Chúa Hằng Hữu còn bắt anh em mang mọi thứ bệnh không được ghi trong sách này, cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • 1 Các Vua 8:40 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa trọn đời khi họ sống trong miền đất Chúa ban cho tổ tiên họ.
  • 2 Sử Ký 12:2 - Vì họ bất trung với Chúa Hằng Hữu, nên Chúa cho Si-sắc, vua Ai Cập kéo quân tấn công Giê-ru-sa-lem vào năm thứ năm triều Vua Rô-bô-am.
  • 2 Sử Ký 12:3 - Quân đội Ai Cập gồm có 1.200 chiến xa, 60.000 kỵ binh, và vô số quân binh, gồm Ly-bi, Su-ki, và Ê-thi-ô-pi.
  • 2 Sử Ký 12:4 - Si-sắc chiếm các thành có thành lũy kiên cố của Giu-đa, rồi tấn công Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 12:5 - Tiên tri Sê-ma-gia yết kiến Rô-bô-am và gặp các lãnh đạo Giu-đa, đang tị nạn tại Giê-ru-sa-lem vì Si-sắc. Sê-ma-gia nói với họ: “Chúa Hằng Hữu phán: Vì các ngươi lìa bỏ Ta, nên Ta cũng lìa bỏ các ngươi vào tay Si-sắc.”
  • Giô-ên 1:4 - Sau khi sâu keo cắn phá mùa màng thì cào cào ăn những gì còn lại! Kế đến những gì cào cào bỏ lại, sâu lột vỏ ăn, rồi những gì sót lại thì châu chấu sẽ ăn.
  • Giô-ên 1:5 - Hãy tỉnh thức, hỡi những kẻ say sưa và khóc lóc! Hãy sầu than, hỡi những kẻ nghiện rượu! Vì các vườn nho bị tàn phá, rượu nho ngon ngọt không còn nữa.
  • Giô-ên 1:6 - Một đội quân châu chấu xâm lấn đất nước Ta, một đạo quân kinh hoàng không đếm xuể. Răng chúng như răng sư tử, nanh như nanh sư tử cái.
  • Giô-ên 1:7 - Chúng cắn nát các cây nho Ta và tàn phá cây vả Ta, chúng lột sạch từ gốc đến ngọn, để trơ những cành trắng phếu.
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • Giô-ên 2:25 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đền bù cho các con những gì các con bị mất bởi sâu keo, cào cào, sâu lột vỏ, và châu chấu. Chính Ta đã sai đạo quân lớn này đến để hình phạt các con.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Giô-ên 1:11 - Hãy tuyệt vọng, hỡi tất cả nông gia! Hãy than van, hỡi những người trồng nho! Hãy khóc lóc vì lúa mì và lúa mạch— tất cả mùa màng ruộng đồng—đều đã mất hết.
  • 2 Sử Ký 20:5 - Giô-sa-phát đứng trước hội chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trước sân mới.
  • 2 Sử Ký 20:6 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng con, chỉ mình Ngài là Đức Chúa Trời của cả vũ trụ. Chúa tể trị tất cả vương quốc trên đất. Tay Chúa đầy sức mạnh và năng lực; không ai chống cự nổi!
  • 2 Sử Ký 20:7 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, không phải Chúa đã tống đuổi dân cư xứ này trước mặt Ít-ra-ên là dân Chúa sao? Và không phải Ngài đã ban đất nước này vĩnh viễn cho dòng dõi Áp-ra-ham, người được Chúa xem như bạn sao?
  • 2 Sử Ký 20:8 - Dân Chúa đã định cư tại đây và xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa.
  • 2 Sử Ký 20:9 - Họ nói: ‘Nếu tai họa đổ trên chúng con, hoặc chiến tranh, đoán phạt, dịch lệ hoặc đói kém, chúng con sẽ đứng trước Đền Thờ này và trước mặt Chúa vì Danh Chúa ở trong Đền Thờ—chúng con sẽ kêu cứu với Chúa trong cơn gian truân, thì Chúa sẽ nghe và cứu giúp chúng con.’
  • 2 Sử Ký 20:10 - Kìa, ngày nay, xin xem quân Am-môn, Mô-áp, và Sê-i-rơ đang làm gì. Ngài không cho tổ phụ chúng con đi vào xứ đó khi người Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập, vậy họ đi vòng đường khác và không tiêu diệt các dân ấy.
  • 2 Sử Ký 20:11 - Bây giờ, xin hãy xem họ báo ơn chúng con!
  • 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
  • 2 Sử Ký 20:13 - Toàn thể người Giu-đa đều đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, với vợ và con, kể cả các ấu nhi.
  • 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
  • 2 Các Vua 6:26 - Một hôm, khi vua Ít-ra-ên đang đi thị sát trên thành, có một người đàn bà kêu lên: “Cứu tôi với, vua ơi!”
  • 2 Các Vua 6:27 - Vua hỏi: “Nếu Chúa Hằng Hữu không cứu, ta cứu sao được? Vì ta đâu còn đập lúa, ép nho để có mà giúp chị?”
  • 2 Các Vua 6:28 - Vua tiếp: “Chị có việc gì đó?” Người đàn bà thưa: “Chị này đề nghị ăn thịt con tôi ngày trước, qua ngày sau sẽ ăn thịt con chị ta.
  • 2 Các Vua 6:29 - Chúng tôi đã nấu thịt con tôi ăn rồi; qua ngày sau tôi đòi ăn con chị, nhưng chị ấy đem giấu biệt.”
  • 2 Sử Ký 32:24 - Vào lúc ấy, Ê-xê-chia đau nặng gần chết. Vua cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Chúa liền đáp lời và cứu vua bằng một phép lạ.
  • 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 新标点和合本 - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境,围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “这地若有饥荒、瘟疫、焚风 、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌围困这地的城门,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本2010(神版-简体) - “这地若有饥荒、瘟疫、焚风 、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌围困这地的城门,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 当代译本 - “如果国中有饥荒、瘟疫、旱灾、霉病、蝗灾、虫灾,或是城邑被敌人围困,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 圣经新译本 - “国中若是有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或是有仇敌围困城镇,或是有什么灾祸,什么疾病,
  • 中文标准译本 - “如果这地有饥荒、瘟疫, 有枯焦、霉烂、蝗虫和蚂蚱, 或有仇敌在境内围攻他们的城门, 或有任何祸患、疾病来临,
  • 现代标点和合本 - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • 和合本(拼音版) - “国中若有饥荒、瘟疫、旱风、霉烂、蝗虫、蚂蚱,或有仇敌犯境,围困城邑,无论遭遇什么灾祸疾病,
  • New International Version - “When famine or plague comes to the land, or blight or mildew, locusts or grasshoppers, or when enemies besiege them in any of their cities, whatever disaster or disease may come,
  • New International Reader's Version - “Suppose there isn’t enough food in the land. And a plague strikes the land. The hot winds completely dry up our crops. Or locusts or grasshoppers come and eat them up. Or enemies surround one of our cities and get ready to attack it. Or trouble or sickness comes.
  • English Standard Version - “If there is famine in the land, if there is pestilence or blight or mildew or locust or caterpillar, if their enemies besiege them in the land at their gates, whatever plague, whatever sickness there is,
  • New Living Translation - “If there is a famine in the land or a plague or crop disease or attacks of locusts or caterpillars, or if your people’s enemies are in the land besieging their towns—whatever disaster or disease there is—
  • The Message - When disasters strike, famine or catastrophe, crop failure or disease, locust or beetle, or when an enemy attacks their defenses—calamity of any sort—any prayer that’s prayed from anyone at all among your people Israel, their hearts penetrated by disaster, hands and arms thrown out for help to this Temple, Listen from your home in heaven, forgive and reward us: reward each life and circumstance, For you know each life from the inside, (you’re the only one with such inside knowledge!), So they’ll live before you in lifelong reverence and believing obedience on this land you gave our ancestors.
  • Christian Standard Bible - When there is famine in the land, when there is pestilence, when there is blight or mildew, locust or grasshopper, when their enemies besiege them in the land and its cities, when there is any plague or illness,
  • New American Standard Bible - “If there is a famine in the land, if there is a plague, if there is blight or mildew, if there is locust or grasshopper, if their enemies besiege them in the land of their cities, whatever plague or whatever sickness there is,
  • New King James Version - “When there is famine in the land, pestilence or blight or mildew, locusts or grasshoppers; when their enemies besiege them in the land of their cities; whatever plague or whatever sickness there is;
  • Amplified Bible - “If there is famine in the land, if there is pestilence, if there is blight or mildew, if there are [migratory] locusts or grasshoppers, if their enemies besiege them in the land of their cities, whatever plague or whatever sickness there is,
  • American Standard Version - If there be in the land famine, if there be pestilence, if there be blasting or mildew, locust or caterpillar; if their enemies besiege them in the land of their cities; whatsoever plague or whatsoever sickness there be;
  • King James Version - If there be dearth in the land, if there be pestilence, if there be blasting, or mildew, locusts, or caterpillers; if their enemies besiege them in the cities of their land; whatsoever sore or whatsoever sickness there be:
  • New English Translation - “The time will come when the land suffers from a famine, a plague, blight, and disease, or a locust invasion, or when their enemy lays siege to the cities of the land, or when some other type of plague or epidemic occurs.
  • World English Bible - “If there is famine in the land, if there is pestilence, if there is blight or mildew, locust or caterpillar; if their enemies besiege them in the land of their cities; whatever plague or whatever sickness there is;
  • 新標點和合本 - 「國中若有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵犯境,圍困城邑,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「這地若有饑荒、瘟疫、焚風 、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵圍困這地的城門,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「這地若有饑荒、瘟疫、焚風 、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵圍困這地的城門,無論遭遇甚麼災禍疾病,
  • 當代譯本 - 「如果國中有饑荒、瘟疫、旱災、黴病、蝗災、蟲災,或是城邑被敵人圍困,無論遭遇什麼災禍疾病,
  • 聖經新譯本 - “國中若是有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或是有仇敵圍困城鎮,或是有甚麼災禍,甚麼疾病,
  • 呂振中譯本 - 『此地若有饑荒,瘟疫、旱風或霉爛、蝗蟲、或螞蚱,若有仇敵圍困城市之地 ,無論甚麼災病、甚麼病痛,
  • 中文標準譯本 - 「如果這地有饑荒、瘟疫, 有枯焦、霉爛、蝗蟲和螞蚱, 或有仇敵在境內圍攻他們的城門, 或有任何禍患、疾病來臨,
  • 現代標點和合本 - 「國中若有饑荒、瘟疫、旱風、霉爛、蝗蟲、螞蚱,或有仇敵犯境圍困城邑,無論遭遇什麼災禍疾病,
  • 文理和合譯本 - 如斯土有饑饉疫癘、五穀枯槁霉爛、或有蝻蝗蚱蜢、或有仇敵犯境、圍其城邑、無論何災何疾、
  • 文理委辦譯本 - 如於斯地、有飢饉瘟疫、風暴特甚、五穀細弱、如有蝗蟲、食其物產、如有仇敵、困其邑鄉、勿論何災、勿論何害、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如於斯地有饑饉疫癘、或稼穡萎弱枯稿、或有蝗蝻蚱蜢之災、或敵人犯境、圍困城池、無論何災、無論何害、 害原文作病
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando en el país haya hambre, peste, sequía, o plagas de langostas o saltamontes en los sembrados, o cuando el enemigo sitie alguna de nuestras ciudades; en fin, cuando venga cualquier calamidad o enfermedad,
  • 현대인의 성경 - “만일 이 땅에 흉년이 들거나 전염병이 발생하거나 병충해나 메뚜기떼로 농작물이 피해를 입거나 주의 백성이 적군의 공격을 받거나 질병이나 그 밖의 어떤 재앙이 있어서
  • Новый Русский Перевод - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы, или если враги осадят один из городов израильтян – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исраила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исраила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если землю поразят голод или мор, знойный ветер или плесень, саранча или гусеницы или если враги осадят один из городов Исроила – какая бы ни пришла беда или болезнь, –
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand la famine ou la peste sévira dans le pays, quand les céréales seront atteintes de maladie, quand surviendra une invasion de sauterelles ou de criquets, ou quand ses ennemis assiégeront ton peuple dans son pays, dans les villes fortifiées du pays, quand quelque maladie ou quelque malheur s’abattra sur lui,
  • リビングバイブル - この地にききん、災害、立ち枯れ、いなごや油虫の害が発生したり、敵が攻め込んで来て町々を包囲したりしたとき、たとえそれがどんな災難であっても、
  • Nova Versão Internacional - “Quando houver fome ou praga no país, ferrugem e mofo, gafanhotos peregrinos e gafanhotos devastadores, ou quando inimigos sitiarem suas cidades, quando, em meio a qualquer praga ou epidemia,
  • Hoffnung für alle - Wenn im Land Hungersnot herrscht oder die Pest wütet, wenn das Getreide durch Glutwind, Pilzbefall oder Ungeziefer vernichtet wird, wenn Feinde kommen und israelitische Städte belagern – wenn also das Land von irgendeinem Unglück oder einer Seuche heimgesucht wird –,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “หากเกิดการกันดารอาหารหรือโรคระบาดในดินแดน หรือโรคพืช หรือโรคราน้ำค้าง หรือตั๊กแตนบุกมาทำลาย หรือเหล่าศัตรูมาล้อมเมือง ไม่ว่าจะเป็นโรคหรือภัยพิบัติใดๆ ก็ตามที่เกิดขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​หาก​ว่า​เกิด​ทุพภิกขภัย​ใน​แผ่นดิน หรือ​เกิด​ภัย​พิบัติ ลม​ร้อน​แห้ง หรือ​เชื้อรา ตั๊กแตน หรือ​ตัว​บุ้ง ถ้า​หาก​ว่า​ศัตรู​ใช้​กำลัง​ล้อม​พวก​เขา​ใน​แผ่นดิน ที่​ตาม​ประตู​เมือง ไม่​ว่า​จะ​เป็น​ภัย​พิบัติ​หรือ​การ​เจ็บ​ไข้​ได้​ป่วย​ใดๆ ก็​ตาม
  • Gia-cơ 5:13 - Giữa vòng anh chị em, có ai gặp hoạn nạn? Người ấy hãy cầu nguyện. Có ai vui mừng? Hãy ca hát tôn vinh Chúa?
  • 2 Sử Ký 32:1 - Sau khi Ê-xê-chia trung tín các việc này, San-chê-ríp, vua A-sy-ri, xâm lăng nước Giu-đa. Ông bao vây các thành kiên cố và ra lệnh cho quân đội đánh phá thành.
  • Ru-tơ 1:1 - Trong thời các phán quan, Ít-ra-ên gặp một nạn đói. Có một người ở Bết-lê-hem, xứ Giu-đa đem vợ và hai con trai đến kiều ngụ tại Mô-áp.
  • Khải Huyền 9:3 - Châu chấu từ luồng khói bay ra khắp mặt đất, chúng có khả năng châm chích như bò cạp.
  • Khải Huyền 9:4 - Chúng được lệnh không phá hoại cỏ xanh, cây cối và mọi loài thực vật khác, nhưng chỉ nhắm vào những người không có ấn của Đức Chúa Trời trên trán.
  • Khải Huyền 9:5 - Chúng không được phép giết ai, mà chỉ làm cho họ đau đớn trong năm tháng. Họ bị nhức nhối như khi bò cạp đốt.
  • Khải Huyền 9:6 - Trong những ngày đó, người ta tìm cách chết nhưng không được, mong mỏi được chết nhưng sự chết lánh xa.
  • Khải Huyền 9:7 - Hình dạng của châu chấu giống như chiến mã chuẩn bị ra trận, trên đầu như có mão miện vàng, mặt giống mặt người.
  • Khải Huyền 9:8 - Tóc dài như tóc đàn bà, răng như răng sư tử.
  • Khải Huyền 9:9 - Giáp che ngực trông như giáp sắt, tiếng cánh bay vang ầm như đoàn xe ngựa xông ra chiến trường.
  • Khải Huyền 9:10 - Đuôi có nọc giống như bò cạp, trong đuôi có độc chất làm đau đớn loài người trong năm tháng.
  • Khải Huyền 9:11 - Vua của chúng là thiên sứ của vực thẳm, có tên A-ba-đôn theo tiếng Hê-bơ-rơ và A-bô-ly-ôn theo tiếng Hy Lạp.
  • Xuất Ai Cập 10:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dang tay con ra trên đất Ai Cập, đem châu chấu đến. Châu chấu sẽ cắn phá những gì mưa đá còn để lại.”
  • Xuất Ai Cập 10:13 - Môi-se dang tay đưa gậy ra trên Ai Cập, Chúa Hằng Hữu làm cho gió đông thổi suốt ngày và đêm đó. Gió đông đem châu chấu đến.
  • Xuất Ai Cập 10:14 - Qua sáng hôm sau, gió đông đem châu chấu đến đầy dẫy lãnh thổ Ai Cập. Trong lịch sử nước này, chưa hề có nạn châu chấu nào tai hại đến thế, và trong tương lai cũng sẽ không có như vậy.
  • Xuất Ai Cập 10:15 - Châu chấu quá nhiều đến nỗi chúng bay phủ mặt đất, bay rợp cả trời, che hết ánh nắng. Chúng cắn hại rau cỏ và cây cối còn sót lại sau trận mưa đá, làm cho không còn cây lá xanh tươi gì nữa trên xứ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em mắc bệnh dịch cho đến lúc bị tiêu diệt hết, không còn ai sống trên đất Ngài cho nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:22 - Chúa Hằng Hữu sẽ hành hại anh em bằng các bệnh như lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai như nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi anh em cho đến khi anh em bị diệt sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:23 - Đối với anh em, trời sẽ trở nên như đồng, đất trở nên như sắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:24 - Thay vì mưa, Chúa Hằng Hữu sẽ cho bụi rơi xuống, cho đến lúc anh em bị hủy diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:25 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị quân thù đánh bại. Anh em cùng nhau ra trận, nhưng rồi chạy trốn tán loạn. Anh em sẽ bị các dân tộc khác ghê tởm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:26 - Xác chết của anh em sẽ bị chim rỉa thú ăn; anh em chẳng còn ai để đuổi chúng đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị ung nhọt Ai Cập, bướu, hoại huyết, ghẻ ngứa—không cách nào chữa khỏi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:28 - Ngài cũng bắt anh em phải mang bệnh điên, mù, và lảng trí.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:29 - Ngay giữa trưa, anh em đi quờ quạng như người mù trong đêm tối. Công việc anh em làm đều thất bại. Anh em sẽ bị áp bức, cướp giật thường xuyên mà không ai cứu giúp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:30 - Vợ hứa của anh em sẽ bị người khác lấy. Anh em cất nhà mới nhưng không được ở. Trồng nho nhưng không được ăn trái.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:31 - Bò của anh em nuôi sẽ bị người khác giết trước mặt mình, mà anh em không được ăn thịt. Lừa sẽ bị cướp ngay trước mặt, người ta không bao giờ trả lại. Chiên sẽ bị giao nạp cho quân thù, nhưng chẳng có ai giúp đỡ anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:32 - Con trai và con gái của anh em sẽ bị người nước khác bắt đi ngay trước mắt mình. Suốt ngày anh em chỉ mỏi mòn trông chờ con, nhưng không làm gì được vì bất lực.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:34 - Anh em sẽ điên dại vì những điều trông thấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:35 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em nổi ung nhọt từ đầu đến chân, không chữa khỏi được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:36 - Chúa Hằng Hữu sẽ đày anh em cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này anh em cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đó, anh em sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:38 - Anh em sẽ gieo giống thật nhiều nhưng gặt thật ít, vì châu chấu sẽ ăn hết mùa màng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:39 - Anh em trồng tỉa vườn nho nhưng không có nho ăn, rượu uống, vì sâu sẽ ăn hết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:40 - Mặc dù anh em có cây ô-liu khắp nơi trong lãnh thổ mình, anh em không có dầu ô-liu để dùng, vì trái cây đã héo rụng cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:41 - Anh em sinh con nhưng sẽ không có con ở với mình, vì chúng nó bị bắt đi làm nô lệ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:42 - Châu chấu sẽ cắn phá cây cối, mùa màng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:43 - Người ngoại kiều sống trong nước sẽ được tôn trọng, còn chính anh em sẽ trở nên hèn mọn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:44 - Họ sẽ cho anh em vay, chứ anh em đâu có cho ai vay được. Họ đứng đầu, anh em đứng chót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:45 - Những lời nguyền rủa trên sẽ theo đuổi và bắt kịp anh em, cho đến khi anh em bị tuyệt diệt vì không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không tuân theo giới lệnh của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:46 - Những lời nguyền rủa này sẽ đổ trên anh em và con cháu anh em mãi mãi, đó là một điềm dữ, một điều kinh khiếp hãi hùng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:47 - Khi được thịnh vượng, anh em không hết lòng phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:50 - vẻ mặt họ hung dữ, họ không trọng người già, không quý người trẻ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:51 - Họ sẽ ăn hết súc vật, mùa màng của anh em, chẳng để lại cho anh em thứ gì cả, dù là ngũ cốc, rượu, dầu hay bò, chiên.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:52 - Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành anh em từng tin tưởng. Chúng sẽ vây hãm khắp xứ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:53 - Trong cảnh bị vây hãm quẫn bách, có người phải ăn cả thịt con mình là con Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:54 - Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:55 - Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:56 - Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám giẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:57 - giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:58 - Nếu anh em không tuân theo mọi luật lệ chép trong sách này, không kính sợ uy danh vinh quang của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:59 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em và con cháu anh em gặp những tai họa, bệnh hoạn nặng nề và dai dẳng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:60 - Ngài cũng để anh em mắc những bệnh người Ai Cập phải chịu trước kia, là những bệnh anh em rất sợ và không ai chạy chữa gì nổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:61 - Chúa Hằng Hữu còn bắt anh em mang mọi thứ bệnh không được ghi trong sách này, cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • 1 Các Vua 8:40 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa trọn đời khi họ sống trong miền đất Chúa ban cho tổ tiên họ.
  • 2 Sử Ký 12:2 - Vì họ bất trung với Chúa Hằng Hữu, nên Chúa cho Si-sắc, vua Ai Cập kéo quân tấn công Giê-ru-sa-lem vào năm thứ năm triều Vua Rô-bô-am.
  • 2 Sử Ký 12:3 - Quân đội Ai Cập gồm có 1.200 chiến xa, 60.000 kỵ binh, và vô số quân binh, gồm Ly-bi, Su-ki, và Ê-thi-ô-pi.
  • 2 Sử Ký 12:4 - Si-sắc chiếm các thành có thành lũy kiên cố của Giu-đa, rồi tấn công Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 12:5 - Tiên tri Sê-ma-gia yết kiến Rô-bô-am và gặp các lãnh đạo Giu-đa, đang tị nạn tại Giê-ru-sa-lem vì Si-sắc. Sê-ma-gia nói với họ: “Chúa Hằng Hữu phán: Vì các ngươi lìa bỏ Ta, nên Ta cũng lìa bỏ các ngươi vào tay Si-sắc.”
  • Giô-ên 1:4 - Sau khi sâu keo cắn phá mùa màng thì cào cào ăn những gì còn lại! Kế đến những gì cào cào bỏ lại, sâu lột vỏ ăn, rồi những gì sót lại thì châu chấu sẽ ăn.
  • Giô-ên 1:5 - Hãy tỉnh thức, hỡi những kẻ say sưa và khóc lóc! Hãy sầu than, hỡi những kẻ nghiện rượu! Vì các vườn nho bị tàn phá, rượu nho ngon ngọt không còn nữa.
  • Giô-ên 1:6 - Một đội quân châu chấu xâm lấn đất nước Ta, một đạo quân kinh hoàng không đếm xuể. Răng chúng như răng sư tử, nanh như nanh sư tử cái.
  • Giô-ên 1:7 - Chúng cắn nát các cây nho Ta và tàn phá cây vả Ta, chúng lột sạch từ gốc đến ngọn, để trơ những cành trắng phếu.
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • Giô-ên 2:25 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đền bù cho các con những gì các con bị mất bởi sâu keo, cào cào, sâu lột vỏ, và châu chấu. Chính Ta đã sai đạo quân lớn này đến để hình phạt các con.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Giô-ên 1:11 - Hãy tuyệt vọng, hỡi tất cả nông gia! Hãy than van, hỡi những người trồng nho! Hãy khóc lóc vì lúa mì và lúa mạch— tất cả mùa màng ruộng đồng—đều đã mất hết.
  • 2 Sử Ký 20:5 - Giô-sa-phát đứng trước hội chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trước sân mới.
  • 2 Sử Ký 20:6 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng con, chỉ mình Ngài là Đức Chúa Trời của cả vũ trụ. Chúa tể trị tất cả vương quốc trên đất. Tay Chúa đầy sức mạnh và năng lực; không ai chống cự nổi!
  • 2 Sử Ký 20:7 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, không phải Chúa đã tống đuổi dân cư xứ này trước mặt Ít-ra-ên là dân Chúa sao? Và không phải Ngài đã ban đất nước này vĩnh viễn cho dòng dõi Áp-ra-ham, người được Chúa xem như bạn sao?
  • 2 Sử Ký 20:8 - Dân Chúa đã định cư tại đây và xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa.
  • 2 Sử Ký 20:9 - Họ nói: ‘Nếu tai họa đổ trên chúng con, hoặc chiến tranh, đoán phạt, dịch lệ hoặc đói kém, chúng con sẽ đứng trước Đền Thờ này và trước mặt Chúa vì Danh Chúa ở trong Đền Thờ—chúng con sẽ kêu cứu với Chúa trong cơn gian truân, thì Chúa sẽ nghe và cứu giúp chúng con.’
  • 2 Sử Ký 20:10 - Kìa, ngày nay, xin xem quân Am-môn, Mô-áp, và Sê-i-rơ đang làm gì. Ngài không cho tổ phụ chúng con đi vào xứ đó khi người Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập, vậy họ đi vòng đường khác và không tiêu diệt các dân ấy.
  • 2 Sử Ký 20:11 - Bây giờ, xin hãy xem họ báo ơn chúng con!
  • 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
  • 2 Sử Ký 20:13 - Toàn thể người Giu-đa đều đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, với vợ và con, kể cả các ấu nhi.
  • 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
  • 2 Các Vua 6:26 - Một hôm, khi vua Ít-ra-ên đang đi thị sát trên thành, có một người đàn bà kêu lên: “Cứu tôi với, vua ơi!”
  • 2 Các Vua 6:27 - Vua hỏi: “Nếu Chúa Hằng Hữu không cứu, ta cứu sao được? Vì ta đâu còn đập lúa, ép nho để có mà giúp chị?”
  • 2 Các Vua 6:28 - Vua tiếp: “Chị có việc gì đó?” Người đàn bà thưa: “Chị này đề nghị ăn thịt con tôi ngày trước, qua ngày sau sẽ ăn thịt con chị ta.
  • 2 Các Vua 6:29 - Chúng tôi đã nấu thịt con tôi ăn rồi; qua ngày sau tôi đòi ăn con chị, nhưng chị ấy đem giấu biệt.”
  • 2 Sử Ký 32:24 - Vào lúc ấy, Ê-xê-chia đau nặng gần chết. Vua cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Chúa liền đáp lời và cứu vua bằng một phép lạ.
  • 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”
圣经
资源
计划
奉献