逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
- 新标点和合本 - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要将他带到巴比伦去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要把他带到巴比伦去。
- 和合本2010(神版-简体) - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要把他带到巴比伦去。
- 当代译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒起兵攻打他,用铜链把他锁着带到巴比伦。
- 圣经新译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻打他,用铜链锁住他,把他带到巴比伦去。
- 中文标准译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链捆住他,把他带到巴比伦。
- 现代标点和合本 - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要将他带到巴比伦去。
- 和合本(拼音版) - 巴比伦王尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要将他带到巴比伦去。
- New International Version - Nebuchadnezzar king of Babylon attacked him and bound him with bronze shackles to take him to Babylon.
- New International Reader's Version - Nebuchadnezzar attacked him. Nebuchadnezzar was king of Babylon. He put Jehoiakim in bronze chains. And he took him to Babylon.
- English Standard Version - Against him came up Nebuchadnezzar king of Babylon and bound him in chains to take him to Babylon.
- New Living Translation - Then King Nebuchadnezzar of Babylon came to Jerusalem and captured it, and he bound Jehoiakim in bronze chains and led him away to Babylon.
- The Message - Nebuchadnezzar king of Babylon made war against him, and bound him in bronze chains, intending to take him prisoner to Babylon. Nebuchadnezzar also took things from The Temple of God to Babylon and put them in his royal palace.
- Christian Standard Bible - Now King Nebuchadnezzar of Babylon attacked him and bound him in bronze shackles to take him to Babylon.
- New American Standard Bible - Nebuchadnezzar king of Babylon came up against him and bound him with bronze chains to take him to Babylon.
- New King James Version - Nebuchadnezzar king of Babylon came up against him, and bound him in bronze fetters to carry him off to Babylon.
- Amplified Bible - Nebuchadnezzar king of Babylon came up against him and bound him with bronze [chains] to take him to Babylon.
- American Standard Version - Against him came up Nebuchadnezzar king of Babylon, and bound him in fetters, to carry him to Babylon.
- King James Version - Against him came up Nebuchadnezzar king of Babylon, and bound him in fetters, to carry him to Babylon.
- New English Translation - King Nebuchadnezzar of Babylon attacked him, bound him with bronze chains, and carried him away to Babylon.
- World English Bible - Nebuchadnezzar king of Babylon came up against him, and bound him in fetters to carry him to Babylon.
- 新標點和合本 - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻擊他,用銅鍊鎖着他,要將他帶到巴比倫去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻擊他,用銅鏈鎖着他,要把他帶到巴比倫去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻擊他,用銅鏈鎖着他,要把他帶到巴比倫去。
- 當代譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒起兵攻打他,用銅鏈把他鎖著帶到巴比倫。
- 聖經新譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻打他,用銅鍊鎖住他,把他帶到巴比倫去。
- 呂振中譯本 - 巴比倫 王 尼布甲尼撒 上來攻擊他,用銅鍊鎖着他,要將他帶到 巴比倫 去。
- 中文標準譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻擊他,用銅鏈捆住他,把他帶到巴比倫。
- 現代標點和合本 - 巴比倫王尼布甲尼撒上來攻擊他,用銅鏈鎖著他,要將他帶到巴比倫去。
- 文理和合譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒上而攻之、繫之以鏈、攜至巴比倫、
- 文理委辦譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒攻之、繫以鐵索、解至巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巴比倫 王 尼布甲尼撒 來攻之、繫以銅索、攜至 巴比倫 、
- Nueva Versión Internacional - Por eso Nabucodonosor, rey de Babilonia, marchó contra Joacim y lo llevó a Babilonia sujeto con cadenas de bronce.
- 현대인의 성경 - 이때 바빌로니아의 느부갓네살왕이 유다를 침략하고 여호야김을 생포하여 그를 쇠사슬로 묶어 바빌로니아로 끌고 갔다.
- Новый Русский Перевод - Навуходоносор, царь Вавилона, напал на него, заковал его в бронзовые кандалы и увел в Вавилон.
- Восточный перевод - Навуходоносор , царь Вавилона, напал на него, заковал его в бронзовые кандалы и увёл в Вавилон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Навуходоносор , царь Вавилона, напал на него, заковал его в бронзовые кандалы и увёл в Вавилон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Навуходоносор , царь Вавилона, напал на него, заковал его в бронзовые кандалы и увёл в Вавилон.
- La Bible du Semeur 2015 - Nabuchodonosor, roi de Babylone, lui fit la guerre. Il le fit lier avec une double chaîne de bronze et l’emmena à Babylone .
- リビングバイブル - ついに、エルサレムはバビロンの王ネブカデネザルに占領され、エホヤキムは鎖につながれてバビロンに引いて行かれました。
- Nova Versão Internacional - Nabucodonosor, rei da Babilônia, atacou-o e prendeu-o com algemas de bronze para levá-lo para a Babilônia.
- Hoffnung für alle - König Nebukadnezar von Babylonien griff Juda an, nahm Jojakim gefangen und brachte ihn in Ketten nach Babylon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์เนบูคัดเนสซาร์แห่งบาบิโลนมาโจมตีและจับเยโฮยาคิมพันธนาการด้วยโซ่ตรวนทองสัมฤทธิ์ คุมตัวไปยังบาบิโลน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เนบูคัดเนสซาร์กษัตริย์แห่งบาบิโลนขึ้นมาต่อต้านท่าน ล่ามโซ่และนำท่านไปยังบาบิโลน
交叉引用
- 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
- 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
- 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
- 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
- 2 Các Vua 24:17 - Vua Ba-by-lôn đặt Mát-ta-nia, chú của Giê-hô-gia-kin, lên làm vua và đổi tên là Sê-đê-kia.
- 2 Các Vua 24:18 - Sê-đê-kia được mười tám tuổi lúc lên ngôi, cai trị mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Ha-mu-ta, con Giê-rê-mi ở Líp-na.
- 2 Các Vua 24:19 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu như Giê-hô-gia-kim đã làm.
- 2 Các Vua 24:20 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn. Sau đó, Sê-đê-kia nổi lên chống lại vua Ba-by-lôn.
- Đa-ni-ên 1:1 - Năm thứ ba triều Vua Giê-hô-gia-kim, nước Giu-đa, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đem quân bao vây Giê-ru-sa-lem.
- Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
- Ha-ba-cúc 1:5 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy nhìn sang các nước; con sẽ kinh ngạc sững sờ! Vì Ta sắp làm một việc trong thời con sống, một việc mà con không dám tin.
- Ha-ba-cúc 1:6 - Ta cho người Ba-by-lôn nổi lên, đây là một dân tộc dữ tợn và hung hăng. Chúng tiến quân qua những vùng đất trên thế giới để chiếm đoạt các đồn trại.
- Ha-ba-cúc 1:7 - Dân tộc nổi tiếng về sự hung ác tự tạo lấy luật lệ, tự tôn tự đại.
- Ha-ba-cúc 1:8 - Chiến mã nó lanh lẹ hơn con báo, hung tợn hơn muông sói ban đêm. Kỵ binh nó kéo đến từ xa. Như đàn đại bàng lẹ làng lao xuống vồ mồi.
- Ha-ba-cúc 1:9 - Dân nó kéo đến để áp bức, giết người. Quân đội nó tiến nhanh như vũ bão, dồn tù binh lại như cát biển.
- Ha-ba-cúc 1:10 - Chúng chế nhạo các vua và các tướng sĩ cùng chê cười các đồn lũy kiên cố. Chúng đắp lũy bao vây rồi chiếm đóng!
- Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
- Ê-xê-chi-ên 19:5 - Khi sư tử mẹ thấy hy vọng từ nó đã tiêu tan, liền chọn một con khác, và nuôi thành sư tử tơ.
- Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
- Ê-xê-chi-ên 19:7 - Nó phá đổ lâu đài, và tiêu hủy các làng mạc và thành phố. Đất đai và cư dân đều run sợ khi nghe tiếng nó gầm rống.
- Ê-xê-chi-ên 19:8 - Các nước từ mọi nơi đến tấn công nó, bao vây nó từ mọi phía. Chúng giăng lưới trên nó và bắt nó trong hầm.
- Ê-xê-chi-ên 19:9 - Chúng xiềng nó trong củi, giải về cho vua Ba-by-lôn. Nó bị lưu đày, tiếng gầm rống của nó không còn được nghe trên các đồi núi của Ít-ra-ên nữa.
- 2 Các Vua 24:5 - Các việc khác của Giê-hô-gia-kim đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa.
- 2 Các Vua 24:6 - Giê-hô-gia-kim an giấc với tổ tiên, và Giê-hô-gia-kin con vua lên kế vị.
- 2 Các Vua 24:1 - Lúc ấy, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đem quân đến đánh Giu-đa. Sau ba năm chịu thần phục, Giê-hô-gia-kim nổi lên chống lại Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 24:2 - Chúa khiến các nước Canh-đê, A-ram, Mô-áp, và Am-môn đem quân đến tàn phá Giu-đa theo lời Chúa Hằng Hữu đã dùng các tiên tri đầy tớ Ngài phán trước.
- 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.