逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
- 新标点和合本 - 迦勒底王将 神殿里的大小器皿与耶和华殿里的财宝,并王和众首领的财宝,都带到巴比伦去了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他把上帝殿里一切的大小器皿与耶和华殿里的财宝,以及王和众领袖的财宝,全都带到巴比伦去。
- 和合本2010(神版-简体) - 他把 神殿里一切的大小器皿与耶和华殿里的财宝,以及王和众领袖的财宝,全都带到巴比伦去。
- 当代译本 - 上帝殿里的大小器皿,以及耶和华殿里、王和众官员的所有珍宝,都被他带到巴比伦去了。
- 圣经新译本 - 迦勒底王把神殿里所有的器皿,无论大小,和耶和华殿里的财宝,以及王和众领袖的财宝,都带到巴比伦去。
- 中文标准译本 - 神殿的一切大小器皿,耶和华殿中的宝物,以及王和首领们的宝物,他全都带到了巴比伦。
- 现代标点和合本 - 迦勒底王将神殿里的大小器皿与耶和华殿里的财宝,并王和众首领的财宝,都带到巴比伦去了。
- 和合本(拼音版) - 迦勒底王将上帝殿里的大小器皿,与耶和华殿里的财宝,并王和众首领的财宝,都带到巴比伦去了。
- New International Version - He carried to Babylon all the articles from the temple of God, both large and small, and the treasures of the Lord’s temple and the treasures of the king and his officials.
- New International Reader's Version - Nebuchadnezzar carried off to Babylon all the objects from God’s temple. Some of those things were large. Others were small. He carried off the treasures of the temple. He also carried off the treasures that belonged to the king and his officials.
- English Standard Version - And all the vessels of the house of God, great and small, and the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king and of his princes, all these he brought to Babylon.
- New Living Translation - The king took home to Babylon all the articles, large and small, used in the Temple of God, and the treasures from both the Lord’s Temple and from the palace of the king and his officials.
- The Message - And then he plundered The Temple of everything valuable, cleaned it out completely; he emptied the treasuries of The Temple of God, the treasuries of the king and his officials, and hauled it all, people and possessions, off to Babylon. He burned The Temple of God to the ground, knocked down the wall of Jerusalem, and set fire to all the buildings—everything valuable was burned up. Any survivor was taken prisoner into exile in Babylon and made a slave to Nebuchadnezzar and his family. The exile and slavery lasted until the kingdom of Persia took over.
- Christian Standard Bible - He took everything to Babylon — all the articles of God’s temple, large and small, the treasures of the Lord’s temple, and the treasures of the king and his officials.
- New American Standard Bible - He brought all the articles of the house of God, great and small, and the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king and his officers, to Babylon.
- New King James Version - And all the articles from the house of God, great and small, the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king and of his leaders, all these he took to Babylon.
- Amplified Bible - And as for all the articles of the house of God, great and small, and the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king and of his officials, he brought them all to Babylon.
- American Standard Version - And all the vessels of the house of God, great and small, and the treasures of the house of Jehovah, and the treasures of the king, and of his princes, all these he brought to Babylon.
- King James Version - And all the vessels of the house of God, great and small, and the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king, and of his princes; all these he brought to Babylon.
- New English Translation - He carried away to Babylon all the items in God’s temple, whether large or small, as well as what was in the treasuries of the Lord’s temple and in the treasuries of the king and his officials.
- World English Bible - All the vessels of God’s house, great and small, and the treasures of Yahweh’s house, and the treasures of the king, and of his princes, all these he brought to Babylon.
- 新標點和合本 - 迦勒底王將神殿裏的大小器皿與耶和華殿裏的財寶,並王和眾首領的財寶,都帶到巴比倫去了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他把上帝殿裏一切的大小器皿與耶和華殿裏的財寶,以及王和眾領袖的財寶,全都帶到巴比倫去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他把 神殿裏一切的大小器皿與耶和華殿裏的財寶,以及王和眾領袖的財寶,全都帶到巴比倫去。
- 當代譯本 - 上帝殿裡的大小器皿,以及耶和華殿裡、王和眾官員的所有珍寶,都被他帶到巴比倫去了。
- 聖經新譯本 - 迦勒底王把神殿裡所有的器皿,無論大小,和耶和華殿裡的財寶,以及王和眾領袖的財寶,都帶到巴比倫去。
- 呂振中譯本 - 迦勒底 王將上帝殿裏所有的器皿、無論大小、和永恆主殿裏的寶物、以及王和大臣們的寶物、都帶到 巴比倫 去。
- 中文標準譯本 - 神殿的一切大小器皿,耶和華殿中的寶物,以及王和首領們的寶物,他全都帶到了巴比倫。
- 現代標點和合本 - 迦勒底王將神殿裡的大小器皿與耶和華殿裡的財寶,並王和眾首領的財寶,都帶到巴比倫去了。
- 文理和合譯本 - 上帝室中大小器皿、以及寶物、並王與牧伯之寶物、悉攜至巴比倫、
- 文理委辦譯本 - 上帝殿中、大小器皿、以及寶物、王與諸伯珍貴之器、悉徙至巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主殿中大小器皿及寶物、並王與諸牧伯之寶物、悉攜至 巴比倫 、
- Nueva Versión Internacional - Todos los utensilios del templo de Dios, grandes y pequeños, más los tesoros del templo y los del rey y de sus oficiales, fueron llevados a Babilonia.
- 현대인의 성경 - 그리고 그는 성전 비품과 귀중품 그리고 왕과 그 신하들의 보물도 다 바빌론으로 가져갔다.
- Новый Русский Перевод - Он унес в Вавилон все вещи из Божьего дома, и большие, и маленькие, вместе с сокровищами дома Господа и сокровищами царя и его приближенных.
- Восточный перевод - который унёс в Вавилон все вещи из храма Всевышнего, и большие, и маленькие, вместе с сокровищами храма Вечного и сокровищами царя и его приближённых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - который унёс в Вавилон все вещи из храма Аллаха, и большие, и маленькие, вместе с сокровищами храма Вечного и сокровищами царя и его приближённых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - который унёс в Вавилон все вещи из храма Всевышнего, и большие, и маленькие, вместе с сокровищами храма Вечного и сокровищами царя и его приближённых.
- La Bible du Semeur 2015 - Nabuchodonosor emporta à Babylone tous les objets, grands ou petits, qu’il y avait dans le temple de Dieu, tous les trésors du temple de l’Eternel, et tous ceux du roi et de ses grands.
- リビングバイブル - 彼らは神殿で使われていた大小の器具を、神殿と宮殿から持ち出した宝物とともにバビロンに持ち帰りました。また、すべての王子たちも連れ去りました。
- Nova Versão Internacional - este levou para a Babilônia todos os utensílios do templo de Deus, tanto os pequenos como os grandes, com os tesouros do templo do Senhor, os do rei e os de seus oficiais.
- Hoffnung für alle - Nebukadnezar nahm alle verbliebenen Gegenstände aus dem Tempel, egal ob groß oder klein, mit nach Babylon, dazu den Tempelschatz und die Schätze des Königs und seiner obersten Beamten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ได้นำเครื่องใช้ไม้สอยทั้งหมดในพระวิหารของพระเจ้าไม่ว่าเล็กหรือใหญ่ และทรัพย์สมบัติทั้งสิ้นจากพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าและทรัพย์สินต่างๆ ของกษัตริย์และของบรรดาข้าราชบริพารกลับไปยังบาบิโลน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ภาชนะทุกชิ้นของพระตำหนักของพระเจ้า ทั้งใหญ่และเล็ก ของล้ำค่าของพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า และของมีค่าของกษัตริย์และของบรรดาขุนนาง สิ่งเหล่านี้ถูกขนไปยังบาบิโลนหมด
交叉引用
- Giê-rê-mi 27:18 - Nếu chúng thật là tiên tri và thật sự nói lời Chúa Hằng Hữu, thì để chúng cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Hãy để chúng cầu nguyện rằng các khí dụng, bảo vật còn sót trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong cung vua và tại Giê-ru-sa-lem sẽ không bị đem qua Ba-by-lôn nữa!’
- Giê-rê-mi 27:19 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán về các cột trụ phía trước Đền Thờ, các chậu đồng gọi là Biển, các chân đế, và các bảo vật còn sót lại trong thành.
- Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.
- Giê-rê-mi 27:21 - Phải, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những vật quý giá vẫn còn trong Đền Thờ và trong các cung điện của vua Giu-đa:
- Giê-rê-mi 27:22 - ‘Những bảo vật này sẽ bị đem hết qua Ba-by-lôn và giữ tại đó cho đến ngày Ta ấn định,’ Chúa Hằng Hữu phán. ‘Rồi đến ngày Ta sẽ đem chúng trở về Giê-ru-sa-lem.’”
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:14 - Họ lấy nồi, xuổng, kéo cắt tim đèn, muỗng và tất cả những dụng cụ bằng đồng khác trong Đền Thờ,
- 2 Các Vua 25:15 - kể cả cái đĩa đựng than hồng và bát chén. Những món gì bằng vàng, bằng bạc, đều bị tướng chỉ huy thị vệ là Nê-bu-xa-ra-đan tóm thu cả.
- 2 Các Vua 25:16 - Không ai tính nổi số đồng họ lấy từ hai cây trụ, cái Hồ và chân Hồ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu làm từ đời Sa-lô-môn.
- 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
- Giê-rê-mi 52:17 - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:18 - Chúng cũng khuân đi các thùng, xẻng, kéo cắt tim đèn, bồn, đĩa, và những khí cụ bằng đồng dùng trong việc dâng tế lễ trong Đền Thờ.
- Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
- Giê-rê-mi 52:20 - Số lượng đồng của hai trụ, cái chậu Biển và cái đế gồm mười hai con bò đực rất nặng, không tính được trọng lượng. Những vật này được làm cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trong thời Vua Sa-lô-môn.
- Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
- Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
- Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
- Y-sai 39:6 - ‘Này, trong thời gian sắp đến, mọi thứ trong cung điện ngươi—kể cả những bảo vật tổ phụ ngươi đã cất giữ cho đến bây giờ—sẽ bị đem qua Ba-by-lôn, không sót một thứ gì.’ Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 2 Các Vua 20:13 - Ê-xê-chia nồng nhiệt đón tiếp, và đưa họ đi xem các kho tàng chứa vàng, bạc, hương liệu, dầu quý, khí giới và mọi thứ khác, không chừa một thứ nào cả.
- 2 Các Vua 20:14 - Tiên tri Y-sai đến, hỏi Ê-xê-chia: “Những người này từ đâu đến? Họ nói gì với vua?” Ê-xê-chia trả lời: “Họ đến từ một nước xa xăm là Ba-by-lôn.”
- 2 Các Vua 20:15 - Y-sai hỏi tiếp: “Vua cho họ xem những gì trong cung?” Ê-xê-chia đáp: “Tất cả. Chẳng có thứ gì trong kho mà ta không cho họ xem.”
- 2 Các Vua 20:16 - Đến đây Y-sai nói: “Xin vua lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu:
- 2 Các Vua 20:17 - ‘Sẽ đến lúc mọi vật trong cung vua phải bị chở sang Ba-by-lôn, kể cả những vật tích lũy từ đời các tiên vương đến nay, không sót một món.
- 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.