逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
- 新标点和合本 - 重新建筑他父希西家所拆毁的邱坛,又为巴力筑坛,做木偶,且敬拜侍奉天上的万象,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他重新建筑他父亲希西家所拆毁的丘坛,为诸巴力筑坛,造亚舍拉,又敬拜天上的万象,事奉它们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他重新建筑他父亲希西家所拆毁的丘坛,为诸巴力筑坛,造亚舍拉,又敬拜天上的万象,事奉它们。
- 当代译本 - 他重建他父亲希西迦拆毁的丘坛,为巴力筑造祭坛,制造亚舍拉神像,并祭拜和供奉天上的万象。
- 圣经新译本 - 他重新建造他父亲希西家拆毁的邱坛,又为巴力立坛,制造亚舍拉,并且敬拜和事奉天上的万象。
- 中文标准译本 - 他重建了他父亲希西加拆毁的高所,为巴力设立祭坛,制作亚舍拉柱,并向天上的万象下拜,服事它们。
- 现代标点和合本 - 重新建筑他父希西家所拆毁的丘坛,又为巴力筑坛,做木偶,且敬拜侍奉天上的万象,
- 和合本(拼音版) - 重新建筑他父希西家所拆毁的邱坛,又为巴力筑坛、作木偶,且敬拜侍奉天上的万象。
- New International Version - He rebuilt the high places his father Hezekiah had demolished; he also erected altars to the Baals and made Asherah poles. He bowed down to all the starry hosts and worshiped them.
- New International Reader's Version - Manasseh rebuilt the high places. His father Hezekiah had destroyed them. Manasseh also set up altars to the gods that were named Baal. He made poles used to worship the female god named Asherah. He even bowed down to all the stars and worshiped them.
- English Standard Version - For he rebuilt the high places that his father Hezekiah had broken down, and he erected altars to the Baals, and made Asheroth, and worshiped all the host of heaven and served them.
- New Living Translation - He rebuilt the pagan shrines his father, Hezekiah, had broken down. He constructed altars for the images of Baal and set up Asherah poles. He also bowed before all the powers of the heavens and worshiped them.
- Christian Standard Bible - He rebuilt the high places that his father Hezekiah had torn down and reestablished the altars for the Baals. He made Asherah poles, and he bowed in worship to all the stars in the sky and served them.
- New American Standard Bible - For he rebuilt the high places which his father Hezekiah had torn down; he also set up altars for the Baals and made Asherim, and he worshiped all the heavenly lights and served them.
- New King James Version - For he rebuilt the high places which Hezekiah his father had broken down; he raised up altars for the Baals, and made wooden images; and he worshiped all the host of heaven and served them.
- Amplified Bible - For he rebuilt the [idolatrous] high places which his father Hezekiah had torn down; and he set up altars for the Baals and made the Asherim, and worshiped all the host of heaven [the sun, the moon, stars and planets] and served them.
- American Standard Version - For he built again the high places which Hezekiah his father had broken down; and he reared up altars for the Baalim, and made Asheroth, and worshipped all the host of heaven, and served them.
- King James Version - For he built again the high places which Hezekiah his father had broken down, and he reared up altars for Baalim, and made groves, and worshipped all the host of heaven, and served them.
- New English Translation - He rebuilt the high places that his father Hezekiah had destroyed; he set up altars for the Baals and made Asherah poles. He bowed down to all the stars in the sky and worshiped them.
- World English Bible - For he built again the high places which Hezekiah his father had broken down; and he raised up altars for the Baals, made Asheroth, and worshiped all the army of the sky, and served them.
- 新標點和合本 - 重新建築他父希西家所拆毀的邱壇,又為巴力築壇,做木偶,且敬拜事奉天上的萬象,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他重新建築他父親希西家所拆毀的丘壇,為諸巴力築壇,造亞舍拉,又敬拜天上的萬象,事奉它們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他重新建築他父親希西家所拆毀的丘壇,為諸巴力築壇,造亞舍拉,又敬拜天上的萬象,事奉它們。
- 當代譯本 - 他重建他父親希西迦拆毀的邱壇,為巴力築造祭壇,製造亞舍拉神像,並祭拜和供奉天上的萬象。
- 聖經新譯本 - 他重新建造他父親希西家拆毀的邱壇,又為巴力立壇,製造亞舍拉,並且敬拜和事奉天上的萬象。
- 呂振中譯本 - 他重新建築他父親 希西家 所拆毁的邱壇,又為 巴力 立了祭壇,又造 亞舍拉 神木,並且敬拜而服事天上的萬象。
- 中文標準譯本 - 他重建了他父親希西加拆毀的高所,為巴力設立祭壇,製作亞舍拉柱,並向天上的萬象下拜,服事它們。
- 現代標點和合本 - 重新建築他父希西家所拆毀的丘壇,又為巴力築壇,做木偶,且敬拜侍奉天上的萬象,
- 文理和合譯本 - 復建其父希西家所毀之崇邱、為巴力建壇、作木偶、崇拜天象、而奉事之、
- 文理委辦譯本 - 厥父希西家曾毀崇坵、馬拿西築之、且築祭壇、立偶像、服事巴力、崇拜天象、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 復建父 希西家 所毀之邱壇、為 巴力 設祭壇、作亞舍拉、崇拜奉事天象、
- Nueva Versión Internacional - Reconstruyó los santuarios paganos que su padre Ezequías había derribado; además, erigió altares en honor de los baales e hizo imágenes de la diosa Aserá. Se postró ante todos los astros del cielo y los adoró.
- 현대인의 성경 - 그는 그의 아버지 히스기야가 헐어 버린 산당을 다시 세우고 바알 제단들을 쌓으며 아세라 여신상을 만들고 해와 달과 별들을 숭배하였다.
- Новый Русский Перевод - Он отстроил святилища на возвышенностях, которые разрушил его отец Езекия, он воздвиг жертвенники Баалам и сделал столбы Ашеры. Он поклонялся всему небесному воинству и служил ему,
- Восточный перевод - Он отстроил капища на возвышенностях, которые разрушил его отец Езекия, он воздвиг жертвенники Баалу и сделал столбы Ашеры. Он поклонялся всем звёздам на небе и служил им.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он отстроил капища на возвышенностях, которые разрушил его отец Езекия, он воздвиг жертвенники Баалу и сделал столбы Ашеры. Он поклонялся всем звёздам на небе и служил им.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он отстроил капища на возвышенностях, которые разрушил его отец Езекия, он воздвиг жертвенники Баалу и сделал столбы Ашеры. Он поклонялся всем звёздам на небе и служил им.
- La Bible du Semeur 2015 - Il rebâtit les hauts lieux que son père Ezéchias avait démolis, il érigea des autels aux Baals, et dressa des poteaux sacrés à la déesse Ashéra. Il se prosterna devant tous les astres du ciel et leur rendit un culte.
- リビングバイブル - 彼は、父ヒゼキヤ王が取り壊した異教の神バアルの祭壇を築き直し、恥ずべき偶像を造り、日や月や星を拝みました。
- Nova Versão Internacional - Reconstruiu os altares idólatras que seu pai Ezequias havia demolido, ergueu altares para os baalins e fez postes sagrados. Inclinou-se diante de todos os exércitos celestes e lhes prestou culto.
- Hoffnung für alle - Er baute die Opferstätten wieder auf, die sein Vater Hiskia zerstört hatte. Er errichtete Altäre für den Gott Baal und stellte heilige Pfähle auf, die der Göttin Aschera geweiht waren. Er betete die Sterne an und verehrte sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มนัสเสห์ทรงสร้างสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลายซึ่งเฮเซคียาห์ราชบิดาได้ทำลายทิ้งไปแล้วขึ้นมาใหม่ ทั้งทรงสร้างแท่นบูชาพระบาอัลและเสาเจ้าแม่อาเชราห์ ทรงกราบไหว้นมัสการดวงดาวทั้งปวงในฟากฟ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะท่านกลับมาสร้างสถานบูชาบนภูเขาสูงซึ่งเฮเซคียาห์บิดาของท่านได้ทำลายไปขึ้นมาใหม่ และท่านสร้างแท่นบูชาหลายแท่นขึ้นใหม่ให้แก่เทพเจ้าบาอัล และสลักเทวรูปอาเชราห์ กราบนมัสการและบูชาสรรพสิ่งที่อยู่บนท้องฟ้า
交叉引用
- 2 Các Vua 23:11 - Vua bỏ đi các tượng ngựa dựng gần cổng đền thờ của Chúa Hằng Hữu, trước dinh của Thái giám Nê-than Mê-léc; còn các xe ngựa vua cũng đốt hết. Tượng ngựa và các xe này được các vua Giu-đa đời trước dâng cho thần mặt trời.
- 2 Sử Ký 28:2 - Thay vào đó, vua theo các vua Ít-ra-ên đúc tượng Ba-anh để thờ lạy.
- 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
- 2 Sử Ký 28:4 - Vua cũng dâng hương và sinh tế tại các miếu trên các đỉnh đồi và dưới gốc cây xanh.
- Truyền Đạo 2:19 - Ai biết được người thừa kế sẽ là người khôn hay người dại? Thế nhưng người ấy có quyền trên mọi việc mà tôi đã dùng sự khôn ngoan và làm việc lao khổ dưới mặt trời. Thật là vô nghĩa!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
- 1 Các Vua 14:23 - Họ cất miếu thờ trên đồi cao, lập trụ thờ, dựng tượng A-sê-ra trên các ngọn đồi và dưới các tàng cây xanh.
- 2 Sử Ký 32:12 - Các ngươi quên rằng chính Ê-xê-chia đã tiêu diệt các miếu thờ và bàn thờ của Chúa Hằng Hữu sao? Vua còn ra lệnh cho cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phượng và dâng tế lễ tại một bàn thờ duy nhất hay sao?
- Giê-rê-mi 17:2 - Kể cả con cái chúng cũng đi phục vụ tại các bàn thờ tà thần và trụ thờ A-sê-ra, dưới mỗi gốc cây xanh và trên mỗi đồi cao.
- Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
- Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
- Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
- Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
- 2 Các Vua 18:4 - Vua phá hủy các miếu trên đồi, đập gãy các trụ thờ, đốn ngã các tượng A-sê-ra, bẻ nát con rắn đồng Môi-se đã làm, vì lúc ấy, người Ít-ra-ên dâng hương thờ nó, gọi nó là Nê-hu-tan.
- Truyền Đạo 9:18 - Sự khôn ngoan mạnh hơn khí giới, nhưng chỉ một người phạm tội hủy phá nhiều điều tốt lành.
- Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
- Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
- 2 Các Vua 23:5 - Vua cũng phế bỏ chức tế lễ cho các tà thần do các vua đời trước lập lên để lo việc cúng tế, đốt hương trong các miếu trên đồi, khắp nước Giu-đa và chung quanh Giê-ru-sa-lem, là những người đã đốt hương cho Ba-anh, mặt trời, mặt trăng, và các tinh tú.
- 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
- 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
- 2 Sử Ký 31:1 - Khi lễ kết thúc, tất cả người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem đều kéo ra các thành Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se đập phá các trụ thờ, các thần tượng A-sê-ra, các miếu tà thần, và bàn thờ. Sau đó, người Ít-ra-ên trở về nhà mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:3 - phạm các trọng tội như thờ phụng các thần khác, thờ mặt trời, mặt trăng, hay ngôi sao, những điều này tôi đã nghiêm cấm.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:21 - “Không được dựng tượng thần bằng gỗ để thờ thần A-sê-ra bên cạnh bàn thờ của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.