逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua chỉ định nhiều quan chỉ huy quân đội trên dân chúng và triệu tập họ đến quảng trường tại cổng thành. Rồi Ê-xê-chia khích lệ họ:
- 新标点和合本 - 设立军长管理百姓,将他们招聚在城门的宽阔处,用话勉励他们,说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他设立军事将领管理百姓,召集他们在城门的广场,勉励他们,说:
- 和合本2010(神版-简体) - 他设立军事将领管理百姓,召集他们在城门的广场,勉励他们,说:
- 当代译本 - 他委任将领管理民众,将他们全部召集在城门的广场上,训勉他们说:
- 圣经新译本 - 他又委派军长统管众民,集合他们到城门的广场那里去见他;他鼓励他们说:
- 中文标准译本 - 他又设立军官指挥民众,把他们聚集到他所在的城门口广场上。他鼓励他们说:
- 现代标点和合本 - 设立军长管理百姓,将他们招聚在城门的宽阔处,用话勉励他们说:
- 和合本(拼音版) - 设立军长管理百姓,将他们招聚在城门的宽阔处,用话勉励他们说:
- New International Version - He appointed military officers over the people and assembled them before him in the square at the city gate and encouraged them with these words:
- New International Reader's Version - He appointed military officers over the people. He gathered the officers together in front of him in the open area at the city gate. He gave them words of hope. He said,
- English Standard Version - And he set combat commanders over the people and gathered them together to him in the square at the gate of the city and spoke encouragingly to them, saying,
- New Living Translation - He appointed military officers over the people and assembled them before him in the square at the city gate. Then Hezekiah encouraged them by saying:
- The Message - Hezekiah rallied the people, saying, “Be strong! Take courage! Don’t be intimidated by the king of Assyria and his troops—there are more on our side than on their side. He only has a bunch of mere men; we have our God to help us and fight for us!” Morale surged. Hezekiah’s words put steel in their spines.
- Christian Standard Bible - He set military commanders over the people and gathered the people in the square of the city gate. Then he encouraged them, saying,
- New American Standard Bible - He appointed military officers over the people and gathered them to him in the public square at the city gate, and spoke encouragingly to them, saying,
- New King James Version - Then he set military captains over the people, gathered them together to him in the open square of the city gate, and gave them encouragement, saying,
- Amplified Bible - He also appointed military officers over the people and gathered them to him in the square at the city gate, and spoke encouragingly to them, saying,
- American Standard Version - And he set captains of war over the people, and gathered them together to him in the broad place at the gate of the city, and spake comfortably to them, saying,
- King James Version - And he set captains of war over the people, and gathered them together to him in the street of the gate of the city, and spake comfortably to them, saying,
- New English Translation - He appointed military officers over the army and assembled them in the square at the city gate. He encouraged them, saying,
- World English Bible - He set captains of war over the people, and gathered them together to him in the wide place at the gate of the city, and spoke encouragingly to them, saying,
- 新標點和合本 - 設立軍長管理百姓,將他們招聚在城門的寬闊處,用話勉勵他們,說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他設立軍事將領管理百姓,召集他們在城門的廣場,勉勵他們,說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 他設立軍事將領管理百姓,召集他們在城門的廣場,勉勵他們,說:
- 當代譯本 - 他委任將領管理民眾,將他們全部召集在城門的廣場上,訓勉他們說:
- 聖經新譯本 - 他又委派軍長統管眾民,集合他們到城門的廣場那裡去見他;他鼓勵他們說:
- 呂振中譯本 - 又設立了戰將來管理兵眾,將他們集合在城門廣場來見他;他就講話來鼓勵他們的心,說:
- 中文標準譯本 - 他又設立軍官指揮民眾,把他們聚集到他所在的城門口廣場上。他鼓勵他們說:
- 現代標點和合本 - 設立軍長管理百姓,將他們招聚在城門的寬闊處,用話勉勵他們說:
- 文理和合譯本 - 立軍長以理民、集之於城門之場、以言慰之曰、
- 文理委辦譯本 - 依武士長治民、召眾至邑門之衢、以善言慰之、曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 立轄民之武士長、集於城門衢、以言勉之、曰、
- Nueva Versión Internacional - Luego puso jefes militares al frente del ejército y, luego de reunirlos en la plaza frente a la puerta de la ciudad, los arengó con estas palabras:
- 현대인의 성경 - 그리고 그는 성 안의 모든 사람들을 군 지휘관들의 명령에 따르게 하고 그들을 성문 광장에 모아 이렇게 말하였다.
- Новый Русский Перевод - Он поставил над народом военачальников, собрал их к себе на площади у городских ворот и ободрил их, сказав:
- Восточный перевод - Он поставил над народом военачальников, собрал их к себе на площади у городских ворот и ободрил их, сказав:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он поставил над народом военачальников, собрал их к себе на площади у городских ворот и ободрил их, сказав:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он поставил над народом военачальников, собрал их к себе на площади у городских ворот и ободрил их, сказав:
- La Bible du Semeur 2015 - Enfin, il établit des chefs militaires sur l’armée, puis il les rassembla autour de lui sur la place près de la porte de la ville pour les encourager. Il leur dit :
- リビングバイブル - そして、兵を補充し、隊長を任命して町の門の広場に召集し、彼らをこう激励したのです。
- Nova Versão Internacional - Nomeou sobre o povo oficiais militares e os reuniu na praça, junto à porta da cidade, animando-os com estas palavras:
- Hoffnung für alle - Er setzte Hauptleute ein, die im Falle einer Belagerung Befehlsgewalt über die Einwohner von Jerusalem hatten. Dann ließ Hiskia das Volk zu einer Versammlung auf den Platz beim Stadttor rufen, um ihnen Mut zuzusprechen. Er sagte:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงแต่งตั้งนายทหารดูแลประชาชน และให้พวกเขามาชุมนุมกันต่อหน้าพระองค์ที่ลานประตูเมือง และตรัสให้กำลังใจพวกเขาว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านแต่งตั้งผู้บัญชากองทัพให้เป็นฝ่ายควบคุมประชาชน ท่านเรียกประชุมกับพวกเขาบนลานที่ประตูเมือง และกล่าวคำให้กำลังใจแก่พวกเขาว่า
交叉引用
- 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
- 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
- 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
- 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
- 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
- 2 Sử Ký 17:19 - Các quân đoàn ấy là những người phục vụ vua, không kể các đơn vị mà Giô-sa-phát đã bố trí tại các thành kiên cố trong khắp nước Giu-đa.
- 1 Sử Ký 27:3 - Ông thuộc dòng dõi Phê-rết, và đứng đầu các quan trong đoàn quân phục vụ vào tháng giêng.
- 1 Sử Ký 27:4 - Đô-đai, thuộc dòng A-hô-hi, là tướng chỉ huy quân đoàn thứ hai với 24.000 binh sĩ phục vụ vào tháng hai. Tham mưu trưởng là Mích-lô.
- 1 Sử Ký 27:5 - Bê-na-gia, con Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa, là tướng chỉ huy quân đoàn thứ ba với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng ba.
- 1 Sử Ký 27:6 - Bê-na-gia là tướng chỉ huy nhóm Ba Mươi, một đội quân ưu tú của Đa-vít. A-mi-xa-đáp, con Bê-na-gia, cũng là chỉ huy trưởng trong quân đoàn.
- 1 Sử Ký 27:7 - A-sa-ên, em của Giô-áp, là tướng chỉ huy quân đoàn bốn với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng tư. Xê-ba-đia, con A-sa-ên, được cử làm tướng chỉ huy thay thế cha.
- 1 Sử Ký 27:8 - Sa-mê-hút, quê ở Ích-la, là tướng chỉ huy quân đoàn năm với 24.000 binh sĩ phục vụ vào tháng năm.
- 1 Sử Ký 27:9 - Y-ra, con Y-khê, quê ở Thê-cô-a, là tướng chỉ huy quân đoàn sáu với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng sáu.
- 1 Sử Ký 27:10 - Hê-lết, quê ở Pha-lôn, xứ Ép-ra-im, là tướng chỉ huy quân đoàn bảy với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng bảy.
- 1 Sử Ký 27:11 - Si-bê-cai, quê ở Hu-sa, dòng dõi Xê-rách, là tướng chỉ huy quân đoàn tám với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng tám.
- 1 Sử Ký 27:12 - A-bi-ê-xe, quê ở A-na-tốt, xứ Bên-gia-min, là tướng chỉ huy quân đoàn chín với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng chín.
- 1 Sử Ký 27:13 - Ma-ha-rai, quê ở Nê-tô-pha, dòng dõi Xê-rách, là tướng chỉ huy quân đoàn mười với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng mười.
- 1 Sử Ký 27:14 - Bê-na-gia, quê ở Phi-ra-thôn, người Ép-ra-im, là tướng chỉ huy quân đoàn mười một với 24.000 binh sĩ, phục vụ vào tháng mười một.
- 1 Sử Ký 27:15 - Hiên-đai, quê ở Nê-tô-pha, dòng dõi của phán quan Ốt-ni-ên, là tướng chỉ huy quân đoàn mười hai với 24.000 binh sĩ phục vụ vào tháng mười hai.
- 1 Sử Ký 27:16 - Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và các trưởng tộc của họ: Ê-li-ê-se, con Xiếc-ri, lãnh đạo đại tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca, lãnh đạo đại tộc Si-mê-ôn.
- 1 Sử Ký 27:17 - Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên, lãnh đạo đại tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn.
- 1 Sử Ký 27:18 - Ê-li-hu (anh Vua Đa-vít) lãnh đạo đại tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-ca-ên, lãnh đạo đại tộc Y-sa-ca.
- 1 Sử Ký 27:19 - Dít-ma-hia, con Áp-đia, lãnh đạo đại tộc Sa-bu-luân. Giê-ri-mốt, con Ách-ri-ên, lãnh đạo đại tộc Nép-ta-li.
- 1 Sử Ký 27:20 - Ô-sê, con A-xa-ria, lãnh đạo đại tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se (ở phía tây).
- 1 Sử Ký 27:21 - Ghi-đô, con Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át (phía đông). Gia-a-xi-ên, con Áp-ne, lãnh đạo đại tộc Bên-gia-min.
- 1 Sử Ký 27:22 - A-xa-rên, con Giê-rô-ham, lãnh đạo đại tộc Đan. Đó là những nhà lãnh đạo các đại tộc của Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 27:23 - Vua Đa-vít không kiểm kê dân số dưới hai mươi tuổi vì Chúa Hằng Hữu đã hứa sẽ tăng gia dân số Ít-ra-ên đông như sao trên trời.
- 1 Sử Ký 27:24 - Giô-áp, con Xê-ru-gia, bắt đầu kiểm kê dân số nhưng không hoàn tất được, vì do cuộc kiểm kê này mà Đức Chúa Trời giáng cơn thịnh nộ trên dân tộc Ít-ra-ên. Số thống kê ấy không được ghi vào biên niên sử của Vua Đa-vít.
- 1 Sử Ký 27:25 - Ách-ma-vết, con A-đi-ên, cai quản các kho tàng hoàng gia. Giô-na-than, con U-xi-gia, cai quản các kho tàng trong các thành phố, thôn làng và các pháo đài của Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 27:26 - Ết-ri, con Kê-lúp, cai quản nông dân làm nghề canh nông trên đất của vua.
- 1 Sử Ký 27:27 - Si-mê-i, quê ở Ra-ma, cai quản các vườn nho của vua. Xáp-đi, quê ở Xê-pham, cai quản kho rượu nho.
- 1 Sử Ký 27:28 - Ba-anh Ha-nan, quê ở Ghê-đe, cai quản các vườn ô-liu của vua và các vườn sung trên đồi của Giu-đa. Giô-ách chịu trách nhiệm cung cấp dầu ô-liu.
- 1 Sử Ký 27:29 - Sít-trai, quê ở Sa-rôn, cai quản các trại chăn nuôi ở Đồng bằng Sa-rôn. Sa-phát, con Át-lai, cai quản các trại chăn nuôi trong các thung lũng.
- 1 Sử Ký 27:30 - Ô-binh, người Ích-ma-ên, cai quản các đàn lạc đà. Giê-đia, quê ở Mê-rô-nốt, cai quản các đàn lừa.
- 1 Sử Ký 27:31 - Gia-xít, người Ha-ga-rít, cai quản các đàn chiên. Đó là những người cai quản các sản nghiệp của Vua Đa-vít.
- 1 Sử Ký 27:32 - Ngoài ra, Giô-na-than, cậu của Đa-vít, là cố vấn của vua, một người khôn ngoan, từng đảm trách nhiệm vụ ghi chép sử sách của triều đình. Giê-hi-ên, con Hác-mô-ni, chịu trách nhiệm dạy dỗ các hoàng tử.
- 1 Sử Ký 27:33 - A-hi-tô-phe, làm quân sư. Hu-sai, người Ạt-kít, cố vấn đặc biệt của vua.
- 1 Sử Ký 27:34 - Giê-hô-gia-đa, con Bê-na-gia, và A-bia-tha phụ tá. Giô-áp, là tướng chỉ huy quân đội của vua.
- Sáng Thế Ký 34:3 - Si-chem say đắm sắc đẹp của Đi-na con gái Gia-cốp và dùng đủ lời đường mật quyến rũ cô.
- Nê-hê-mi 8:1 - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
- Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
- Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
- E-xơ-ra 10:9 - Trong vòng ba ngày, mọi người Giu-đa và Bên-gia-min đều đến họp tại Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy nhằm ngày hai mươi tháng chín. Người ta đến ngồi tại tường thành trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, lòng run sợ vì sự việc này, và vì trời mưa rất lớn.
- Nê-hê-mi 8:16 - Ai nấy đổ xô đi lấy lá. Người ta dựng lều trên mái nhà, trong sân nhà mình, ngay sân Đền Thờ Đức Chúa Trời, tại công trường bên Cổng Nước và công trường bên Cổng Ép-ra-im.
- Y-sai 40:2 - Hãy nói với Giê-ru-sa-lem cách dịu dàng. Cho chúng biết rằng những ngày buồn đã qua, và tội lỗi chúng đã được xóa. Phải, Chúa Hằng Hữu đã hình phạt chúng gấp đôi số tội lỗi chúng đã phạm.”
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.