逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ê-xê-chia tổ chức các thầy tế lễ và người Lê-vi thành những phân ban để lo việc dâng tế lễ thiêu và tế lễ bình an, và lo việc thờ phượng, cảm tạ, và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu tại các cổng Đền Thờ.
- 新标点和合本 - 希西家派定祭司利未人的班次,各按各职献燔祭和平安祭,又在耶和华殿(原文作“营”)门内侍奉,称谢颂赞耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家分派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照各自的班次,按各自的职分献燔祭和平安祭,又在耶和华殿 的门内事奉,称谢颂赞耶和华。
- 和合本2010(神版-简体) - 希西家分派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照各自的班次,按各自的职分献燔祭和平安祭,又在耶和华殿 的门内事奉,称谢颂赞耶和华。
- 当代译本 - 希西迦分派祭司和利未人的班次,使他们各司其职,献上燔祭和平安祭,在耶和华殿门内事奉,称谢、颂赞耶和华。
- 圣经新译本 - 希西家指派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照着自己的班次,各按各职献燔祭和平安祭,又在耶和华殿门内事奉,称谢和赞美耶和华。
- 中文标准译本 - 希西加安排了祭司和利未人的班组,使祭司和利未人照着各自的班组、各自的服事去献上燔祭和平安祭,在耶和华营中的各门那里事奉、称谢、赞美。
- 现代标点和合本 - 希西家派定祭司、利未人的班次,各按各职献燔祭和平安祭,又在耶和华殿 门内侍奉,称谢、颂赞耶和华。
- 和合本(拼音版) - 希西家派定祭司利未人的班次,各按各职献燔祭和平安祭,又在耶和华殿 门内侍奉、称谢、颂赞耶和华。
- New International Version - Hezekiah assigned the priests and Levites to divisions—each of them according to their duties as priests or Levites—to offer burnt offerings and fellowship offerings, to minister, to give thanks and to sing praises at the gates of the Lord’s dwelling.
- New International Reader's Version - Hezekiah put the priests and Levites in groups based on their duties. The priests sacrificed burnt offerings and friendship offerings. The Levites served the Lord by giving thanks and singing praises at the gates of his house.
- English Standard Version - And Hezekiah appointed the divisions of the priests and of the Levites, division by division, each according to his service, the priests and the Levites, for burnt offerings and peace offerings, to minister in the gates of the camp of the Lord and to give thanks and praise.
- New Living Translation - Hezekiah then organized the priests and Levites into divisions to offer the burnt offerings and peace offerings, and to worship and give thanks and praise to the Lord at the gates of the Temple.
- The Message - Hezekiah organized the groups of priests and Levites for their respective tasks, handing out job descriptions for conducting the services of worship: making the various offerings, and making sure that thanks and praise took place wherever and whenever God was worshiped.
- Christian Standard Bible - Hezekiah reestablished the divisions of the priests and Levites for the burnt offerings and fellowship offerings, for ministry, for giving thanks, and for praise in the gates of the camp of the Lord, each division corresponding to his service among the priests and Levites.
- New American Standard Bible - And Hezekiah appointed the divisions of the priests and the Levites by their divisions, each according to his service, both the priests and the Levites, for burnt offerings and for peace offerings, to serve and to give thanks and to praise in the gates of the camp of the Lord.
- New King James Version - And Hezekiah appointed the divisions of the priests and the Levites according to their divisions, each man according to his service, the priests and Levites for burnt offerings and peace offerings, to serve, to give thanks, and to praise in the gates of the camp of the Lord.
- Amplified Bible - And Hezekiah appointed the divisions of the priests, and the Levites by their divisions, each in accordance with his service, both the priests and Levites, for burnt offerings and for peace offerings, to minister and to give thanks and to praise in the gates of the camp of the Lord.
- American Standard Version - And Hezekiah appointed the courses of the priests and the Levites after their courses, every man according to his service, both the priests and the Levites, for burnt-offerings and for peace-offerings, to minister, and to give thanks, and to praise in the gates of the camp of Jehovah.
- King James Version - And Hezekiah appointed the courses of the priests and the Levites after their courses, every man according to his service, the priests and Levites for burnt offerings and for peace offerings, to minister, and to give thanks, and to praise in the gates of the tents of the Lord.
- New English Translation - Hezekiah appointed the divisions of the priests and Levites to do their assigned tasks – to offer burnt sacrifices and present offerings and to serve, give thanks, and offer praise in the gates of the Lord’s sanctuary.
- World English Bible - Hezekiah appointed the divisions of the priests and the Levites after their divisions, every man according to his service, both the priests and the Levites, for burnt offerings and for peace offerings, to minister, to give thanks, and to praise in the gates of Yahweh’s camp.
- 新標點和合本 - 希西家派定祭司利未人的班次,各按各職獻燔祭和平安祭,又在耶和華殿(原文是營)門內事奉,稱謝頌讚耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家分派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照各自的班次,按各自的職分獻燔祭和平安祭,又在耶和華殿 的門內事奉,稱謝頌讚耶和華。
- 和合本2010(神版-繁體) - 希西家分派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照各自的班次,按各自的職分獻燔祭和平安祭,又在耶和華殿 的門內事奉,稱謝頌讚耶和華。
- 當代譯本 - 希西迦分派祭司和利未人的班次,使他們各司其職,獻上燔祭和平安祭,在耶和華殿門內事奉,稱謝、頌讚耶和華。
- 聖經新譯本 - 希西家指派祭司和利未人的班次,使祭司和利未人照著自己的班次,各按各職獻燔祭和平安祭,又在耶和華殿門內事奉,稱謝和讚美耶和華。
- 呂振中譯本 - 希西家 派立了祭司和 利未 人的班次,使祭司和 利未 人按着班次、各照職務獻燔祭和平安祭,又在永恆主營盤的門內作伺候稱謝讚美的工。
- 中文標準譯本 - 希西加安排了祭司和利未人的班組,使祭司和利未人照著各自的班組、各自的服事去獻上燔祭和平安祭,在耶和華營中的各門那裡事奉、稱謝、讚美。
- 現代標點和合本 - 希西家派定祭司、利未人的班次,各按各職獻燔祭和平安祭,又在耶和華殿 門內侍奉,稱謝、頌讚耶和華。
- 文理和合譯本 - 希西家定祭司與利未人之班次、各循厥職、獻燔祭及酬恩祭、又在耶和華之營門、供役稱謝頌美、
- 文理委辦譯本 - 希西家定利未祭司之班列、各循其職、使之獻燔、及酬恩祭、在殿門、頌讚耶和華、供其役事。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 定祭司與 利未 人之班列、各循其職、獻火焚祭及平安祭、又在主殿 殿原文作營 諸門之內、奉事讚美頌揚主、
- Nueva Versión Internacional - Ezequías les asignó turnos a los sacerdotes y levitas, para que cada uno sirviera según su oficio, y así ofreciera los holocaustos y los sacrificios de comunión, oficiara en el culto, cantara las alabanzas al Señor, o sirviera en las puertas del templo del Señor.
- 현대인의 성경 - 히스기야는 제사장들과 레위 사람들의 근무 편성표를 반별로 짜서 각 반마다 번제와 화목제를 드리며 성전에서 여호와를 섬기고 그에게 감사와 찬양을 드리도록 하였다.
- Новый Русский Перевод - Езекия распределил священников и левитов по отделениям, каждого – по его священническим или левитским обязанностям, чтобы они приносили всесожжения и жертвы примирения, совершали служение, возносили благодарения и пели хвалу у ворот Господнего жилища.
- Восточный перевод - Езекия распределил священнослужителей и левитов по группам, каждого – по его священническим или левитским обязанностям, чтобы они приносили всесожжения и жертвы примирения, совершали служение, возносили благодарения и пели хвалу у ворот жилища Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Езекия распределил священнослужителей и левитов по группам, каждого – по его священническим или левитским обязанностям, чтобы они приносили всесожжения и жертвы примирения, совершали служение, возносили благодарения и пели хвалу у ворот жилища Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Езекия распределил священнослужителей и левитов по группам, каждого – по его священническим или левитским обязанностям, чтобы они приносили всесожжения и жертвы примирения, совершали служение, возносили благодарения и пели хвалу у ворот жилища Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Ezéchias rétablit l’organisation des prêtres et des lévites d’après leurs classes. Dans ces classes, il assigna à chacun sa fonction propre ; les prêtres et les lévites devaient s’occuper des holocaustes et des sacrifices de communion, du service, du chant des cantiques de louange et de remerciement aux portes de la demeure de l’Eternel.
- リビングバイブル - ヒゼキヤは、祭司とレビ人の組分けを決め、それぞれの奉仕に応じ、組ごとに、焼き尽くすいけにえと和解のいけにえとをささげさせ、感謝し、賛美しながら奉仕に当たらせました。
- Nova Versão Internacional - Ezequias designou os sacerdotes e os levitas por turnos, cada um de acordo com os seus deveres, para apresentarem holocaustos e sacrifícios de comunhão, ministrarem, darem graças e cantarem louvores junto às portas da habitação do Senhor.
- Hoffnung für alle - Hiskia teilte die Priester und Leviten wieder in Dienstgruppen ein, so wie es früher gewesen war. Zu ihren Aufgaben gehörte das Darbringen der Brand- und Friedensopfer, verschiedene Dienste im Tempel, Loblieder und Musik.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เฮเซคียาห์ทรงแบ่งปุโรหิตและคนเลวีเป็นหมู่เหล่าตามหน้าที่ของแต่ละคน เพื่อถวายเครื่องเผาบูชากับเครื่องสันติบูชา เพื่อปรนนิบัติ ถวายคำขอบพระคุณ และร้องเพลงสรรเสริญที่ประตูต่างๆ ของที่ประทับขององค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เฮเซคียาห์แต่งตั้งกองเวรให้บรรดาปุโรหิตและชาวเลวี แต่ละกองเวรตามหน้าที่ของปุโรหิตและชาวเลวี เพื่อมอบสัตว์ที่ใช้เผาเป็นของถวาย และของถวายเพื่อสามัคคีธรรม เพื่อปฏิบัติหน้าที่ตามประตูค่ายของพระผู้เป็นเจ้า และเพื่อขอบคุณและสรรเสริญพระองค์
交叉引用
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 5:11 - Rồi các thầy tế lễ ra khỏi Nơi Chí Thánh. Tất cả thầy tế lễ hiện diện phải dọn mình thánh sạch, dù không phải đến phiên họ hành lễ.
- Thi Thiên 134:1 - Hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu, hỡi các đầy tớ Ngài, ban đêm phục vụ trong nhà Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 134:3 - Nguyện Chúa Hằng Hữu, Đấng sáng tạo trời đất, từ Si-ôn ban phước cho anh em.
- 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
- 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 23:8 - Mọi người Lê-vi và Giu-đa đều vâng theo lệnh của Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Các tướng chỉ huy hướng dẫn anh em thuộc nhóm ngày Sa-bát cũng như nhóm nghỉ việc ngày Sa-bát. Vì Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa không cho phép ai về nhà sau phiên trực của mình.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- E-xơ-ra 6:18 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi được chia thành từng ban để phụng sự Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, như đã được quy định trong Sách của Môi-se.
- 1 Sử Ký 16:40 - Mỗi buổi sáng và buổi chiều, họ dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ cho Chúa, đúng theo Luật Lệ Chúa Hằng Hữu truyền dạy người Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- 1 Sử Ký 23:1 - Khi đã già yếu vì cao tuổi, Đa-vít lập Sa-lô-môn lên ngôi làm vua nước Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 23:2 - Vua triệu tập các lãnh tụ của Ít-ra-ên, cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi.
- 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
- 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- 1 Sử Ký 23:7 - Dòng Ghẹt-sôn chia làm hai nhóm mang tên La-ê-đan và Si-mê-i, con của Ghẹt-sôn.
- 1 Sử Ký 23:8 - Ba hậu tự của La-ê-đan là Giê-hi-ên (trưởng gia tộc), Xê-tham, Giô-ên.
- 1 Sử Ký 23:9 - Đó là những trưởng tộc của La-ê-đan. Ba hậu tự của Si-mê-i là Sê-lô-mít, Ha-xi-ên, và Ha-ran.
- 1 Sử Ký 23:10 - Bốn hậu tự khác của Si-mê-i: Gia-hát, Xi-xa, Giê-úc, và Bê-ri-a.
- 1 Sử Ký 23:11 - Gia-hát làm trưởng tộc; kế đến là Xi-xa. Riêng Giê-úc và Bê-ri-a ít con cháu nên trong sổ bộ hai gia đình được kể là một.
- 1 Sử Ký 23:12 - Con trai Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
- 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
- 1 Sử Ký 23:14 - Trong khi đó, các con trai của Môi-se, người của Đức Chúa Trời, đều được liệt kê trong sổ bộ đại tộc Lê-vi.
- 1 Sử Ký 23:15 - Hai con trai của Môi-se là Ghẹt-sôn và Ê-li-ê-se.
- 1 Sử Ký 23:16 - Con trai của Ghẹt-sôn là Sê-bu-ên, trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 23:17 - Con trai độc nhất của Ê-li-ê-se là Rê-ha-bia, trưởng tộc, nhưng Rê-ha-bia lại sinh rất nhiều con.
- 1 Sử Ký 23:18 - Con trai của Kê-hát là Sê-lô-mít, trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 23:19 - Con trai của Hếp-rôn là Giê-ri-gia (trưởng tộc), A-ma-ria (thứ hai), Gia-ha-xi-ên (thứ ba), và Giê-ca-mê-am (thứ tư).
- 1 Sử Ký 23:20 - Con trai của U-xi-ên là Mi-ca (trưởng tộc) và Di-si-gia (thứ hai).
- 1 Sử Ký 23:21 - Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Con trai của Mác-li là Ê-lê-a-sa và Kích.
- 1 Sử Ký 23:22 - Ê-lê-a-sa không có con trai, chỉ có con gái. Các cô này kết hôn với các con trai của Kích.
- 1 Sử Ký 23:23 - Ba con trai của Mu-si là Mách-li, Ê-đe, và Giê-rê-mốt.
- 1 Sử Ký 23:24 - Dòng họ Lê-vi chia từng tộc do các trưởng tộc cầm đầu. Mọi người từ hai mươi tuổi trở lên đều phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 23:25 - Đa-vít nhận định: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã cho dân Ngài hưởng thái bình, còn Ngài ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.
- 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
- 1 Sử Ký 23:28 - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 23:29 - Họ chuẩn bị bánh thánh, bột mịn tế lễ chay, bánh không men, các thức lễ vật nướng trên vỉ, các hương liệu để pha với dầu tế và các dụng cụ đo lường.
- 1 Sử Ký 23:30 - Mỗi ngày hai lần, họ phải đứng trước Chúa Hằng Hữu để cảm tạ và ca ngợi.
- 1 Sử Ký 23:31 - Còn ngày Sa-bát, ngày đầu tháng và các ngày lễ lớn, họ phải phụ giúp việc dâng tế lễ thiêu liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, đúng theo luật lệ.
- 1 Sử Ký 16:37 - Vua Đa-vít chỉ định A-sáp và các anh em người giữ nhiệm vụ coi sóc Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, để chia phiên phục vụ hằng ngày.
- 2 Sử Ký 29:24 - Các thầy tế lễ giết dê để dâng tế lễ chuộc tội cho toàn dân Ít-ra-ên, và rảy máu trên bàn thờ. Vì vua đã truyền lệnh rõ ràng rằng tế lễ thiêu và tế lễ chuộc tội được dâng lên cho toàn dân Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 29:25 - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
- 2 Sử Ký 29:26 - Các người Lê-vi sử dụng các nhạc cụ của Đa-vít, còn các thầy tế lễ thổi kèn.
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 1:5 - Thời Vua Hê-rốt cai trị xứ Giu-đê, Thầy Tế lễ Xa-cha-ri, thuộc ban A-bi-gia, lo việc tế lễ trong Đền Thờ. Vợ là Ê-li-sa-bét cũng thuộc dòng họ A-rôn.
- 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.