逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy tế lễ giết dê để dâng tế lễ chuộc tội cho toàn dân Ít-ra-ên, và rảy máu trên bàn thờ. Vì vua đã truyền lệnh rõ ràng rằng tế lễ thiêu và tế lễ chuộc tội được dâng lên cho toàn dân Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 祭司宰了羊,将血献在坛上作赎罪祭,为以色列众人赎罪,因为王吩咐将燔祭和赎罪祭为以色列众人献上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司宰了羊,将血献在坛上作赎罪祭,为全以色列赎罪,因为王吩咐要为全以色列献上燔祭和赎罪祭。
- 和合本2010(神版-简体) - 祭司宰了羊,将血献在坛上作赎罪祭,为全以色列赎罪,因为王吩咐要为全以色列献上燔祭和赎罪祭。
- 当代译本 - 祭司宰了公山羊,把血洒在坛上作赎罪祭,为所有以色列人赎罪,因为王吩咐要为所有以色列人献上燔祭和赎罪祭。
- 圣经新译本 - 祭司宰了公山羊,把血洒在祭坛上作赎罪祭,为所有以色列人赎罪;因为王曾经吩咐要为所有以色列人献上燔祭和赎罪祭。
- 中文标准译本 - 祭司宰杀了公山羊,把血洒在祭坛上作赎罪祭,为全以色列赎罪,因为王吩咐要为全以色列献上这燔祭和赎罪祭。
- 现代标点和合本 - 祭司宰了羊,将血献在坛上做赎罪祭,为以色列众人赎罪,因为王吩咐将燔祭和赎罪祭为以色列众人献上。
- 和合本(拼音版) - 祭司宰了羊,将血献在坛上作赎罪祭,为以色列众人赎罪,因为王吩咐将燔祭和赎罪祭为以色列众人献上。
- New International Version - The priests then slaughtered the goats and presented their blood on the altar for a sin offering to atone for all Israel, because the king had ordered the burnt offering and the sin offering for all Israel.
- New International Reader's Version - Then the priests killed the goats. They put the blood on the altar as a sin offering. It paid for the sin of the whole nation of Israel. The king had ordered the burnt offering and the sin offering for the whole nation.
- English Standard Version - and the priests slaughtered them and made a sin offering with their blood on the altar, to make atonement for all Israel. For the king commanded that the burnt offering and the sin offering should be made for all Israel.
- New Living Translation - The priests then killed the goats as a sin offering and sprinkled their blood on the altar to make atonement for the sins of all Israel. The king had specifically commanded that this burnt offering and sin offering should be made for all Israel.
- Christian Standard Bible - The priests slaughtered the goats and put their blood on the altar for a sin offering, to make atonement for all Israel, for the king said that the burnt offering and sin offering were for all Israel.
- New American Standard Bible - The priests slaughtered them and purified the altar with their blood to atone for all Israel, because the king ordered the burnt offering and the sin offering for all Israel.
- New King James Version - And the priests killed them; and they presented their blood on the altar as a sin offering to make an atonement for all Israel, for the king commanded that the burnt offering and the sin offering be made for all Israel.
- Amplified Bible - The priests slaughtered them and cleansed the altar from sin with their blood to atone for all Israel, because the king commanded that the burnt offering and the sin offering be made for all Israel.
- American Standard Version - and the priests killed them, and they made a sin-offering with their blood upon the altar, to make atonement for all Israel; for the king commanded that the burnt-offering and the sin-offering should be made for all Israel.
- King James Version - And the priests killed them, and they made reconciliation with their blood upon the altar, to make an atonement for all Israel: for the king commanded that the burnt offering and the sin offering should be made for all Israel.
- New English Translation - Then the priests slaughtered them. They offered their blood as a sin offering on the altar to make atonement for all Israel, because the king had decreed that the burnt sacrifice and sin offering were for all Israel.
- World English Bible - Then the priests killed them, and they made a sin offering with their blood on the altar, to make atonement for all Israel; for the king commanded that the burnt offering and the sin offering should be made for all Israel.
- 新標點和合本 - 祭司宰了羊,將血獻在壇上作贖罪祭,為以色列眾人贖罪,因為王吩咐將燔祭和贖罪祭為以色列眾人獻上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司宰了羊,將血獻在壇上作贖罪祭,為全以色列贖罪,因為王吩咐要為全以色列獻上燔祭和贖罪祭。
- 和合本2010(神版-繁體) - 祭司宰了羊,將血獻在壇上作贖罪祭,為全以色列贖罪,因為王吩咐要為全以色列獻上燔祭和贖罪祭。
- 當代譯本 - 祭司宰了公山羊,把血灑在壇上作贖罪祭,為所有以色列人贖罪,因為王吩咐要為所有以色列人獻上燔祭和贖罪祭。
- 聖經新譯本 - 祭司宰了公山羊,把血灑在祭壇上作贖罪祭,為所有以色列人贖罪;因為王曾經吩咐要為所有以色列人獻上燔祭和贖罪祭。
- 呂振中譯本 - 祭司便宰了羊,將血獻在祭壇上作為解罪祭,為 以色列 眾人除罪;因為王吩咐要為 以色列 眾人 獻上 燔祭跟和解罪祭。
- 中文標準譯本 - 祭司宰殺了公山羊,把血灑在祭壇上作贖罪祭,為全以色列贖罪,因為王吩咐要為全以色列獻上這燔祭和贖罪祭。
- 現代標點和合本 - 祭司宰了羊,將血獻在壇上做贖罪祭,為以色列眾人贖罪,因為王吩咐將燔祭和贖罪祭為以色列眾人獻上。
- 文理和合譯本 - 祭司宰之、以血為贖罪祭獻於壇、為以色列眾贖罪、蓋王有命、為以色列眾獻燔祭與贖罪祭、
- 文理委辦譯本 - 祭司宰羊、獻血為以色列族贖罪、若燔祭贖罪祭、乃王命為以色列族眾而獻者。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司宰之、灑血於祭臺、為 以色列 民贖罪、蓋王曾命曰、此火焚祭與贖罪祭、乃為 以色列 民眾而獻者、
- Nueva Versión Internacional - luego los mataron y rociaron la sangre sobre el altar como una ofrenda por el pecado de todo Israel, pues el rey había ordenado que el holocausto y el sacrificio por el pecado se ofrecieran por todo Israel.
- 현대인의 성경 - 그런 다음 제사장들은 그 숫염소들을 잡아 그 피를 백성의 죄를 씻는 제물로서 단에 뿌렸다. 이것은 왕이 온 이스라엘을 위해 불로 태워 바치는 번제와 죄를 씻는 속죄제를 드리라고 명령하였기 때문이었다.
- Новый Русский Перевод - Затем священники закололи козлов и принесли их кровь на жертвеннике как жертву за грех, чтобы очистить весь Израиль, потому что царь велел совершить всесожжение и принести жертву за грех за весь Израиль.
- Восточный перевод - Затем священнослужители закололи козлов и принесли их кровь на жертвеннике как жертву за грех, чтобы очистить весь Исраил, потому что царь велел совершить всесожжение и принести жертву за грех за весь Исраил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем священнослужители закололи козлов и принесли их кровь на жертвеннике как жертву за грех, чтобы очистить весь Исраил, потому что царь велел совершить всесожжение и принести жертву за грех за весь Исраил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем священнослужители закололи козлов и принесли их кровь на жертвеннике как жертву за грех, чтобы очистить весь Исроил, потому что царь велел совершить всесожжение и принести жертву за грех за весь Исроил.
- La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres les égorgèrent et en répandirent le sang sur l’autel pour l’offrir en sacrifice pour le péché, et accomplir ainsi le rite d’expiation pour tout Israël. Car le roi avait précisé que l’holocauste et le sacrifice pour le péché devaient être offerts pour tout Israël.
- リビングバイブル - それから、祭司はこの雄やぎを殺し、血を祭壇に注いで罪の赦しのためのいけにえとし、王が命じたとおり、イスラエル全国民のために贖いをしました。焼き尽くすいけにえと罪の赦しのためのいけにえをイスラエル全国民のためにささげるように、王から指示してあったからです。
- Nova Versão Internacional - Os sacerdotes abateram os bodes e apresentaram o sangue sobre o altar como oferta pelo pecado, para fazer propiciação por todo o Israel, pois era em favor de todo o Israel que o rei havia ordenado o holocausto e a oferta pelo pecado.
- Hoffnung für alle - dann schlachteten die Priester die Böcke und sprengten ihr Blut als Sündopfer an den Altar, um für Israel Vergebung zu erwirken. Denn der König hatte befohlen, die Brandopfer und das Sündopfer für ganz Israel darzubringen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นปุโรหิตก็ฆ่าแพะ เอาเลือดประพรมบนแท่นเพื่อเป็นเครื่องบูชาไถ่บาป เพื่อลบบาปให้กับอิสราเอลทั้งปวง เพราะกษัตริย์ทรงบัญชาให้ถวายเครื่องเผาบูชาและเครื่องบูชาไถ่บาปสำหรับอิสราเอลทั้งหมด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วบรรดาปุโรหิตก็ฆ่าแพะ และมอบเป็นเครื่องสักการะเพื่อลบล้างบาปด้วยเลือดบนแท่นบูชา เพื่อเป็นเครื่องชดใช้บาปให้อิสราเอลทั้งปวง เพราะกษัตริย์บัญชาว่า ให้เผาสัตว์เป็นของถวายและมอบเครื่องสักการะเพื่อลบล้างบาปอิสราเอลทั้งปวง
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 45:17 - Vua phải có nhiệm vụ sắm sửa các lễ vật cho các kỳ lễ, ngày trăng mới, ngày Sa-bát, và mọi ngày lễ của nhà Ít-ra-ên. Vua phải dâng lễ chuộc tội, lễ thiêu, lễ chay, lễ tưới rượu, và lễ bình an để thanh tẩy cho nhà Ít-ra-ên, để họ được tha tội.”
- Lê-vi Ký 6:30 - Nhưng nếu máu của sinh tế chuộc tội được đem vào Đền Tạm để làm lễ chuộc tội trong Nơi Thánh, thì sinh tế này phải được thiêu rụi bằng lửa, không được ăn.”
- Hê-bơ-rơ 2:17 - Chúa trở nên giống như ta, là anh chị em Ngài, về mọi phương diện, để làm Thầy Thượng Tế thương xót, trung thành trước mặt Đức Chúa Trời, chuộc tội cho mọi người.
- Lê-vi Ký 8:15 - Môi-se giết con bò, dùng ngón tay bôi máu nó trên các sừng bàn thờ để thánh hóa bàn thờ. Máu còn lại ông đem đổ dưới chân bàn thờ. Vậy, ông làm lễ chuộc tội và thánh hóa bàn thờ.
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Lê-vi Ký 4:13 - Nếu toàn dân Ít-ra-ên vô tình vi phạm một điều gì Chúa Hằng Hữu cấm đoán,
- Lê-vi Ký 4:14 - và nhận biết lỗi mình, thì họ phải dâng một con bò tơ để chuộc tội. Bò sẽ được dẫn đến cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 4:15 - Các trưởng lão trong dân chúng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 4:16 - Thầy tế lễ sẽ lấy một phần máu bò đem vào Đền Tạm,
- Lê-vi Ký 4:17 - nhúng ngón tay vào máu, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu, phía trước bức màn ngăn cách Nơi Chí Thánh.
- Lê-vi Ký 4:18 - Thầy tế lễ cũng sẽ bôi máu trên các sừng bàn thờ xông hương trước mặt Chúa Hằng Hữu trong Đền Tạm. Máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ dâng lễ thiêu, tại cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 4:19 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ bò đem đốt trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 4:20 - Nếu thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho dân đúng theo thủ tục, thì lỗi họ sẽ được tha.
- Lê-vi Ký 4:21 - Sau đó, thầy tế lễ đem con bò ra khỏi nơi đóng trại để thiêu như trường hợp tế lễ thiêu chuộc tội cho cá nhân. Đây là lễ chuộc tội cho toàn dân Ít-ra-ên.
- Lê-vi Ký 4:22 - Nếu một cấp lãnh đạo Ít-ra-ên vô tình vi phạm điều gì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ cấm đoán,
- Lê-vi Ký 4:23 - và nhận biết tội mình, thì phải dâng một con dê đực không tì vít để chuộc tội.
- Lê-vi Ký 4:24 - Người ấy sẽ đặt tay mình trên đầu con dê, rồi giết nó tại nơi người ta giết sinh tế lễ thiêu, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Đây là lễ chuộc tội.
- Lê-vi Ký 4:25 - Thầy tế lễ sẽ lấy ngón tay nhúng vào máu dê, đem bôi lên các sừng bàn thờ dâng lễ thiêu, máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ.
- Lê-vi Ký 4:26 - Tất cả mỡ dê sẽ được đốt trên bàn thờ, như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
- Lê-vi Ký 4:27 - Nếu một công dân Ít-ra-ên vô tình vi phạm một điều gì Chúa Hằng Hữu cấm đoán
- Lê-vi Ký 4:28 - và nhận biết tội mình, thì phải dâng một con dê cái không tì vít để chuộc tội.
- Lê-vi Ký 4:29 - Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con dê, rồi giết nó tại nơi người ta giết sinh tế lễ thiêu.
- Lê-vi Ký 4:30 - Thầy tế lễ sẽ lấy ngón tay nhúng vào máu dê, đem bôi trên các sừng bàn thờ dâng lễ thiêu, máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ.
- Lê-vi Ký 4:31 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ đem đốt trên bàn thờ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
- Lê-vi Ký 4:32 - Nếu người này muốn dâng một con chiên để làm lễ chuộc tội, thì phải chọn một con chiên cái không tì vít.
- Lê-vi Ký 4:33 - Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con chiên, rồi giết nó tại nơi người ta giết sinh tế lễ thiêu.
- Lê-vi Ký 4:34 - Thầy tế lễ lấy ngón tay nhúng vào máu chiên, đem bôi trên các sừng bàn thờ dâng lễ thiêu, máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ.
- Lê-vi Ký 4:35 - Thầy tế lễ cũng lấy mỡ chiên đốt trên bàn thờ, như trường hợp dâng chiên làm lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.”
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 45:15 - cứ hai trăm con chiên hay dê thì nộp một con trong các bầy gia súc ở xứ Ít-ra-ên. Đây là các lễ chay, tế lễ thiêu, và tế lễ bình an để chuộc tội cho người dâng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- Lê-vi Ký 14:20 - Thầy tế lễ dâng sinh tế lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc trên bàn thờ. Như thế, thầy tế lễ chuộc tội cho người ấy, và người sẽ được sạch.