逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.
- 新标点和合本 - 耶和华与约沙法同在;因为他行他祖大卫初行的道,不寻求巴力,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华与约沙法同在,因为他行他祖先大卫 从前所行的道,不去寻求诸巴力,
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华与约沙法同在,因为他行他祖先大卫 从前所行的道,不去寻求诸巴力,
- 当代译本 - 耶和华与约沙法同在,因为他效法他祖先大卫起初所行的,没有寻求巴力,
- 圣经新译本 - 耶和华和约沙法同在,因为他遵行了他祖先大卫最初所行的道路,没有寻求巴力。
- 中文标准译本 - 耶和华与约沙法同在,因为他走他先祖大卫先前的道路。他不寻求巴力,
- 现代标点和合本 - 耶和华与约沙法同在,因为他行他祖大卫初行的道,不寻求巴力,
- 和合本(拼音版) - 耶和华与约沙法同在,因为他行他祖大卫初行的道,不寻求巴力,
- New International Version - The Lord was with Jehoshaphat because he followed the ways of his father David before him. He did not consult the Baals
- New International Reader's Version - The Lord was with Jehoshaphat. That’s because he lived the way King David had lived. He didn’t ask for advice from the gods that were named Baal.
- English Standard Version - The Lord was with Jehoshaphat, because he walked in the earlier ways of his father David. He did not seek the Baals,
- New Living Translation - The Lord was with Jehoshaphat because he followed the example of his father’s early years and did not worship the images of Baal.
- Christian Standard Bible - Now the Lord was with Jehoshaphat because he walked in the former ways of his ancestor David. He did not seek the Baals
- New American Standard Bible - And the Lord was with Jehoshaphat because he followed the example of his father David’s earlier days and did not seek the Baals,
- New King James Version - Now the Lord was with Jehoshaphat, because he walked in the former ways of his father David; he did not seek the Baals,
- Amplified Bible - The Lord was with Jehoshaphat because he followed the example of his father (ancestor) David. He did not seek [to follow] the Baals [the false gods],
- American Standard Version - And Jehovah was with Jehoshaphat, because he walked in the first ways of his father David, and sought not unto the Baalim,
- King James Version - And the Lord was with Jehoshaphat, because he walked in the first ways of his father David, and sought not unto Baalim;
- New English Translation - The Lord was with Jehoshaphat because he followed in his ancestor David’s footsteps at the beginning of his reign. He did not seek the Baals,
- World English Bible - Yahweh was with Jehoshaphat, because he walked in the first ways of his father David, and didn’t seek the Baals,
- 新標點和合本 - 耶和華與約沙法同在;因為他行他祖大衛初行的道,不尋求巴力,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華與約沙法同在,因為他行他祖先大衛 從前所行的道,不去尋求諸巴力,
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華與約沙法同在,因為他行他祖先大衛 從前所行的道,不去尋求諸巴力,
- 當代譯本 - 耶和華與約沙法同在,因為他效法他祖先大衛起初所行的,沒有尋求巴力,
- 聖經新譯本 - 耶和華和約沙法同在,因為他遵行了他祖先大衛最初所行的道路,沒有尋求巴力。
- 呂振中譯本 - 永恆主和 約沙法 同在,因為他行了他父親 初行的道路,不尋求眾 巴力 ,
- 中文標準譯本 - 耶和華與約沙法同在,因為他走他先祖大衛先前的道路。他不尋求巴力,
- 現代標點和合本 - 耶和華與約沙法同在,因為他行他祖大衛初行的道,不尋求巴力,
- 文理和合譯本 - 耶和華偕之、緣循厥祖大衛始初之道、不求巴力、
- 文理委辦譯本 - 約沙法效祖大闢善行、宗事上帝、遵從厥命、不蹈以色列族之愆尤、而崇巴力、故蒙耶和華祐。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主祐 約沙法 、因行其祖 大衛 昔所行之道、不尋求 巴力 、
- Nueva Versión Internacional - El Señor estuvo con Josafat porque siguió el ejemplo inicial de su padre, pues no buscó a los baales,
- 현대인의 성경 - 여호사밧이 자기 아버지의 처음 행위를 본받아 우상을 섬기지 않았으므로 여호와께서 그와 함께하셨다.
- Новый Русский Перевод - Господь был с Иосафатом, потому что в свои ранние годы он следовал путям своего предка Давида. Он не вопрошал Баалов ,
- Восточный перевод - Вечный был с Иосафатом, потому что в свои ранние годы он следовал путям своего предка Давуда. Он не вопрошал статуи Баала ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный был с Иосафатом, потому что в свои ранние годы он следовал путям своего предка Давуда. Он не вопрошал статуи Баала ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный был с Иосафатом, потому что в свои ранние годы он следовал путям своего предка Довуда. Он не вопрошал статуи Баала ,
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel fut avec Josaphat parce qu’il suivait, dans la première partie de sa vie, l’exemple laissé par son ancêtre David, et qu’il ne s’attacha pas aux Baals.
- リビングバイブル - ヨシャパテは、彼の父祖のかつての正しい生き方にならって偶像を拝まなかったので、主は彼とともにいました。
- Nova Versão Internacional - O Senhor esteve com Josafá porque, em seus primeiros anos, ele andou nos caminhos que seu predecessor Davi tinha seguido. Não consultou os baalins,
- Hoffnung für alle - Der Herr stand Joschafat bei, weil er dem Vorbild von David folgte und keine anderen Götter verehrte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าสถิตกับเยโฮชาฟัท เพราะในตอนต้นรัชกาล เยโฮชาฟัททรงเจริญรอยตามดาวิดผู้เป็นบรรพบุรุษ ไม่ได้นมัสการพระบาอัล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าสถิตกับเยโฮชาฟัท เพราะท่านดำเนินชีวิตในระยะแรกตามแบบอย่างของดาวิดบรรพบุรุษของท่าน ท่านไม่ได้หันไปเชื่อเทพเจ้าบาอัล
交叉引用
- 2 Các Vua 14:3 - A-ma-xia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, nhưng không sánh bằng Đa-vít, tổ tiên vua. Vua noi gương cha mình là Giô-ách.
- 2 Sử Ký 14:11 - Nhưng A-sa kêu cầu với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ngoài Ngài không có ai có thể giúp người yếu chống lại người mạnh! Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin phù hộ chúng con, vì chúng con tin cậy một mình Chúa. Chúng con nhân danh Chúa chống lại đạo quân đông như kiến cỏ này. Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là Đức Chúa Trời chúng con; xin đừng để loài người chiến thắng Chúa!”
- 2 Các Vua 16:2 - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
- Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
- 1 Các Vua 15:3 - Vua theo đường tội lỗi của cha mình, không hết lòng trung thành với Đức Chúa Trời Hằng Hữu như Đa-vít, tổ tiên mình.
- 1 Các Vua 15:4 - Dù vậy, vì Đa-vít, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, cho con cháu ông tiếp tục làm vua, như một ngọn đèn thắp ở Giê-ru-sa-lem trong thời gian thành này còn tồn tại.
- Sáng Thế Ký 39:21 - Dù vậy, Chúa Hằng Hữu vẫn ở với Giô-sép trong ngục và khiến chàng được giám ngục quý mến.
- Thẩm Phán 8:33 - Nhưng Ghi-đê-ôn vừa chết đi, người Ít-ra-ên trở lại phạm tội tà dâm bởi thờ cúng Ba-anh, chọn Ba-anh Bê-rít làm thần mình.
- Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
- Sáng Thế Ký 39:2 - Chúa Hằng Hữu ở với Giô-sép, phù hộ người trong mọi công việc tại nhà chủ Ai Cập, nên người làm gì cũng thành công tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 39:3 - Phô-ti-pha đã nhìn nhận rằng Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sép cách đặc biệt,
- 2 Sử Ký 14:2 - Vua A-sa làm điều thiện và ngay thẳng trước mặt Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 14:3 - Ông phá hủy các bàn thờ ngoại bang và miếu thờ tà thần. Ông lật đổ các trụ cột và triệt hạ các pho tượng A-sê-ra.
- 2 Sử Ký 14:4 - Vua truyền bảo toàn dân Giu-đa tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, vâng giữ luật pháp và điều răn của Ngài.
- 2 Sử Ký 14:5 - A-sa cũng dẹp sạch các miếu thờ tà thần và các bàn thờ dâng hương trong tất cả các thành Giu-đa. Vậy, vương quốc của A-sa được hưởng thái bình an lạc.
- Xuất Ai Cập 3:12 - Đức Chúa Trời hứa: “Ta sẽ đi với con, và đây là bằng cớ chứng tỏ Ta sai con: Khi con đã đem dân Ta ra khỏi Ai Cập, con sẽ đến thờ lạy Ta trên chính núi này.”
- Y-sai 8:10 - Hãy triệu tập tham mưu, nhưng chúng sẽ không ra gì. Hãy thảo luận chiến lược, nhưng sẽ không thành công. Vì Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta!”
- 2 Sử Ký 15:8 - Khi A-sa nghe lời khích lệ của Tiên tri A-xa-ria, con trai Ô-đết, ông vô cùng phấn khởi, liền dẹp bỏ tất cả thần tượng ghê tởm khắp đất nước Giu-đa và Bên-gia-min cũng như khắp các thành miền núi Ép-ra-im mà vua đã chiếm đóng. Vua sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu trước hiên cửa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 15:9 - A-sa ra lệnh triệu tập toàn dân Giu-đa và Bên-gia-min, các kiều dân người Ép-ra-im, Ma-na-se, và Si-mê-ôn. Vì nhiều người Ít-ra-ên đến Giu-đa trong thời A-sa trị vì khi thấy rõ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, phù hộ vua.
- 2 Sử Ký 15:10 - Tháng ba năm thứ mười lăm triều đại A-sa, toàn dân tập họp tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 15:11 - Lúc ấy, họ dâng 700 bò đực và 7.000 chiên trong số chiến lợi phẩm làm tế lễ lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 15:12 - Toàn dân kết ước hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 15:13 - Họ quyết nghị xử tử người nào không tìm kiếm Ngài, dù nhỏ hay lớn, nam hay nữ.
- Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
- Ma-thi-ơ 18:20 - Nếu hai ba người trong các con nhân danh Ta họp mặt, Ta sẽ đến với họ.”
- Thi Thiên 46:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta, Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy kiên cố.
- Giê-rê-mi 2:23 - “Ngươi dám nói: ‘Tôi đâu bị ô uế! Tôi đâu có thờ lạy thần tượng Ba-anh!’ Nhưng sao ngươi có thể nói vậy? Hãy đi và nhìn vào bất cứ thung lũng nào trên đất! Hãy đối diện với tội lỗi ghê rợn ngươi đã làm. Ngươi giống như lạc đà cái nhảy tung tăng liều mạng tìm kiếm người bạn đời.
- 2 Ti-mô-thê 4:22 - Cầu xin Chúa ở với tâm linh con. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa.
- Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
- Thi Thiên 132:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ đến Đa-vít cùng mọi nỗi khốn khổ người chịu.
- Thi Thiên 132:2 - Người đã thề với Chúa Hằng Hữu. Người đã khấn với Chúa Toàn Năng của Gia-cốp:
- Thi Thiên 132:3 - “Con sẽ chẳng vào nhà; cũng chẳng lên giường nằm.
- Thi Thiên 132:4 - Không để cho mắt ngủ, mí mắt không khép lại
- Thi Thiên 132:5 - cho đến khi tìm được chỗ cho Chúa Hằng Hữu ngự, một nơi thánh cho Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.”
- Giô-suê 1:5 - Suốt đời con, quân thù đều phải khuất phục. Như Ta đã từng ở với Môi-se, Ta cũng sẽ ở với con luôn, Ta sẽ không quên, và không lìa bỏ con đâu.
- Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
- 2 Các Vua 18:3 - Ê-xê-chia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu theo gương Đa-vít tổ tiên vua.
- 2 Sa-mu-ên 8:15 - Vậy, Đa-vít cai trị Ít-ra-ên, thực thi công lý và bình đẳng cho mọi người.
- Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
- Xuất Ai Cập 4:12 - Ngài tiếp: “Bây giờ, cứ vâng lời Ta mà đi, Ta sẽ giúp đỡ mỗi khi con nói và dạy con từng lời.”
- 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
- 2 Sa-mu-ên 5:10 - Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở cùng ông.
- Thẩm Phán 6:12 - Thiên sứ của Chúa hiện ra, nói với Ghi-đê-ôn: “Hỡi dũng sĩ, Chúa Hằng Hữu ở với ngươi!”
- 1 Sử Ký 22:18 - “Đức Chúa Trời Hằng Hữu ở với các ngươi, ban cho các ngươi sự thái bình với các nước lân bang. Tất cả dân tộc trong nước đều suy phục ta, toàn quốc đều phục Chúa Hằng Hữu và dân Ngài.
- 1 Các Vua 11:6 - Như thế, Sa-lô-môn đã làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không hết lòng theo Chúa Hằng Hữu như Đa-vít, cha vua.
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- 2 Các Vua 22:2 - Vua làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, noi gương Đa-vít tổ tiên mình không sai lạc.