逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Toàn dân trong Giu-đa đều hoan hỉ vì họ hết lòng thề nguyện. Họ mong muốn tìm kiếm Đức Chúa Trời, và họ tìm được Ngài. Chúa Hằng Hữu cho đất nước họ hưởng thái bình, các nước lân bang không quấy phá họ nữa.
- 新标点和合本 - 犹大众人为所起的誓欢喜;因他们是尽心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就被他们寻见,且赐他们四境平安。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大众人为所起的誓欢喜,因他们尽心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就被他们寻见,且赐他们四境平安。
- 和合本2010(神版-简体) - 犹大众人为所起的誓欢喜,因他们尽心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就被他们寻见,且赐他们四境平安。
- 当代译本 - 犹大人都为所起的誓而欢喜快乐,因他们诚心起誓、诚意寻求耶和华,耶和华就让他们寻见,并赐他们四境平安。
- 圣经新译本 - 犹大众人都为了所起的誓快乐,因为他们一心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就给他们寻见,并且使他们四境安宁。
- 中文标准译本 - 全体犹大人都为这誓言欢喜。因为他们全心起誓、全意寻求他,他就让他们寻见,耶和华使他们四围安定。
- 现代标点和合本 - 犹大众人为所起的誓欢喜。因他们是尽心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就被他们寻见,且赐他们四境平安。
- 和合本(拼音版) - 犹大众人为所起的誓欢喜,因他们是尽心起誓,尽意寻求耶和华,耶和华就被他们寻见,且赐他们四境平安。
- New International Version - All Judah rejoiced about the oath because they had sworn it wholeheartedly. They sought God eagerly, and he was found by them. So the Lord gave them rest on every side.
- New International Reader's Version - All the people of Judah were happy about the promise they had made. They turned to God with all their heart. When they did, they found him. So the Lord gave them peace and rest on every side.
- English Standard Version - And all Judah rejoiced over the oath, for they had sworn with all their heart and had sought him with their whole desire, and he was found by them, and the Lord gave them rest all around.
- New Living Translation - All in Judah were happy about this covenant, for they had entered into it with all their heart. They earnestly sought after God, and they found him. And the Lord gave them rest from their enemies on every side.
- Christian Standard Bible - All Judah rejoiced over the oath, for they had sworn it wholeheartedly. They had sought him with all sincerity, and he was found by them. So the Lord gave them rest on every side.
- New American Standard Bible - All Judah rejoiced concerning the oath, for they had sworn with all their heart and had sought Him earnestly, and He let them find Him. So the Lord gave them rest on every side.
- New King James Version - And all Judah rejoiced at the oath, for they had sworn with all their heart and sought Him with all their soul; and He was found by them, and the Lord gave them rest all around.
- Amplified Bible - All Judah rejoiced over the oath, for they had sworn with all their heart and had sought Him with their whole heart, and He let them find Him. So the Lord gave them rest on every side.
- American Standard Version - And all Judah rejoiced at the oath; for they had sworn with all their heart, and sought him with their whole desire; and he was found of them: and Jehovah gave them rest round about.
- King James Version - And all Judah rejoiced at the oath: for they had sworn with all their heart, and sought him with their whole desire; and he was found of them: and the Lord gave them rest round about.
- New English Translation - All Judah was happy about the oath, because they made the vow with their whole heart. They willingly sought the Lord and he responded to them. He made them secure on every side.
- World English Bible - All Judah rejoiced at the oath, for they had sworn with all their heart, and sought him with their whole desire; and he was found by them. Then Yahweh gave them rest all around.
- 新標點和合本 - 猶大眾人為所起的誓歡喜;因他們是盡心起誓,盡意尋求耶和華,耶和華就被他們尋見,且賜他們四境平安。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大眾人為所起的誓歡喜,因他們盡心起誓,盡意尋求耶和華,耶和華就被他們尋見,且賜他們四境平安。
- 和合本2010(神版-繁體) - 猶大眾人為所起的誓歡喜,因他們盡心起誓,盡意尋求耶和華,耶和華就被他們尋見,且賜他們四境平安。
- 當代譯本 - 猶大人都為所起的誓而歡喜快樂,因他們誠心起誓、誠意尋求耶和華,耶和華就讓他們尋見,並賜他們四境平安。
- 聖經新譯本 - 猶大眾人都為了所起的誓快樂,因為他們一心起誓,盡意尋求耶和華,耶和華就給他們尋見,並且使他們四境安寧。
- 呂振中譯本 - 猶大 眾人為了所起的誓而歡喜;因為他們全心地起誓,全意地尋求永恆主,永恆主就給他們尋見,並且使他們四境得享平靜。
- 中文標準譯本 - 全體猶大人都為這誓言歡喜。因為他們全心起誓、全意尋求他,他就讓他們尋見,耶和華使他們四圍安定。
- 現代標點和合本 - 猶大眾人為所起的誓歡喜。因他們是盡心起誓,盡意尋求耶和華,耶和華就被他們尋見,且賜他們四境平安。
- 文理和合譯本 - 猶大人咸喜此誓、因其盡心而誓、盡意尋求耶和華而遇之、耶和華亦錫之四境綏安、
- 文理委辦譯本 - 猶大族眾發誓、一心崇耶和華、蒙其施恩、錫綏四方、忻喜不勝。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 人緣此事甚喜、皆盡心立誓、盡意求主、而主為其所得、主使之四周平康、
- Nueva Versión Internacional - Todos los de Judá se alegraron de haber hecho este juramento, porque lo habían hecho de todo corazón y habían buscado al Señor con voluntad sincera, y él se había dejado hallar de ellos y les había concedido vivir en paz con las naciones vecinas.
- 현대인의 성경 - 모든 유다 사람들은 그들이 진심으로 이렇게 맹세하게 된 것을 기쁘게 생각하였다. 그들이 진지하게 하나님을 찾았기 때문에 하나님께서도 그들을 만나 주시고 그들 사방에 평안을 주셨다.
- Новый Русский Перевод - Весь народ Иудеи радовался о клятве, потому что они дали ее от всего сердца. Они ревностно искали Бога, и Он открылся им. Господь даровал им мир со всех сторон.
- Восточный перевод - Все люди Иудеи радовались клятве, потому что они дали её от всего сердца. Они ревностно искали Всевышнего, и Он открылся им. Вечный даровал им мир со всех сторон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все люди Иудеи радовались клятве, потому что они дали её от всего сердца. Они ревностно искали Аллаха, и Он открылся им. Вечный даровал им мир со всех сторон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все люди Иудеи радовались клятве, потому что они дали её от всего сердца. Они ревностно искали Всевышнего, и Он открылся им. Вечный даровал им мир со всех сторон.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout le royaume de Juda fut dans la joie à cause de ce serment, car ses habitants avaient prêté ce serment de tout leur cœur. C’était de plein gré qu’ils avaient décidé de s’attacher à l’Eternel et, par conséquent, il intervint en leur faveur et leur assura la paix sur toutes leurs frontières.
- リビングバイブル - こうして、ユダの人々はこの誓いを喜び祝いました。心を尽くして誓いを立て、他のすべてにまさって主を慕い求め、主が彼らにご自分を示したからです。主はユダの国のすみずみにまで平和をもたらしました。
- Nova Versão Internacional - Todo o povo de Judá alegrou-se com o juramento, pois o havia feito de todo o coração. Eles buscaram a Deus com a melhor disposição; ele deixou que o encontrassem e lhes concedeu paz em suas fronteiras.
- Hoffnung für alle - Ganz Juda freute sich über den neuen Bund, denn sie hatten ihr Versprechen mit aufrichtigem Herzen gegeben. Sie waren entschlossen, so zu leben, wie es dem Herrn gefiel. Darum nahm der Herr sie wieder an und schenkte ihnen Frieden mit allen Völkern ringsum.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนยูดาห์ทั้งปวงชื่นชมยินดีในคำปฏิญาณนั้นเพราะพวกเขาได้ทำด้วยสุดหัวใจ เขาแสวงหาพระเจ้าอย่างกระตือรือร้นและได้พบพระองค์ ฉะนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงโปรดให้พวกเขาพักสงบทุกด้าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวยูดาห์ต่างยินดีในคำสาบาน เพราะพวกเขาได้สาบานด้วยสุดจิตสุดใจ ปรารถนาแสวงหาพระองค์ด้วยใจจริง และก็ได้พบพระองค์ พระผู้เป็นเจ้าจึงให้พวกเขาได้หยุดพักจากสงครามรอบด้าน
交叉引用
- Giô-suê 23:1 - Sau một thời gian dài, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên được hưởng thái bình, và Giô-suê đã cao tuổi.
- Y-sai 26:8 - Vâng, thưa Chúa Hằng Hữu, chúng con sẽ trông đợi Chúa trên con đường xử đoán công bằng của Ngài. Danh Chúa và kỷ niệm Chúa là điều tâm hồn chúng con ao ước.
- 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
- Thi Thiên 119:111 - Chứng ngôn Chúa là gia sản muôn đời; làm cho lòng con cảm kích hân hoan.
- 2 Sử Ký 29:10 - Nay, với tấm lòng thành, ta muốn lập giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để cơn thịnh nộ Ngài xây khỏi chúng ta.
- Thi Thiên 119:106 - Con đã thề nguyền và xác nhận rằng: Con sẽ tuân theo luật lệ công chính của Ngài.
- Châm Ngôn 3:17 - Các đường của khôn ngoan đều thích thú; mọi nẻo của nó đều an vui.
- Y-sai 45:19 - Ta công khai tuyên bố lời hứa cách mạnh mẽ. Ta không thì thầm những lời bí hiểm tại góc tối tăm. Ta không bảo dòng dõi Gia-cốp hãy tìm kiếm Ta trong nơi không tìm được. Ta, Chúa Hằng Hữu, chỉ nói điều chân thật và công bố lời công chính.”
- Thi Thiên 32:11 - Những người công chính, hãy vui vẻ và mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu! Những người có lòng ngay thẳng, hãy reo vui!
- 2 Sử Ký 23:16 - Giê-hô-gia-đa lập giao ước giữa ông với vua và toàn dân rằng họ cam kết làm dân Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 23:17 - Sau đó, toàn dân kéo đến miếu Ba-anh và phá bỏ nó. Họ đập nát bàn thờ và tượng Ba-anh, giết Ma-than, là thầy tế lễ của Ba-anh, trước bàn thờ tà thần.
- 2 Sử Ký 23:18 - Bấy giờ Giê-hô-gia-đa giao nhiệm vụ coi sóc Đền Thờ Chúa Hằng Hữu cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, theo như các chỉ dẫn của Đa-vít. Ông cũng ra lệnh họ dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, như lệnh truyền trong Luật Môi-se, hát và ngợi tôn như Đa-vít đã chỉ thị.
- 2 Sử Ký 23:19 - Giê-hô-gia-đa cũng đặt người gác cổng kiểm soát nghiêm nhặt, không cho những người ô uế vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 23:20 - Ông hướng dẫn các tướng chỉ huy, các nhà quý tộc, các nhà lãnh đạo, và toàn thể dân chúng rước vua từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Họ đi qua cổng trên để vào hoàng cung và họ đặt vua ngồi trên ngai hoàng tộc.
- 2 Sử Ký 23:21 - Toàn dân trong xứ đều vui mừng, và kinh thành trở nên an bình sau khi A-tha-li bị giết.
- Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
- 2 Sử Ký 15:6 - Nước này giày đạp nước kia, thành này áp bức thành nọ, vì Đức Chúa Trời khiến họ bị tai họa và loạn lạc.
- Gióp 34:29 - Nhưng khi Chúa im lặng, ai dám khuấy động Ngài? Còn khi Ngài ẩn mặt, không ai có thể tìm được Ngài, dù cá nhân hay một quốc gia.
- Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:11 - Sau đó, gia đình người này sẽ cùng với người Lê-vi và ngoại kiều trong thành ăn mừng, vì Chúa đã ban phước lành cho mình.
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 29:36 - Ê-xê-chia và toàn dân đều vui mừng vì những điều Đức Chúa Trời đã làm cho dân chúng và vì mọi việc được hoàn tất cách nhanh chóng.
- 2 Sử Ký 15:4 - Tuy nhiên, trong cơn khốn khổ, toàn dân quay về cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tìm kiếm Chúa nên được gặp Ngài.
- 2 Sử Ký 15:12 - Toàn dân kết ước hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 14:7 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa: “Ta hãy kiến thiết các thành này, xây dựng các thành lũy bao bọc với tháp canh, các cổng thành với hai tấm cửa đóng có then gài kiên cố. Đất nước này vẫn còn thuộc về chúng ta vì chúng ta đã tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, và Ngài cho chúng ta hưởng thái bình thịnh trị.” Vậy, họ bắt đầu kiến thiết và đã hoàn thành.