逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua truyền bảo toàn dân Giu-đa tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, vâng giữ luật pháp và điều răn của Ngài.
- 新标点和合本 - 吩咐犹大人寻求耶和华他们列祖的 神,遵行他的律法、诫命;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 吩咐犹大人寻求耶和华—他们列祖的上帝,遵行他的律法和诫命,
- 和合本2010(神版-简体) - 吩咐犹大人寻求耶和华—他们列祖的 神,遵行他的律法和诫命,
- 当代译本 - 命令犹大人寻求他们祖先的上帝耶和华,遵行祂的律法和诫命。
- 圣经新译本 - 吩咐犹大人寻求耶和华他们列祖的 神,遵行他的律法和诫命。
- 中文标准译本 - 下令要犹大人寻求耶和华他们祖先的神,遵行律法和诫命。
- 现代标点和合本 - 吩咐犹大人寻求耶和华他们列祖的神,遵行他的律法、诫命,
- 和合本(拼音版) - 吩咐犹大人寻求耶和华他们列祖的上帝,遵行他的律法、诫命;
- New International Version - He commanded Judah to seek the Lord, the God of their ancestors, and to obey his laws and commands.
- New International Reader's Version - He commanded Judah to worship the Lord, the God of their people. He commanded them to obey the Lord’s laws and commands.
- English Standard Version - and commanded Judah to seek the Lord, the God of their fathers, and to keep the law and the commandment.
- New Living Translation - He commanded the people of Judah to seek the Lord, the God of their ancestors, and to obey his law and his commands.
- Christian Standard Bible - He told the people of Judah to seek the Lord God of their ancestors and to carry out the instruction and the commands.
- New American Standard Bible - and commanded Judah to seek the Lord God of their fathers and to comply with the Law and the commandment.
- New King James Version - He commanded Judah to seek the Lord God of their fathers, and to observe the law and the commandment.
- Amplified Bible - And he commanded Judah to seek the Lord God of their fathers [to inquire of and for Him and seek Him as a vital necessity], and to observe the law [given to Moses] and the commandment.
- American Standard Version - and commanded Judah to seek Jehovah, the God of their fathers, and to do the law and the commandment.
- King James Version - And commanded Judah to seek the Lord God of their fathers, and to do the law and the commandment.
- New English Translation - He ordered Judah to seek the Lord God of their ancestors and to observe his law and commands.
- World English Bible - and commanded Judah to seek Yahweh, the God of their fathers, and to obey his law and command.
- 新標點和合本 - 吩咐猶大人尋求耶和華-他們列祖的神,遵行他的律法、誡命;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 吩咐猶大人尋求耶和華-他們列祖的上帝,遵行他的律法和誡命,
- 和合本2010(神版-繁體) - 吩咐猶大人尋求耶和華—他們列祖的 神,遵行他的律法和誡命,
- 當代譯本 - 命令猶大人尋求他們祖先的上帝耶和華,遵行祂的律法和誡命。
- 聖經新譯本 - 吩咐猶大人尋求耶和華他們列祖的 神,遵行他的律法和誡命。
- 呂振中譯本 - 吩咐 猶大 人要尋求永恆主他們列祖的上帝,遵行 他的 律法誡命。
- 中文標準譯本 - 下令要猶大人尋求耶和華他們祖先的神,遵行律法和誡命。
- 現代標點和合本 - 吩咐猶大人尋求耶和華他們列祖的神,遵行他的律法、誡命,
- 文理和合譯本 - 命猶大人尋求其列祖之上帝耶和華、行其法律誡命、
- 文理委辦譯本 - 命猶大族、宗事列祖之上帝耶和華、遵其律例、禁令。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 命 猶大 人尋求主其列祖之天主、遵行主之律法誡命、
- Nueva Versión Internacional - Además, ordenó a los habitantes de Judá que acudieran al Señor, Dios de sus antepasados, y que obedecieran su ley y sus mandamientos.
- 현대인의 성경 - 그는 또 유다 사람들에게 명령하여 그들 조상의 하나님 여호와를 찾고 그분의 법과 명령에 순종하게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Он велел иудеям искать Господа, Бога их отцов, и исполнять Его законы и повеления.
- Восточный перевод - Он велел иудеям искать Вечного, Бога их предков, и исполнять Его законы и повеления.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он велел иудеям искать Вечного, Бога их предков, и исполнять Его законы и повеления.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он велел иудеям искать Вечного, Бога их предков, и исполнять Его законы и повеления.
- La Bible du Semeur 2015 - Il fit détruire les hauts lieux et les autels à parfums dans toutes les villes de Juda, et le royaume fut tranquille sous son règne.
- リビングバイブル - そして、全国民に、父祖の神、主の教えに従うよう命じ、
- Nova Versão Internacional - Ordenou ao povo de Judá que buscasse o Senhor, o Deus dos seus antepassados, e que obedecesse às leis e aos mandamentos dele.
- Hoffnung für alle - In allen Städten Judas ließ er die Opferstätten und Räucheropferaltäre der fremden Götter beseitigen. Zu dieser Zeit herrschten Ruhe und Frieden im Land,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงบัญชาชนยูดาห์ให้แสวงหาพระยาห์เวห์พระเจ้าของบรรพบุรุษของพวกเขา และเชื่อฟังบทบัญญัติและพระบัญชาของพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านสั่งให้ชาวยูดาห์แสวงหาพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของบรรพบุรุษของพวกเขา และให้รักษากฎบัญญัติและพระบัญญัติของพระองค์
交叉引用
- Nê-hê-mi 13:19 - Tôi ra lệnh đóng cổng thành Giê-ru-sa-lem vào mỗi thứ sáu, lúc trời vừa tối; và chỉ mở cổng lại khi ngày Sa-bát đã qua. Tôi cũng chỉ định gia nhân lo việc kiểm soát cổng thành, không cho ai đem hàng hóa vào trong ngày Sa-bát.
- Nê-hê-mi 13:20 - Thấy có một số người buôn bán ngủ lại bên ngoài thành tại Giê-ru-sa-lem một vài lần,
- Nê-hê-mi 13:21 - tôi liền cảnh cáo: “Lần sau, nếu ai còn ngủ lại ngoài thành sẽ bị bắt.” Và từ đó, họ không đến vào ngày Sa-bát nữa.
- Nê-hê-mi 13:22 - Tôi cũng ra lệnh cho người Lê-vi thanh tẩy chính mình để gác cổng thành và giữ ngày Sa-bát thánh khiết. Lạy Đức Chúa Trời, xin ghi nhận điều này, và xin thương xót con theo lòng nhân từ vô biên của Ngài.
- 2 Sử Ký 29:30 - Vua Ê-xê-chia và các quan viên bảo người Lê-vi hát các bài ca của Đa-vít và A-sáp, nhà tiên kiến, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Họ hân hoan ca hát rồi sấp mình thờ phượng.
- 1 Sa-mu-ên 3:13 - Vì Ta đã cảnh cáo Hê-li là Ta sẽ trừng phạt gia đình người vì tội các con của người đã phạm với Ta. Chính Hê-li thừa biết nhưng không cấm đoán.
- 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
- Thi Thiên 119:10 - Với nhiệt tâm, con tìm kiếm Chúa— đừng để con đi sai huấn thị.
- Sáng Thế Ký 18:19 - Ta đã chọn Áp-ra-ham để người dạy dỗ con cháu và gia nhân vâng giữ đạo Ta, làm điều công chính và cương trực; nhờ đó, Ta có thể thực thi các lời Chúa Hằng Hữu đã hứa với Áp-ra-ham.”
- 2 Sử Ký 11:16 - Tuy nhiên, trong tất cả các đại tộc Ít-ra-ên, những người nào có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đều theo người Lê-vi lên Giê-ru-sa-lem để dâng tế lễ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Giô-suê 24:15 - Nhưng nếu anh em không muốn thờ Chúa Hằng Hữu, thì hôm nay anh em phải quyết định thờ thần nào—thần các tổ tiên thờ bên kia sông trước kia, hay thần của người A-mô-rít trong đất này. Nhưng ta và gia đình ta sẽ phụng thờ Chúa Hằng Hữu.”
- Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
- Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
- A-mốt 5:4 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán cùng nhà Ít-ra-ên: “Hãy tìm kiếm Ta, thì các ngươi sẽ sống!
- 2 Sử Ký 33:16 - Rồi vua xây bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, dâng các tế lễ bình an cùng cảm tạ và bảo toàn dân Giu-đa phụng sự Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 101:2 - Con sẽ sống cẩn thận theo con đường thiện hảo. Khi nào Chúa sẽ đến giúp con? Con sẽ cư xử trong gia đình con bằng tâm hồn trọn vẹn.
- Thi Thiên 101:3 - Mắt con sẽ không nhìn vào những cảnh hèn hạ, xấu xa. Lòng con ghê tởm sự gian tà; con sẽ không dính dấp vào điều ác.
- Thi Thiên 101:4 - Con sẽ loại trừ lòng hư hoại và xa lánh loài gian ác.
- Thi Thiên 101:5 - Người nào nói xấu người thân cận, con sẽ làm cho họ câm lại. Con không chấp nhận mắt kiêu căng và lòng tự đại.
- Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
- Thi Thiên 101:7 - Con không dung nạp người phản trắc trong nhà, cũng không thứ tha miệng môi dối gạt.
- Thi Thiên 101:8 - Mỗi buổi sáng, con diệt trừ người ác, thành của Chúa Hằng Hữu không còn bọn gian tà.
- E-xơ-ra 10:7 - Người ta truyền rao khắp đất Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, gọi tất cả những ai lưu đày trở về phải đến Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 10:8 - Trong ba ngày, tài sản của những người không đến sẽ bị tịch thu, và chính người ấy phải bị khai trừ, theo lệnh của các nhà lãnh đạo và trưởng lão.
- E-xơ-ra 10:9 - Trong vòng ba ngày, mọi người Giu-đa và Bên-gia-min đều đến họp tại Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy nhằm ngày hai mươi tháng chín. Người ta đến ngồi tại tường thành trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, lòng run sợ vì sự việc này, và vì trời mưa rất lớn.
- E-xơ-ra 10:10 - Thầy Tế lễ E-xơ-ra đứng lên tuyên bố với mọi người: “Anh em có tội vì cưới vợ ngoại giáo. Tội này làm gia tăng tội lỗi của Ít-ra-ên.
- E-xơ-ra 10:11 - Bây giờ anh em hãy thú tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên, và làm theo điều Ngài dạy, phân ly với người ngoại giáo đang sống trong xứ và với vợ ngoại giáo.”
- E-xơ-ra 10:12 - Mọi người lớn tiếng đáp: “Chúng tôi xin làm theo điều ông nói.
- 2 Sử Ký 29:21 - Họ đem theo bảy bò đực, bảy chiên đực, bảy chiên con dâng tế lễ thiêu, và bảy dê đực dâng tế lễ chuộc tội cho vương quốc, cho Đền Thờ, và cho Giu-đa. Vua bảo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn, dâng các sinh tế ấy trên bàn thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:27 - Vua Ê-xê-chia ra lệnh dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ. Cuộc tế lễ bắt đầu cùng lúc với bài ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hòa với tiếng kèn và các nhạc cụ khác của Đa-vít, vua Ít-ra-ên.
- Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.
- 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
- Nê-hê-mi 10:29 - Họ đều cùng với anh em mình và các nhà lãnh đạo thề nguyện tuân giữ Luật Pháp Đức Chúa Trời do Môi-se, đầy tớ Chúa ban hành. Họ xin Đức Chúa Trời nguyền rủa nếu họ bất tuân Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình:
- Nê-hê-mi 10:30 - “Chúng tôi thề không gả con mình cho người ngoại giáo; không cưới con gái ngoại giáo cho con trai mình.
- Nê-hê-mi 10:31 - Chúng tôi thề không mua của ngoại giáo thóc lúa hay hàng hóa gì khác trong ngày Sa-bát và các ngày lễ; không cày cấy vào năm thứ bảy, nhưng tha hết nợ cho người khác.
- Nê-hê-mi 10:32 - Chúng tôi hứa mỗi người hằng năm dâng một phần bốn gam bạc để dùng vào công việc Đền Thờ của Đức Chúa Trời,
- Nê-hê-mi 10:33 - gồm các chi phí về bánh Thánh, về lễ vật chay, và lễ thiêu dâng thường lệ, lễ thiêu dâng vào ngày Sa-bát, ngày trăng mới, và các ngày lễ khác; chi phí về các vật thánh, về lễ vật chuộc tội cho Ít-ra-ên; và các chi phí khác trong Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 10:34 - Chúng tôi cũng bắt thăm giữa các gia đình thầy tế lễ người Lê-vi và thường dân, để định phiên mỗi gia đình cung cấp củi đốt trên bàn thờ. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta vào những ngày nhất định trong năm, theo Luật Pháp quy định.
- Nê-hê-mi 10:35 - Chúng tôi hứa đem dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tất cả hoa quả đầu mùa hằng năm, kể cả trái cây lẫn mùa màng thu hoạch ở ruộng vườn.
- Nê-hê-mi 10:36 - Ngoài ra, con trưởng nam và thú vật đầu lòng, chiên và bò, của chúng tôi sẽ được đem dâng lên Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ phục vụ trong Đền Thờ Ngài, như luật định.
- Nê-hê-mi 10:37 - Chúng tôi cũng sẽ đem vào kho Đền Thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và những lễ vật khác gồm hoa quả, rượu, và dầu; sẽ nộp cho người Lê-vi một phần mười hoa màu của đất đai, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười của anh chị em sống trong các miền thôn quê.
- Nê-hê-mi 10:38 - Khi người Lê-vi thu nhận phần mười, sẽ có một thầy tế lễ—con cháu A-rôn—hiện diện, và rồi người Lê-vi sẽ đem một phần mười của phần mười thu được vào kho Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 10:39 - Toàn dân và người Lê-vi sẽ đem các lễ vật, ngũ cốc, rượu, và dầu vào kho đền thờ; những vật này được chứa trong các bình thánh để dành cho các thầy tế lễ người gác cổng và ca sĩ sử dụng. Chúng tôi hứa sẽ không dám bỏ bê Đền Thờ Đức Chúa Trời của chúng tôi.”