逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
- 新标点和合本 - 犹大人回头观看,见前后都有敌兵,就呼求耶和华,祭司也吹号。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大人转过来,看哪,前后都有战事,就呼求耶和华,祭司也吹号。
- 和合本2010(神版-简体) - 犹大人转过来,看哪,前后都有战事,就呼求耶和华,祭司也吹号。
- 当代译本 - 犹大人转身,发现自己腹背受敌,就呼求耶和华。祭司吹响号角,
- 圣经新译本 - 犹大人转身,看见自己前后受敌,就呼求耶和华,祭司也都吹号。
- 中文标准译本 - 犹大人转身一看,自己腹背受敌,他们就呼求耶和华,祭司们也吹响号筒。
- 现代标点和合本 - 犹大人回头观看,见前后都有敌兵,就呼求耶和华,祭司也吹号。
- 和合本(拼音版) - 犹大人回头观看,见前后都有敌兵,就呼求耶和华,祭司也吹号。
- New International Version - Judah turned and saw that they were being attacked at both front and rear. Then they cried out to the Lord. The priests blew their trumpets
- New International Reader's Version - Judah turned and saw that they were being attacked from the front and from the back. Then they cried out to the Lord. The priests blew their trumpets.
- English Standard Version - And when Judah looked, behold, the battle was in front of and behind them. And they cried to the Lord, and the priests blew the trumpets.
- New Living Translation - When Judah realized that they were being attacked from the front and the rear, they cried out to the Lord for help. Then the priests blew the trumpets,
- Christian Standard Bible - Judah turned and discovered that the battle was in front of them and behind them, so they cried out to the Lord. Then the priests blew the trumpets,
- New American Standard Bible - When Judah turned around, behold, they were attacked both from front and rear; so they cried out to the Lord, and the priests blew the trumpets.
- New King James Version - And when Judah looked around, to their surprise the battle line was at both front and rear; and they cried out to the Lord, and the priests sounded the trumpets.
- Amplified Bible - When [the men of] Judah turned around, they were attacked from both front and rear; so they cried out to the Lord [for help], and the priests blew the trumpets.
- American Standard Version - And when Judah looked back, behold, the battle was before and behind them; and they cried unto Jehovah, and the priests sounded with the trumpets.
- King James Version - And when Judah looked back, behold, the battle was before and behind: and they cried unto the Lord, and the priests sounded with the trumpets.
- New English Translation - The men of Judah turned around and realized they were being attacked from the front and the rear. So they cried out for help to the Lord. The priests blew their trumpets,
- World English Bible - When Judah looked back, behold, the battle was before and behind them; and they cried to Yahweh, and the priests sounded with the trumpets.
- 新標點和合本 - 猶大人回頭觀看,見前後都有敵兵,就呼求耶和華,祭司也吹號。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大人轉過來,看哪,前後都有戰事,就呼求耶和華,祭司也吹號。
- 和合本2010(神版-繁體) - 猶大人轉過來,看哪,前後都有戰事,就呼求耶和華,祭司也吹號。
- 當代譯本 - 猶大人轉身,發現自己腹背受敵,就呼求耶和華。祭司吹響號角,
- 聖經新譯本 - 猶大人轉身,看見自己前後受敵,就呼求耶和華,祭司也都吹號。
- 呂振中譯本 - 猶大 人一轉臉,見前後都得交戰,就向永恆主哀叫,祭司們也吹號筒。
- 中文標準譯本 - 猶大人轉身一看,自己腹背受敵,他們就呼求耶和華,祭司們也吹響號筒。
- 現代標點和合本 - 猶大人回頭觀看,見前後都有敵兵,就呼求耶和華,祭司也吹號。
- 文理和合譯本 - 猶大人回顧、見其前後列陳、則籲耶和華、祭司吹角、
- 文理委辦譯本 - 猶大人回顧、見前後受攻、則籲耶和華祭司吹角。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 人回顧、見前後受攻、則呼籲主、祭司吹角、
- Nueva Versión Internacional - Cuando los de Judá miraron hacia atrás, se dieron cuenta de que los israelitas los atacaban también por la retaguardia. Entonces clamaron al Señor, y los sacerdotes tocaron las trompetas.
- Новый Русский Перевод - Воины Иудеи обернулись и увидели, что их атакуют и спереди и сзади. Тогда они воззвали к Господу. Священники затрубили в свои трубы,
- Восточный перевод - Воины Иудеи обернулись и увидели, что их атакуют и спереди, и сзади. Тогда они воззвали к Вечному. Священнослужители затрубили в свои трубы,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Воины Иудеи обернулись и увидели, что их атакуют и спереди, и сзади. Тогда они воззвали к Вечному. Священнослужители затрубили в свои трубы,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Воины Иудеи обернулись и увидели, что их атакуют и спереди, и сзади. Тогда они воззвали к Вечному. Священнослужители затрубили в свои трубы,
- La Bible du Semeur 2015 - Les troupes de Juda se virent donc attaquées à la fois par-devant et par-derrière. Alors les Judéens poussèrent des cris pour implorer l’Eternel et les prêtres sonnèrent des trompettes.
- Nova Versão Internacional - Quando o exército de Judá se virou e viu que estava sendo atacado pela frente e pela retaguarda, clamou ao Senhor. Os sacerdotes tocaram suas cornetas
- Hoffnung für alle - Plötzlich merkten die Judäer, dass die Israeliten sie umzingelt hatten. Sie schrien zum Herrn um Hilfe. Die Priester bliesen ihre Trompeten,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยูดาห์หันมาและเห็นว่าศัตรูขนาบทั้งหน้าและหลังก็ร้องทูลองค์พระผู้เป็นเจ้า ปุโรหิตจึงเป่าแตรขึ้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อยูดาห์หันไปมอง และเห็นว่าพวกเขากำลังถูกโจมตีทั้งด้านหน้าและด้านหลัง พวกเขาจึงร้องเรียกถึงพระผู้เป็นเจ้า และบรรดาปุโรหิตก็เป่าแตรยาว
交叉引用
- 2 Sử Ký 18:31 - Vừa thấy Giô-sa-phát, các tướng A-ram chỉ huy chiến xa tưởng là vua Ít-ra-ên liền tấn công vua, nhưng nghe Giô-sa-phát kêu cứu, Đức Chúa Trời liền cứu vua thoát chết.
- 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
- 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
- 2 Sa-mu-ên 10:10 - Ông giao hết quân còn lại cho em mình là A-bi-sai để đối phó với người Am-môn.
- 2 Sa-mu-ên 10:11 - Giô-áp bảo A-bi-sai: “Nếu quân A-ram mạnh hơn anh, em hãy chia quân giúp anh. Nếu quân Am-môn áp đảo em, anh sẽ chia quân yểm trợ em.
- 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
- 2 Sa-mu-ên 10:13 - Giô-áp đem quân tấn công, quân A-ram bỏ chạy.
- 2 Sa-mu-ên 10:14 - Thấy quân Sy-ri chạy trốn, người Am-môn cũng bỏ chạy vào thành. Giô-áp rút quân về Giê-ru-sa-lem.
- Thẩm Phán 20:33 - Khi cánh quân chủ lực Ít-ra-ên đến Ba-anh Tha-ma, họ quay lại, dàn trận. Đồng thời, cánh phục binh Ít-ra-ên từ đồng bằng Ghê-ba đổ ra.
- Thẩm Phán 20:34 - Có 10.000 quân Ít-ra-ên chặn phía trước Ghi-bê-a. Trận chiến trở nên ác liệt, nhưng người Bên-gia-min vẫn chưa ý thức được nguy cơ sắp đến.
- Thẩm Phán 20:35 - Chúa Hằng Hữu trừng phạt Bên-gia-min trước mặt người Ít-ra-ên và hôm ấy, quân Ít-ra-ên giết 25.100 quân cầm gươm của Bên-gia-min, họ đều là những quân thiện chiến, có tài dùng gươm.
- Thẩm Phán 20:36 - Người Bên-gia-min biết mình đã bại trận. Trong trận này, quân Ít-ra-ên rút lui vì tin tưởng ở cánh quân phục kích bên ngoài Ghi-bê-a.
- Thẩm Phán 20:37 - Cánh quân này về sau xông vào thành, chém giết hết mọi người bên trong.
- Thẩm Phán 20:38 - Người Ít-ra-ên định cho một trụ khói bay lên từ thành để làm dấu hiệu liên lạc giữa hai cánh quân.
- Thẩm Phán 20:39 - Khi người Ít-ra-ên thấy cột khói, họ quay lại và tấn cống quân Bên-gia-min. Khi người Bên-gia-min giết được chừng ba mươi người Ít-ra-ên, họ bảo nhau: “Chúng ta đã đánh bại chúng như trong trận chiến đầu tiên rồi!”
- Thẩm Phán 20:40 - Nhưng khi quân Bên-gia-min nhìn lại phía sau, thì thấy thành bị cháy, khói lửa ngập trời,
- Thẩm Phán 20:41 - vừa lúc ấy cánh chủ lực Ít-ra-ên quay lại tấn công. Tại thời điểm ấy, người Bên-gia-min khiếp đảm, vì nhận thấy tai họa diệt vong đã gần kề.
- Thẩm Phán 20:42 - Họ quay lưng bỏ chạy về phía hoang mạc, người Ít-ra-ên đuổi theo. Nhưng họ không thể chạy khỏi vì cánh phục binh từ thành đổ ra đánh giết.
- Thẩm Phán 20:43 - Vậy, người Bên-gia-min bị lọt vào giữa quân Ít-ra-ên, bị rượt đuổi và bị tàn sát ở phía đông Ghi-bê-a.
- Giô-suê 8:20 - Quân A-hi quay lại, thấy thành đang cháy, đồng thời quân Ít-ra-ên quay lại phản công, người A-hi lại vào thế tiến thoái lưỡng nan.
- Thi Thiên 91:5 - Ngươi sẽ không sợ sự khủng khiếp ban đêm, cũng không lo mũi tên bay ban ngày.
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- 2 Sử Ký 14:11 - Nhưng A-sa kêu cầu với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ngoài Ngài không có ai có thể giúp người yếu chống lại người mạnh! Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin phù hộ chúng con, vì chúng con tin cậy một mình Chúa. Chúng con nhân danh Chúa chống lại đạo quân đông như kiến cỏ này. Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là Đức Chúa Trời chúng con; xin đừng để loài người chiến thắng Chúa!”