Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mục đích chức vụ con là gây dựng tình thương bắt nguồn từ tấm lòng thánh khiết, lương tâm trong sạch và đức tin chân thật.
  • 新标点和合本 - 但命令的总归就是爱;这爱是从清洁的心和无亏的良心,无伪的信心生出来的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但命令的目的就是爱;这爱是出于清洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但命令的目的就是爱;这爱是出于清洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 当代译本 - 这命令的目的是为了爱,这爱来自于清洁的心、无愧的良心和真实无伪的信心。
  • 圣经新译本 - 这嘱咐的目的是出于爱;这爱是发自纯洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 中文标准译本 - 这样吩咐的目的是爱。爱是发自洁净的心、无愧的良心,以及不虚假的信仰。
  • 现代标点和合本 - 但命令的总归就是爱,这爱是从清洁的心和无亏的良心、无伪的信心生出来的。
  • 和合本(拼音版) - 但命令的总归就是爱,这爱是从清洁的心和无亏的良心、无伪的信心生出来的。
  • New International Version - The goal of this command is love, which comes from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • New International Reader's Version - Love is the purpose of my command. Love comes from a pure heart. It comes from a good sense of what is right and wrong. It comes from faith that is honest and true.
  • English Standard Version - The aim of our charge is love that issues from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • New Living Translation - The purpose of my instruction is that all believers would be filled with love that comes from a pure heart, a clear conscience, and genuine faith.
  • The Message - The whole point of what we’re urging is simply love—love uncontaminated by self-interest and counterfeit faith, a life open to God. Those who fail to keep to this point soon wander off into dead ends of gossip. They set themselves up as experts on religious issues, but haven’t the remotest idea of what they’re holding forth with such imposing eloquence.
  • Christian Standard Bible - Now the goal of our instruction is love that comes from a pure heart, a good conscience, and a sincere faith.
  • New American Standard Bible - But the goal of our instruction is love from a pure heart, from a good conscience, and from a sincere faith.
  • New King James Version - Now the purpose of the commandment is love from a pure heart, from a good conscience, and from sincere faith,
  • Amplified Bible - But the goal of our instruction is love [which springs] from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • American Standard Version - But the end of the charge is love out of a pure heart and a good conscience and faith unfeigned:
  • King James Version - Now the end of the commandment is charity out of a pure heart, and of a good conscience, and of faith unfeigned:
  • New English Translation - But the aim of our instruction is love that comes from a pure heart, a good conscience, and a sincere faith.
  • World English Bible - but the goal of this command is love, out of a pure heart and a good conscience and sincere faith,
  • 新標點和合本 - 但命令的總歸就是愛;這愛是從清潔的心和無虧的良心,無偽的信心生出來的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但命令的目的就是愛;這愛是出於清潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但命令的目的就是愛;這愛是出於清潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 當代譯本 - 這命令的目的是為了愛,這愛來自於清潔的心、無愧的良心和真實無偽的信心。
  • 聖經新譯本 - 這囑咐的目的是出於愛;這愛是發自純潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 呂振中譯本 - 這囑咐的終極乃是愛,從潔淨的心和純善的良知、跟無偽的信心所發生的。
  • 中文標準譯本 - 這樣吩咐的目的是愛。愛是發自潔淨的心、無愧的良心,以及不虛假的信仰。
  • 現代標點和合本 - 但命令的總歸就是愛,這愛是從清潔的心和無虧的良心、無偽的信心生出來的。
  • 文理和合譯本 - 夫警戒之大旨乃愛、由於清潔之心、懿美之良、無偽之信、
  • 文理委辦譯本 - 誡命大旨、仁愛是也、仁愛之生、由乎心潔意良、信主無偽、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 誡命之大旨、愛是也、由清心善意及無偽之信所生、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫所當勸告於人者、一言以蔽之、亦曰以光明之心地、純潔之天良無妄之信德、存養愛德而已矣。
  • Nueva Versión Internacional - Debes hacerlo así para que el amor brote de un corazón limpio, de una buena conciencia y de una fe sincera.
  • 현대인의 성경 - 그러나 나의 부탁은 성도들이 깨끗한 마음과 선한 양심과 거짓이 없는 믿음에서 나오는 사랑으로 생활하게 하라는 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le but de cet avertissement est d’éveiller l’amour, un amour venant d’un cœur pur, d’une bonne conscience et d’une foi sincère.
  • リビングバイブル - 私がひたすら願い求めるのは、すべてのクリスチャンが純粋な愛の心を持ち、その思いがきよめられ、信仰が強められることです。
  • Nestle Aland 28 - τὸ δὲ τέλος τῆς παραγγελίας ἐστὶν ἀγάπη ἐκ καθαρᾶς καρδίας καὶ συνειδήσεως ἀγαθῆς καὶ πίστεως ἀνυποκρίτου,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ δὲ τέλος τῆς παραγγελίας ἐστὶν ἀγάπη ἐκ καθαρᾶς καρδίας, καὶ συνειδήσεως ἀγαθῆς, καὶ πίστεως ἀνυποκρίτου;
  • Nova Versão Internacional - O objetivo desta instrução é o amor que procede de um coração puro, de uma boa consciência e de uma fé sincera.
  • Hoffnung für alle - Die Unterweisung in der Lehre unseres Glaubens hat nur das eine Ziel: die Liebe, die aus einem reinen Herzen, einem guten Gewissen und einem aufrichtigen Glauben kommt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เป้าหมายของการกำชับนี้คือความรักอันมาจากใจบริสุทธิ์ จากจิตสำนึกที่ดีและจากความเชื่ออย่างจริงใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​จุด​ประสงค์​ของ​การ​กำชับ​ของ​เรา​คือ ความ​รัก ซึ่ง​เกิด​ขึ้น​จาก​ใจ​อัน​บริสุทธิ์ จาก​มโนธรรม​ที่​ดี และ​ความ​เชื่อ​อัน​จริง​ใจ
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 8:1 - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:2 - Ai tự nghĩ mình hiểu biết nhiều là người chưa biết đủ những điều đáng phải biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:3 - Nhưng ai yêu thương Đức Chúa Trời, Ngài biết người đó.
  • Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
  • Hê-bơ-rơ 11:5 - Bởi đức tin, Hê-nóc được tiếp đón về thiên đàng, không phải vào cõi chết—“ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đã cất ông lên trời.” Trước khi được cất lên, ông đã được chứng nhận là người làm hài lòng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 11:6 - Người không có đức tin không thể nào làm hài lòng Đức Chúa Trời vì người đến gần Đức Chúa Trời phải tin Ngài có thật, và Ngài luôn luôn tưởng thưởng cho người tìm cầu Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
  • 1 Giăng 3:23 - Đức Chúa Trời lệnh chúng ta phải tin Danh Con Ngài là Chúa Cứu Thế Giê-xu và yêu thương lẫn nhau.
  • Thi Thiên 24:4 - Chỉ những người tay sạch lòng ngay, không thờ phượng các thần tượng và không thề nguyền gian dối.
  • Hê-bơ-rơ 13:18 - Xin anh chị em cầu nguyện cho chúng tôi, vì chúng tôi tin tưởng mình có lương tâm trong sạch, chỉ muốn sống cách tốt đẹp hoàn toàn.
  • Giê-rê-mi 4:14 - Giê-ru-sa-lem ơi! Hãy rửa lòng ngươi cho sạch gian ác, hầu cho ngươi được cứu. Ngươi còn ấp ủ những tư tưởng hư hoại cho đến khi nào?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
  • Rô-ma 9:1 - Tôi xin chân thành trình bày, trong Chúa Cứu Thế tôi không dám nói ngoa, có Chúa Thánh Linh chứng giám và lương tâm tôi xác nhận.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:15 - Nếu thức ăn của anh chị em làm cho một tín hữu bị tổn thương, anh chị em không hành động theo tình yêu thương nữa. Đừng để thức ăn của anh chị em hủy diệt người được Chúa Cứu Thế chịu chết thay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 13:8 - Đừng mắc nợ ai gì hết, trừ món nợ yêu thương. Vì yêu thương nhau là giữ trọn luật pháp.
  • Rô-ma 13:9 - Các điều răn dạy: “Chớ gian dâm. Các ngươi không được giết người. Các ngươi không được trộm cắp. Chớ tham muốn.” Tất cả những điều răn khác đều tóm tắt trong câu: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • Rô-ma 13:10 - Tình yêu thương chẳng làm hại đồng loại, vậy yêu thương là giữ trọn luật pháp.
  • 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 3:9 - Họ phải giữ lẽ huyền nhiệm của đức tin với lương tâm trong sạch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:16 - Do đó tôi luôn luôn cố gắng giữ lương tâm cho trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời và loài người.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
  • Mác 12:28 - Một thầy dạy luật theo dõi cuộc tranh luận, thấy Chúa đối đáp lưu loát, liền hỏi: “Thưa Thầy, trong các điều răn, điều nào quan trọng hơn cả?”
  • Mác 12:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Điều răn quan trọng nhất là: ‘Hỡi người Ít-ra-ên, hãy lắng nghe! Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta là Chân Thần duy nhất.
  • Mác 12:30 - Phải yêu thương Đức Chúa Trời với cả tấm lòng, linh hồn, trí tuệ, và năng lực.’
  • Mác 12:31 - Điều răn thứ hai cũng quan trọng: ‘Yêu người lân cận như chính mình.’ Không còn điều răn nào lớn hơn hai điều ấy.”
  • Mác 12:32 - Thầy dạy luật thưa: “Thầy dạy rất đúng! Đức Chúa Trời là Chân Thần duy nhất, ngoài Ngài không có Thần nào khác.
  • Mác 12:33 - Yêu thương Ngài với tất cả tấm lòng, trí óc, năng lực và yêu thương người lân cận như chính mình thật tốt hơn dâng mọi lễ vật và sinh tế cho Đức Chúa Trời.”
  • Mác 12:34 - Thấy người đó hiểu đúng ý nghĩa luật pháp, Chúa khen: “Ông không xa Nước của Đức Chúa Trời đâu!” Sau đó không ai dám chất vấn Ngài điều gì nữa.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Thi Thiên 51:10 - Lạy Đức Chúa Trời, xin dựng trong con tấm lòng trong sạch. Xin khôi phục trong con một tâm linh ngay thẳng.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • 1 Giăng 4:7 - Anh chị em thân yêu, chúng ta hãy yêu thương nhau, vì tình yêu phát xuất từ Đức Chúa Trời. Những người biết yêu thương chứng tỏ họ là con cái Đức Chúa Trời, và biết rõ Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 4:8 - Ai không yêu thương là chưa biết Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời chính là Tình yêu.
  • 1 Giăng 4:9 - Đức Chúa Trời biểu lộ tình yêu khi sai Con Ngài xuống thế chịu chết để đem lại cho chúng ta sự sống vĩnh cửu.
  • 1 Giăng 4:10 - Nhìn hành động đó, chúng ta hiểu được đâu là tình yêu đích thực: Không phải chúng ta yêu Đức Chúa Trời trước, nhưng Đức Chúa Trời đã yêu chúng ta, sai Con Ngài đến hy sinh chuộc tội chúng ta.
  • 1 Giăng 4:11 - Anh chị em thân yêu, Đức Chúa Trời đã yêu thương chúng ta đến thế, hẳn chúng ta phải yêu thương nhau.
  • 1 Giăng 4:12 - Dù chúng ta chưa thấy được Đức Chúa Trời, nhưng một khi chúng ta yêu thương nhau, Đức Chúa Trời sống trong chúng ta và tình yêu Ngài trong chúng ta càng tăng thêm mãi.
  • 1 Giăng 4:13 - Chúa đã ban Chúa Thánh Linh vào lòng chúng ta để chứng tỏ chúng ta đang ở trong Ngài và Ngài ở trong chúng ta.
  • 1 Giăng 4:14 - Hơn nữa, chính mắt chúng tôi đã chứng kiến và bây giờ chúng tôi loan báo cho cả thế giới biết Đức Chúa Trời đã sai Con Ngài xuống đời làm Đấng Cứu Rỗi giải thoát nhân loại.
  • 2 Ti-mô-thê 1:3 - Cảm tạ Đức Chúa Trời, ta phục vụ Ngài với lương tâm trong sạch như tổ tiên ta ngày xưa. Đêm ngày cầu nguyện, ta luôn tưởng nhớ con—
  • 2 Ti-mô-thê 2:22 - Con phải tránh dục vọng tuổi trẻ. Hãy hợp tác với người có lòng trong sạch, tin kính Chúa để theo đuổi sự công chính, đức tin, yêu thương, và bình an.
  • Ga-la-ti 5:13 - Thưa anh chị em, Chúa đã cho anh chị em được tự do, nhưng đừng hiểu lầm tự do là phóng đãng, buông trôi theo dục vọng. Anh chị em được tự do để phục vụ lẫn nhau trong tình yêu thương,
  • Ga-la-ti 5:14 - vì cả luật pháp cô đọng trong câu này: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:16 - Hành động nào cũng phải quang minh chính đại, giữ lương tâm trong sạch vì anh em thuộc về Chúa Cứu Thế, để những người đặt điều nói xấu anh chị em phải hổ thẹn khi họ biết mình đã tố cáo sai lầm.
  • 1 Phi-e-rơ 3:21 - Nước lụt ấy tiêu biểu cho lễ báp-tem ngày nay, nhờ đó, anh chị em được cứu. Trong lễ báp-tem, chúng ta xác nhận mình được cứu nhờ kêu cầu Đức Chúa Trời tẩy sạch tội lỗi trong lương tâm chúng ta, bởi sự phục sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu, chứ không phải nhờ nước rửa sạch thân thể.
  • 2 Ti-mô-thê 1:5 - Ta cũng nhớ đến đức tin chân thành của con—thật giống đức tin của Lô-ích, bà ngoại con, và của Ơ-ních, mẹ con. Ta biết chắc đức tin ấy vẫn phát triển trong tâm hồn con.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • 1 Ti-mô-thê 1:19 - Giữ vững đức tin trong Chúa Cứu Thế và lương tâm trong sạch. Đã có người không giữ lương tâm trong sạch nên đức tin bị chìm đắm.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mục đích chức vụ con là gây dựng tình thương bắt nguồn từ tấm lòng thánh khiết, lương tâm trong sạch và đức tin chân thật.
  • 新标点和合本 - 但命令的总归就是爱;这爱是从清洁的心和无亏的良心,无伪的信心生出来的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但命令的目的就是爱;这爱是出于清洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但命令的目的就是爱;这爱是出于清洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 当代译本 - 这命令的目的是为了爱,这爱来自于清洁的心、无愧的良心和真实无伪的信心。
  • 圣经新译本 - 这嘱咐的目的是出于爱;这爱是发自纯洁的心、无愧的良心和无伪的信心。
  • 中文标准译本 - 这样吩咐的目的是爱。爱是发自洁净的心、无愧的良心,以及不虚假的信仰。
  • 现代标点和合本 - 但命令的总归就是爱,这爱是从清洁的心和无亏的良心、无伪的信心生出来的。
  • 和合本(拼音版) - 但命令的总归就是爱,这爱是从清洁的心和无亏的良心、无伪的信心生出来的。
  • New International Version - The goal of this command is love, which comes from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • New International Reader's Version - Love is the purpose of my command. Love comes from a pure heart. It comes from a good sense of what is right and wrong. It comes from faith that is honest and true.
  • English Standard Version - The aim of our charge is love that issues from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • New Living Translation - The purpose of my instruction is that all believers would be filled with love that comes from a pure heart, a clear conscience, and genuine faith.
  • The Message - The whole point of what we’re urging is simply love—love uncontaminated by self-interest and counterfeit faith, a life open to God. Those who fail to keep to this point soon wander off into dead ends of gossip. They set themselves up as experts on religious issues, but haven’t the remotest idea of what they’re holding forth with such imposing eloquence.
  • Christian Standard Bible - Now the goal of our instruction is love that comes from a pure heart, a good conscience, and a sincere faith.
  • New American Standard Bible - But the goal of our instruction is love from a pure heart, from a good conscience, and from a sincere faith.
  • New King James Version - Now the purpose of the commandment is love from a pure heart, from a good conscience, and from sincere faith,
  • Amplified Bible - But the goal of our instruction is love [which springs] from a pure heart and a good conscience and a sincere faith.
  • American Standard Version - But the end of the charge is love out of a pure heart and a good conscience and faith unfeigned:
  • King James Version - Now the end of the commandment is charity out of a pure heart, and of a good conscience, and of faith unfeigned:
  • New English Translation - But the aim of our instruction is love that comes from a pure heart, a good conscience, and a sincere faith.
  • World English Bible - but the goal of this command is love, out of a pure heart and a good conscience and sincere faith,
  • 新標點和合本 - 但命令的總歸就是愛;這愛是從清潔的心和無虧的良心,無偽的信心生出來的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但命令的目的就是愛;這愛是出於清潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但命令的目的就是愛;這愛是出於清潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 當代譯本 - 這命令的目的是為了愛,這愛來自於清潔的心、無愧的良心和真實無偽的信心。
  • 聖經新譯本 - 這囑咐的目的是出於愛;這愛是發自純潔的心、無愧的良心和無偽的信心。
  • 呂振中譯本 - 這囑咐的終極乃是愛,從潔淨的心和純善的良知、跟無偽的信心所發生的。
  • 中文標準譯本 - 這樣吩咐的目的是愛。愛是發自潔淨的心、無愧的良心,以及不虛假的信仰。
  • 現代標點和合本 - 但命令的總歸就是愛,這愛是從清潔的心和無虧的良心、無偽的信心生出來的。
  • 文理和合譯本 - 夫警戒之大旨乃愛、由於清潔之心、懿美之良、無偽之信、
  • 文理委辦譯本 - 誡命大旨、仁愛是也、仁愛之生、由乎心潔意良、信主無偽、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 誡命之大旨、愛是也、由清心善意及無偽之信所生、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫所當勸告於人者、一言以蔽之、亦曰以光明之心地、純潔之天良無妄之信德、存養愛德而已矣。
  • Nueva Versión Internacional - Debes hacerlo así para que el amor brote de un corazón limpio, de una buena conciencia y de una fe sincera.
  • 현대인의 성경 - 그러나 나의 부탁은 성도들이 깨끗한 마음과 선한 양심과 거짓이 없는 믿음에서 나오는 사랑으로 생활하게 하라는 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Цель этого требования – любовь, которая исходит из чистого сердца, доброй совести и искренней веры.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le but de cet avertissement est d’éveiller l’amour, un amour venant d’un cœur pur, d’une bonne conscience et d’une foi sincère.
  • リビングバイブル - 私がひたすら願い求めるのは、すべてのクリスチャンが純粋な愛の心を持ち、その思いがきよめられ、信仰が強められることです。
  • Nestle Aland 28 - τὸ δὲ τέλος τῆς παραγγελίας ἐστὶν ἀγάπη ἐκ καθαρᾶς καρδίας καὶ συνειδήσεως ἀγαθῆς καὶ πίστεως ἀνυποκρίτου,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ δὲ τέλος τῆς παραγγελίας ἐστὶν ἀγάπη ἐκ καθαρᾶς καρδίας, καὶ συνειδήσεως ἀγαθῆς, καὶ πίστεως ἀνυποκρίτου;
  • Nova Versão Internacional - O objetivo desta instrução é o amor que procede de um coração puro, de uma boa consciência e de uma fé sincera.
  • Hoffnung für alle - Die Unterweisung in der Lehre unseres Glaubens hat nur das eine Ziel: die Liebe, die aus einem reinen Herzen, einem guten Gewissen und einem aufrichtigen Glauben kommt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เป้าหมายของการกำชับนี้คือความรักอันมาจากใจบริสุทธิ์ จากจิตสำนึกที่ดีและจากความเชื่ออย่างจริงใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​จุด​ประสงค์​ของ​การ​กำชับ​ของ​เรา​คือ ความ​รัก ซึ่ง​เกิด​ขึ้น​จาก​ใจ​อัน​บริสุทธิ์ จาก​มโนธรรม​ที่​ดี และ​ความ​เชื่อ​อัน​จริง​ใจ
  • 1 Cô-rinh-tô 8:1 - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:2 - Ai tự nghĩ mình hiểu biết nhiều là người chưa biết đủ những điều đáng phải biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:3 - Nhưng ai yêu thương Đức Chúa Trời, Ngài biết người đó.
  • Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
  • Hê-bơ-rơ 11:5 - Bởi đức tin, Hê-nóc được tiếp đón về thiên đàng, không phải vào cõi chết—“ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đã cất ông lên trời.” Trước khi được cất lên, ông đã được chứng nhận là người làm hài lòng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 11:6 - Người không có đức tin không thể nào làm hài lòng Đức Chúa Trời vì người đến gần Đức Chúa Trời phải tin Ngài có thật, và Ngài luôn luôn tưởng thưởng cho người tìm cầu Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
  • 1 Giăng 3:23 - Đức Chúa Trời lệnh chúng ta phải tin Danh Con Ngài là Chúa Cứu Thế Giê-xu và yêu thương lẫn nhau.
  • Thi Thiên 24:4 - Chỉ những người tay sạch lòng ngay, không thờ phượng các thần tượng và không thề nguyền gian dối.
  • Hê-bơ-rơ 13:18 - Xin anh chị em cầu nguyện cho chúng tôi, vì chúng tôi tin tưởng mình có lương tâm trong sạch, chỉ muốn sống cách tốt đẹp hoàn toàn.
  • Giê-rê-mi 4:14 - Giê-ru-sa-lem ơi! Hãy rửa lòng ngươi cho sạch gian ác, hầu cho ngươi được cứu. Ngươi còn ấp ủ những tư tưởng hư hoại cho đến khi nào?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
  • Rô-ma 9:1 - Tôi xin chân thành trình bày, trong Chúa Cứu Thế tôi không dám nói ngoa, có Chúa Thánh Linh chứng giám và lương tâm tôi xác nhận.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:15 - Nếu thức ăn của anh chị em làm cho một tín hữu bị tổn thương, anh chị em không hành động theo tình yêu thương nữa. Đừng để thức ăn của anh chị em hủy diệt người được Chúa Cứu Thế chịu chết thay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 13:8 - Đừng mắc nợ ai gì hết, trừ món nợ yêu thương. Vì yêu thương nhau là giữ trọn luật pháp.
  • Rô-ma 13:9 - Các điều răn dạy: “Chớ gian dâm. Các ngươi không được giết người. Các ngươi không được trộm cắp. Chớ tham muốn.” Tất cả những điều răn khác đều tóm tắt trong câu: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • Rô-ma 13:10 - Tình yêu thương chẳng làm hại đồng loại, vậy yêu thương là giữ trọn luật pháp.
  • 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 3:9 - Họ phải giữ lẽ huyền nhiệm của đức tin với lương tâm trong sạch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:16 - Do đó tôi luôn luôn cố gắng giữ lương tâm cho trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời và loài người.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
  • Mác 12:28 - Một thầy dạy luật theo dõi cuộc tranh luận, thấy Chúa đối đáp lưu loát, liền hỏi: “Thưa Thầy, trong các điều răn, điều nào quan trọng hơn cả?”
  • Mác 12:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Điều răn quan trọng nhất là: ‘Hỡi người Ít-ra-ên, hãy lắng nghe! Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta là Chân Thần duy nhất.
  • Mác 12:30 - Phải yêu thương Đức Chúa Trời với cả tấm lòng, linh hồn, trí tuệ, và năng lực.’
  • Mác 12:31 - Điều răn thứ hai cũng quan trọng: ‘Yêu người lân cận như chính mình.’ Không còn điều răn nào lớn hơn hai điều ấy.”
  • Mác 12:32 - Thầy dạy luật thưa: “Thầy dạy rất đúng! Đức Chúa Trời là Chân Thần duy nhất, ngoài Ngài không có Thần nào khác.
  • Mác 12:33 - Yêu thương Ngài với tất cả tấm lòng, trí óc, năng lực và yêu thương người lân cận như chính mình thật tốt hơn dâng mọi lễ vật và sinh tế cho Đức Chúa Trời.”
  • Mác 12:34 - Thấy người đó hiểu đúng ý nghĩa luật pháp, Chúa khen: “Ông không xa Nước của Đức Chúa Trời đâu!” Sau đó không ai dám chất vấn Ngài điều gì nữa.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Thi Thiên 51:10 - Lạy Đức Chúa Trời, xin dựng trong con tấm lòng trong sạch. Xin khôi phục trong con một tâm linh ngay thẳng.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • 1 Giăng 4:7 - Anh chị em thân yêu, chúng ta hãy yêu thương nhau, vì tình yêu phát xuất từ Đức Chúa Trời. Những người biết yêu thương chứng tỏ họ là con cái Đức Chúa Trời, và biết rõ Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 4:8 - Ai không yêu thương là chưa biết Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời chính là Tình yêu.
  • 1 Giăng 4:9 - Đức Chúa Trời biểu lộ tình yêu khi sai Con Ngài xuống thế chịu chết để đem lại cho chúng ta sự sống vĩnh cửu.
  • 1 Giăng 4:10 - Nhìn hành động đó, chúng ta hiểu được đâu là tình yêu đích thực: Không phải chúng ta yêu Đức Chúa Trời trước, nhưng Đức Chúa Trời đã yêu chúng ta, sai Con Ngài đến hy sinh chuộc tội chúng ta.
  • 1 Giăng 4:11 - Anh chị em thân yêu, Đức Chúa Trời đã yêu thương chúng ta đến thế, hẳn chúng ta phải yêu thương nhau.
  • 1 Giăng 4:12 - Dù chúng ta chưa thấy được Đức Chúa Trời, nhưng một khi chúng ta yêu thương nhau, Đức Chúa Trời sống trong chúng ta và tình yêu Ngài trong chúng ta càng tăng thêm mãi.
  • 1 Giăng 4:13 - Chúa đã ban Chúa Thánh Linh vào lòng chúng ta để chứng tỏ chúng ta đang ở trong Ngài và Ngài ở trong chúng ta.
  • 1 Giăng 4:14 - Hơn nữa, chính mắt chúng tôi đã chứng kiến và bây giờ chúng tôi loan báo cho cả thế giới biết Đức Chúa Trời đã sai Con Ngài xuống đời làm Đấng Cứu Rỗi giải thoát nhân loại.
  • 2 Ti-mô-thê 1:3 - Cảm tạ Đức Chúa Trời, ta phục vụ Ngài với lương tâm trong sạch như tổ tiên ta ngày xưa. Đêm ngày cầu nguyện, ta luôn tưởng nhớ con—
  • 2 Ti-mô-thê 2:22 - Con phải tránh dục vọng tuổi trẻ. Hãy hợp tác với người có lòng trong sạch, tin kính Chúa để theo đuổi sự công chính, đức tin, yêu thương, và bình an.
  • Ga-la-ti 5:13 - Thưa anh chị em, Chúa đã cho anh chị em được tự do, nhưng đừng hiểu lầm tự do là phóng đãng, buông trôi theo dục vọng. Anh chị em được tự do để phục vụ lẫn nhau trong tình yêu thương,
  • Ga-la-ti 5:14 - vì cả luật pháp cô đọng trong câu này: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:16 - Hành động nào cũng phải quang minh chính đại, giữ lương tâm trong sạch vì anh em thuộc về Chúa Cứu Thế, để những người đặt điều nói xấu anh chị em phải hổ thẹn khi họ biết mình đã tố cáo sai lầm.
  • 1 Phi-e-rơ 3:21 - Nước lụt ấy tiêu biểu cho lễ báp-tem ngày nay, nhờ đó, anh chị em được cứu. Trong lễ báp-tem, chúng ta xác nhận mình được cứu nhờ kêu cầu Đức Chúa Trời tẩy sạch tội lỗi trong lương tâm chúng ta, bởi sự phục sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu, chứ không phải nhờ nước rửa sạch thân thể.
  • 2 Ti-mô-thê 1:5 - Ta cũng nhớ đến đức tin chân thành của con—thật giống đức tin của Lô-ích, bà ngoại con, và của Ơ-ních, mẹ con. Ta biết chắc đức tin ấy vẫn phát triển trong tâm hồn con.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • 1 Ti-mô-thê 1:19 - Giữ vững đức tin trong Chúa Cứu Thế và lương tâm trong sạch. Đã có người không giữ lương tâm trong sạch nên đức tin bị chìm đắm.
圣经
资源
计划
奉献