逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
- 新标点和合本 - 撒母耳将一块石头立在米斯巴和善的中间,给石头起名叫以便以谢,说:“到如今耶和华都帮助我们。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 撒母耳拿一块石头立在米斯巴和善的中间,给石头起名叫以便‧以谢,说:“到如今耶和华都帮助我们。”
- 和合本2010(神版-简体) - 撒母耳拿一块石头立在米斯巴和善的中间,给石头起名叫以便‧以谢,说:“到如今耶和华都帮助我们。”
- 当代译本 - 撒母耳拿了一块石头放在米斯巴和善的中间,称之为以便以谢 ,说:“耶和华到如今都帮助我们。”
- 圣经新译本 - 撒母耳搬来了一块石头,把它竖立在米斯巴和善之间,给这块石头起名叫以便以谢,说:“直到现在,耶和华都帮助我们。”
- 中文标准译本 - 撒母耳取来一块石头,放在米斯巴和善之间,给它起名为以便-以谢,说:“直到如今,耶和华都帮助我们。”
- 现代标点和合本 - 撒母耳将一块石头立在米斯巴和善的中间,给石头起名叫以便以谢,说:“到如今耶和华都帮助我们。”
- 和合本(拼音版) - 撒母耳将一块石头立在米斯巴和善的中间,给石头起名叫以便以谢,说:“到如今耶和华都帮助我们。”
- New International Version - Then Samuel took a stone and set it up between Mizpah and Shen. He named it Ebenezer, saying, “Thus far the Lord has helped us.”
- New International Reader's Version - Then Samuel got a big stone. He set it up between Mizpah and Shen. He named it Ebenezer. He said, “The Lord has helped us every step of the way.”
- English Standard Version - Then Samuel took a stone and set it up between Mizpah and Shen and called its name Ebenezer; for he said, “Till now the Lord has helped us.”
- New Living Translation - Samuel then took a large stone and placed it between the towns of Mizpah and Jeshanah. He named it Ebenezer (which means “the stone of help”), for he said, “Up to this point the Lord has helped us!”
- Christian Standard Bible - Afterward, Samuel took a stone and set it upright between Mizpah and Shen. He named it Ebenezer, explaining, “The Lord has helped us to this point.”
- New American Standard Bible - Then Samuel took a stone and placed it between Mizpah and Shen, and named it Ebenezer, saying, “ So far the Lord has helped us.”
- New King James Version - Then Samuel took a stone and set it up between Mizpah and Shen, and called its name Ebenezer, saying, “Thus far the Lord has helped us.”
- Amplified Bible - Then Samuel took a stone and set it between Mizpah and Shen, and he named it Ebenezer (stone of help), saying, “Thus far the Lord has helped us.”
- American Standard Version - Then Samuel took a stone, and set it between Mizpah and Shen, and called the name of it Eben-ezer, saying, Hitherto hath Jehovah helped us.
- King James Version - Then Samuel took a stone, and set it between Mizpah and Shen, and called the name of it Eben–ezer, saying, Hitherto hath the Lord helped us.
- New English Translation - Samuel took a stone and placed it between Mizpah and Shen. He named it Ebenezer, saying, “Up to here the Lord has helped us.”
- World English Bible - Then Samuel took a stone, and set it between Mizpah and Shen, and called its name Ebenezer, saying, “Yahweh helped us until now.”
- 新標點和合本 - 撒母耳將一塊石頭立在米斯巴和善的中間,給石頭起名叫以便以謝,說:「到如今耶和華都幫助我們。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 撒母耳拿一塊石頭立在米斯巴和善的中間,給石頭起名叫以便‧以謝,說:「到如今耶和華都幫助我們。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 撒母耳拿一塊石頭立在米斯巴和善的中間,給石頭起名叫以便‧以謝,說:「到如今耶和華都幫助我們。」
- 當代譯本 - 撒母耳拿了一塊石頭放在米斯巴和善的中間,稱之為以便以謝 ,說:「耶和華到如今都幫助我們。」
- 聖經新譯本 - 撒母耳搬來了一塊石頭,把它豎立在米斯巴和善之間,給這塊石頭起名叫以便以謝,說:“直到現在,耶和華都幫助我們。”
- 呂振中譯本 - 撒母耳 將一塊石頭安放在 米斯巴 與 耶沙拿 之間,給石頭起名叫 以便以謝 ,說:『這是永恆主幫助我們的證據 。』
- 中文標準譯本 - 撒母耳取來一塊石頭,放在米斯巴和善之間,給它起名為以便-以謝,說:「直到如今,耶和華都幫助我們。」
- 現代標點和合本 - 撒母耳將一塊石頭立在米斯巴和善的中間,給石頭起名叫以便以謝,說:「到如今耶和華都幫助我們。」
- 文理和合譯本 - 撒母耳取一石、立於米斯巴與善間、名之曰以便以謝、曰、延及此時、耶和華助我儕、
- 文理委辦譯本 - 撒母耳取石立於米斯巴善間、稱其名以便以設、曰、延及此時、耶和華助我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 撒母耳 以石立於 米斯巴 與 善 之間、稱其名 以便以謝 、 以便以謝譯即救助石之義 曰、至此主救助我、
- Nueva Versión Internacional - Después Samuel tomó una piedra, la colocó entre Mizpa y Sen, y la llamó Ebenezer, «El Señor no ha dejado de ayudarnos».
- 현대인의 성경 - 그때 사무엘은 돌 하나를 주워 미스바와 센 사이에 세우고 “여호와께서 여기까지 우리를 도우셨다!” 하고 그 이름을 ‘에벤에셀’ 이라 불렀다.
- Новый Русский Перевод - Тогда Самуил взял камень и поставил его между Мицпой и Шеном. Он назвал его Эвен-Езер , говоря: «До этого места Господь помог нам».
- Восточный перевод - Тогда Шемуил взял камень и поставил его между Мицпой и Шеном. Он назвал его Эвен-Езер («камень помощи»), говоря: «До этого места Вечный помог нам».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Шемуил взял камень и поставил его между Мицпой и Шеном. Он назвал его Эвен-Езер («камень помощи»), говоря: «До этого места Вечный помог нам».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Самуил взял камень и поставил его между Мицпой и Шеном. Он назвал его Эвен-Езер («камень помощи»), говоря: «До этого места Вечный помог нам».
- La Bible du Semeur 2015 - Samuel prit alors une pierre, la dressa entre Mitspa et Shén et l’appela du nom d’Eben-Ezer (la Pierre du Secours), en disant : « Jusqu’ici l’Eternel nous a secourus. »
- リビングバイブル - この時サムエルは、一つの石をミツパとシェンの間に置き、「ここまで主が私たちをお助けくださった」と言って、エベン・エゼル(「助けの石」の意)と名づけました。
- Nova Versão Internacional - Então Samuel pegou uma pedra e a ergueu entre Mispá e Sem; e deu-lhe o nome de Ebenézer , dizendo: “Até aqui o Senhor nos ajudou”.
- Hoffnung für alle - Nach diesem Sieg stellte Samuel zwischen Mizpa und Schen einen großen Stein als Denkmal auf. »Bis hierher hat der Herr geholfen!«, sagte er und nannte den Stein Eben-Eser (»Stein der Hilfe«).
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ซามูเอลจึงนำหินมาก้อนหนึ่ง ตั้งไว้ระหว่างมิสปาห์และเชนและขนานนามว่าเอเบนเอเซอร์ ตามที่เขากล่าวว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงช่วยเหลือเราถึงเพียงนี้”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วซามูเอลก็เอาศิลาก้อนหนึ่งมาตั้งไว้ระหว่างเมืองมิสปาห์และเมืองเชน และตั้งชื่อศิลาว่า เอเบนเอเซอร์ พลางพูดว่า “พระผู้เป็นเจ้าได้ช่วยพวกเราจนบัดนี้”
交叉引用
- Giô-suê 4:20 - Đó là nơi Giô-suê xếp mười hai tảng đá đem từ giữa Sông Giô-đan lên.
- Giô-suê 4:21 - Ông nhắc lại với mọi người: “Về sau, khi con cháu chúng ta muốn biết ý nghĩa của trụ đá này,
- Giô-suê 4:22 - chúng ta sẽ kể cho chúng nghe việc ‘qua sông Giô-đan như trên đất cạn’ của dân ta.
- Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
- Giô-suê 4:24 - Những việc này khiến cho các dân tộc khác trên đất biết rằng tay của Chúa Hằng Hữu rất mạnh, và khiến cho anh em luôn luôn kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.”
- Thi Thiên 71:6 - Con nương cậy Ngài từ giờ phút lọt lòng; Chúa đỡ con ra khỏi lòng mẹ. Con sẽ ca ngợi Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
- Y-sai 19:19 - Lúc ấy, người ta sẽ lập một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu giữa đất nước Ai Cập, và dựng một trụ tháp cho Ngài tại biên giới.
- Y-sai 46:3 - “Hãy lắng nghe, hỡi con cháu Gia-cốp, là những người còn sống sót trong Ít-ra-ên. Ta đã chăm sóc từ ngày các con mới sinh. Phải, Ta đã cưu mang trước khi các con sinh ra.
- Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
- Sáng Thế Ký 28:18 - Gia-cốp dậy sớm, lấy tảng đá gối đầu đêm qua dựng lên làm trụ kỷ niệm, đổ dầu ô-liu trên đỉnh,
- Sáng Thế Ký 28:19 - và đặt tên địa điểm này là Bê-tên (Nhà Chân Thần), thay tên cũ là Lu-xơ.
- 1 Sa-mu-ên 4:1 - Sứ điệp của Sa-mu-ên được loan truyền khắp Ít-ra-ên. Lúc bấy giờ, Ít-ra-ên đang huy động quân đội để giao chiến với người Phi-li-tin. Họ kéo quân đến đóng ở Ê-bên-ê-xe, trong khi quân Phi-li-tin đóng ở A-phéc.
- Giô-suê 24:26 - Giô-suê cũng chép tất cả những điều này vào Sách Luật của Đức Chúa Trời. Xong, ông lấy một tảng đá lớn dựng dưới gốc cây sồi cạnh Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 24:27 - Giô-suê nói: “Hòn đá này sẽ làm chứng cho chúng ta vì nó đã nghe hết mọi lời Chúa Hằng Hữu phán dạy. Vậy nếu anh em từ bỏ Ngài, đá này sẽ làm chứng.”
- Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
- Sáng Thế Ký 22:14 - Áp-ra-ham gọi địa điểm này là “Chúa Hằng Hữu cung ứng.” Vì thế, cho đến ngày nay, người ta có câu: “Trên núi của Chúa Hằng Hữu, điều ấy sẽ được cung ứng!”
- Sáng Thế Ký 31:45 - Gia-cốp liền chọn một tảng đá, dựng lên làm tấm bia,
- Sáng Thế Ký 31:46 - và bảo bà con họ hàng lượm đá dồn lại làm một đống lớn quanh tấm bia. Gia-cốp và La-ban ngồi ăn bên đống đá.
- Sáng Thế Ký 31:47 - Hai người đều coi nó là “Đống Đá Làm Chứng,” nhưng La-ban gọi bằng tiếng A-ram là Giê-ga Sa-ha-đu-ta, còn Gia-cốp gọi bằng tiếng Hê-bơ-rơ là Ga-lét.
- Sáng Thế Ký 31:48 - La-ban nói: “Đống đá này sẽ làm chứng giữa cháu và cậu nếu bên nào muốn xâm phạm địa giới này.”
- Sáng Thế Ký 31:49 - La-ban nói tiếp, “Vì thế, đống đá này cũng được gọi là ‘Tháp Canh’ (Mích-pa)” vì La-ban giải thích: “Cầu Chúa Hằng Hữu canh giữ cháu và cậu khi ta xa cách nhau.
- Sáng Thế Ký 31:50 - Nếu cháu bạc đãi con gái cậu, mà lấy vợ khác, cháu nên nhớ rằng dù cậu không biết đi nữa, Đức Chúa Trời vẫn biết rõ.
- Sáng Thế Ký 31:51 - Đống đá này làm chứng giữa cháu và cậu
- Sáng Thế Ký 31:52 - về lời cam kết rằng hai bên chẳng bao giờ được vượt qua giới hạn này để tấn công nhau.
- 1 Sa-mu-ên 5:1 - Sau khi cướp được Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời, người Phi-li-tin đem Hòm từ Ê-bên-ê-xe về Ách-đốt.
- Sáng Thế Ký 35:14 - Gia-cốp liền dựng tại đó một cây trụ đá, dâng lễ quán, và đổ dầu vào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:22 - Nhưng nhờ ơn Đức Chúa Trời phù hộ, tôi còn sống đến ngày nay để làm chứng cho mọi người từ nhỏ đến lớn về những điều các tiên tri và Môi-se đã báo trước—
- Giô-suê 4:9 - Giô-suê cũng lấy mười hai tảng đá trên bờ đem xếp giữa lòng sông Giô-đan tại nơi các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước dừng lại. Đá ấy vẫn còn cho đến ngày nay.
- 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.