逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, họ thắt bao bố, quấn dây thừng, và đến tâu với vua Ít-ra-ên: “Đầy tớ vua là Bên Ha-đát cầu xin vua tha mạng cho!” A-háp hỏi: “Người còn sống à? Người là em ta đấy!”
- 新标点和合本 - 于是他们腰束麻布,头套绳索,去见以色列王,说:“王的仆人便哈达说,求王存留我的性命。”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是他们腰束麻布,头套绳索,来到以色列王那里,说:“王的仆人便‧哈达说:‘求王饶我一命。’”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 和合本2010(神版-简体) - 于是他们腰束麻布,头套绳索,来到以色列王那里,说:“王的仆人便‧哈达说:‘求王饶我一命。’”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 当代译本 - 他们便腰束麻布,头套绳索,来见以色列王,说:“仆人便·哈达求王开恩饶命啊!”亚哈回答说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 圣经新译本 - 于是他们腰束麻布,头套绳索,来见以色列王,对他说:“你的仆人便.哈达说:‘求你使我的性命存活!’”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟!”
- 中文标准译本 - 于是他们束上麻布,头套绳索,出去见以色列王,说:“你仆人本哈达说:‘请王存留我的性命。’” 亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 现代标点和合本 - 于是他们腰束麻布,头套绳索,去见以色列王,说:“王的仆人便哈达说:‘求王存留我的性命!’”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- 和合本(拼音版) - 于是他们腰束麻布,头套绳索,去见以色列王,说:“王的仆人便哈达说:求王存留我的性命。”亚哈说:“他还活着吗?他是我的兄弟。”
- New International Version - Wearing sackcloth around their waists and ropes around their heads, they went to the king of Israel and said, “Your servant Ben-Hadad says: ‘Please let me live.’ ” The king answered, “Is he still alive? He is my brother.”
- New International Reader's Version - So they wore rough clothing. They tied ropes around their heads. Then they went to the king of Israel. They told him, “Your servant Ben-Hadad says, ‘Please let me live.’ ” The king answered, “Is he still alive? He used to be my friend.”
- English Standard Version - So they tied sackcloth around their waists and put ropes on their heads and went to the king of Israel and said, “Your servant Ben-hadad says, ‘Please, let me live.’” And he said, “Does he still live? He is my brother.”
- New Living Translation - So they put on burlap and ropes, and they went to the king of Israel and begged, “Your servant Ben-hadad says, ‘Please let me live!’” The king of Israel responded, “Is he still alive? He is my brother!”
- The Message - So that’s what they did. They dressed in old gunnysacks and carried a white flag, and came to the king of Israel saying, “Your servant Ben-Hadad said, ‘Please let me live.’” Ahab said, “You mean to tell me that he’s still alive? If he’s alive, he’s my brother.”
- Christian Standard Bible - So they dressed with sackcloth around their waists and ropes around their heads, went to the king of Israel, and said, “Your servant Ben-hadad says, ‘Please spare my life.’” So he said, “Is he still alive? He is my brother.”
- New American Standard Bible - So they put sackcloth around their waists and ropes on their heads, and came to the king of Israel and said, “Your servant Ben-hadad says, ‘Please let me live.’ ” And Ahab said, “Is he still alive? He is my brother.”
- New King James Version - So they wore sackcloth around their waists and put ropes around their heads, and came to the king of Israel and said, “Your servant Ben-Hadad says, ‘Please let me live.’ ” And he said, “Is he still alive? He is my brother.”
- Amplified Bible - So they put sackcloth around their loins and ropes on their necks, and came to the king of Israel and said, “Your servant Ben-hadad says, ‘Please let me live.’ ” And Ahab asked, “Is he still alive? He is my brother.”
- American Standard Version - So they girded sackcloth on their loins, and put ropes on their heads, and came to the king of Israel, and said, Thy servant Ben-hadad saith, I pray thee, let me live. And he said, Is he yet alive? he is my brother.
- King James Version - So they girded sackcloth on their loins, and put ropes on their heads, and came to the king of Israel, and said, Thy servant Ben–hadad saith, I pray thee, let me live. And he said, Is he yet alive? he is my brother.
- New English Translation - So they put sackcloth around their waists and ropes on their heads and went to the king of Israel. They said, “Your servant Ben Hadad says, ‘Please let me live!’” Ahab replied, “Is he still alive? He is my brother.”
- World English Bible - So they put sackcloth on their bodies and ropes on their heads, and came to the king of Israel, and said, “Your servant Ben Hadad says, ‘Please let me live.’” He said, “Is he still alive? He is my brother.”
- 新標點和合本 - 於是他們腰束麻布,頭套繩索,去見以色列王,說:「王的僕人便‧哈達說,求王存留我的性命。」亞哈說:「他還活着嗎?他是我的兄弟。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是他們腰束麻布,頭套繩索,來到以色列王那裏,說:「王的僕人便‧哈達說:『求王饒我一命。』」亞哈說:「他還活着嗎?他是我的兄弟。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是他們腰束麻布,頭套繩索,來到以色列王那裏,說:「王的僕人便‧哈達說:『求王饒我一命。』」亞哈說:「他還活着嗎?他是我的兄弟。」
- 當代譯本 - 他們便腰束麻布,頭套繩索,來見以色列王,說:「僕人便·哈達求王開恩饒命啊!」亞哈回答說:「他還活著嗎?他是我的兄弟。」
- 聖經新譯本 - 於是他們腰束麻布,頭套繩索,來見以色列王,對他說:“你的僕人便.哈達說:‘求你使我的性命存活!’”亞哈說:“他還活著嗎?他是我的兄弟!”
- 呂振中譯本 - 於是他們就腰束麻布,頭套繩索,來見 以色列 王、說:『王的僕人 便哈達 說:「求王使我的性命存活着。」』 亞哈 說:『他還活着麼?他是我的盟兄弟!』
- 中文標準譯本 - 於是他們束上麻布,頭套繩索,出去見以色列王,說:「你僕人本哈達說:『請王存留我的性命。』」 亞哈說:「他還活著嗎?他是我的兄弟。」
- 現代標點和合本 - 於是他們腰束麻布,頭套繩索,去見以色列王,說:「王的僕人便哈達說:『求王存留我的性命!』」亞哈說:「他還活著嗎?他是我的兄弟。」
- 文理和合譯本 - 遂束麻於腰、繫索於首、詣以色列王曰、爾僕便哈達云、請存我命、曰、彼尚在乎、我兄弟也、
- 文理委辦譯本 - 遂衣麻於身。繫索於項、至以色列王前曰、爾臣便哈達云、請宥我命、曰、我兄弟尚在乎。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂腰束麻、項繫繩、至 以色列 王前、曰、王之僕 便哈達 云、求王存我命、曰、彼若尚存、我必以兄相待、
- Nueva Versión Internacional - Se presentaron entonces ante el rey de Israel, se rindieron ante él y le rogaron: —Su siervo Ben Adad dice: “Por favor, perdóname la vida”. —¿Todavía está vivo? —preguntó el rey—. ¡Pero si es mi hermano!
- 현대인의 성경 - 그러고서 벤 – 하닷의 신하들이 삼베를 허리에 두르고 밧줄을 머리에 감고 아합왕에게 가서 “왕의 종 벤 – 하닷이 목숨만은 살려 달라고 간청합니다” 하자 아합왕은 “그가 아직 살아 있느냐? 그는 내 형제이다!” 하고 말하였다.
- Новый Русский Перевод - И одетые в рубище, с веревками на головах они пришли к царю Израиля и сказали: – Твой слуга Венадад говорит: «Прошу тебя, оставь мне жизнь». Царь ответил: – Разве он еще жив? Он брат мой.
- Восточный перевод - И одетые в рубище, с верёвками на головах они пришли к царю Исраила и сказали: – Твой раб Бен-Адад говорит: «Прошу тебя, оставь мне жизнь». Царь ответил: – Разве он ещё жив? Он мой брат.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И одетые в рубище, с верёвками на головах они пришли к царю Исраила и сказали: – Твой раб Бен-Адад говорит: «Прошу тебя, оставь мне жизнь». Царь ответил: – Разве он ещё жив? Он мой брат.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И одетые в рубище, с верёвками на головах они пришли к царю Исроила и сказали: – Твой раб Бен-Адад говорит: «Прошу тебя, оставь мне жизнь». Царь ответил: – Разве он ещё жив? Он мой брат.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils revêtirent donc des habits de toile de sac et mirent des cordes autour de leurs têtes, puis ils se rendirent chez le roi d’Israël et lui dirent : Ton serviteur Ben-Hadad te fait dire : « Laisse-moi la vie sauve ! » Achab leur demanda : Il est donc encore vivant ? Eh bien, il sera mon allié.
- リビングバイブル - こうして、彼らはイスラエルの王のもとに行き、「アハブ王のしもべであるベン・ハダデが、『どうか、いのちだけはお助けください』と申しております」と懇願しました。イスラエルの王は、「そうか、彼はまだ生きていたのか。彼は私の兄弟だ」と答えました。
- Nova Versão Internacional - Vestindo panos de saco e tendo cordas envolvendo o pescoço, foram ao rei de Israel e disseram: “Teu servo Ben-Hadade diz: ‘Rogo-te que me deixes viver’ ”. O rei respondeu: “Ele ainda está vivo? Ele é meu irmão!”
- Hoffnung für alle - Ben-Hadads Ratgeber banden sich ein grobes Tuch um die Hüften, legten einen Strick um den Hals und stellten sich König Ahab. Sie sagten zu ihm: »Dein ergebener Diener Ben-Hadad bittet dich inständig, ihn am Leben zu lassen.« »Er lebt also noch?«, antwortete Ahab. »Wenn das so ist, soll er mein Bruder sein!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพวกเขาก็นุ่งผ้ากระสอบ เอาเชือกคาดศีรษะ ไปเข้าเฝ้ากษัตริย์อิสราเอล และทูลว่า “เบนฮาดัดผู้รับใช้ของฝ่าพระบาททูลวิงวอนว่า ‘ขอโปรดไว้ชีวิตข้าพเจ้าด้วยเถิด’ ” กษัตริย์ตรัสว่า “เขายังมีชีวิตอยู่หรือ? เขาเป็นน้องของเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นเขาเหล่านั้นจึงคาดเอวด้วยผ้ากระสอบ และเอาเชือกพันศีรษะ และไปหากษัตริย์แห่งอิสราเอล และพูดว่า “เบนฮาดัด ผู้รับใช้ของท่านกล่าวว่า ‘โปรดไว้ชีวิตเราเถิด’” ท่านถามว่า “เขายังมีชีวิตหรือ เขาเป็นเสมือนพี่น้องของเรา”
交叉引用
- Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
- Y-sai 2:11 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người sẽ bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
- Y-sai 2:12 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân có một ngày sửa trị. Ngài sẽ trừng phạt người kiêu căng, ngạo mạn, và chúng sẽ bị hạ xuống;
- Áp-đia 1:3 - Vì kiêu ngạo nên ngươi đã tự lừa dối mình vì ngươi ở giữa những vầng đá và nhà ngươi trên núi cao. Ngươi khoác lác hỏi rằng: ‘Ai có thể xô ta xuống đất được?’
- Áp-đia 1:4 - Dù ngươi bay cao như đại bàng và làm tổ giữa các ngôi sao, Ta cũng xô ngươi xuống.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 1 Các Vua 20:31 - Các thuộc hạ tâu: “Nghe nói các vua Ít-ra-ên vốn nhân từ, vì vậy, xin cho chúng tôi thắt bao bố vào lưng, quấn dây thừng trên đầu, ra xin vua Ít-ra-ên tha cho vua.”
- Gióp 12:17 - Chúa khiến các mưu sĩ đi chân đất; các phán quan ra ngu dại.
- Gióp 12:18 - Chúa tháo bỏ áo bào của các vua. Họ bị dẫn đi với dây buộc nơi lưng.
- 1 Các Vua 20:42 - Tiên tri nói tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vì ngươi tha một kẻ Ta định cho chết, nên mạng ngươi phải đền mạng nó, dân ngươi chịu số phận dân nó.’”
- 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
- 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
- 1 Sa-mu-ên 15:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-mu-ên:
- 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
- 1 Sa-mu-ên 15:12 - Sáng sớm hôm sau, Sa-mu-ên đi tìm Sau-lơ. Có người nói với ông: “Sau-lơ đã đi lên núi Cát-mên dựng cho mình một đài kỷ niệm; sau đó người đi xuống Ghinh-ganh.”
- 1 Sa-mu-ên 15:13 - Khi Sa-mu-ên tìm được người, Sau-lơ lên tiếng trước: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông. Tôi thi hành lệnh Chúa Hằng Hữu xong rồi!”
- 1 Sa-mu-ên 15:14 - Nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Thế sao tôi còn nghe tiếng chiên kêu và tiếng bò rống?”
- 1 Sa-mu-ên 15:15 - Sau-lơ đáp: “Đúng vậy, quân lính có giữ lại những con bò và chiên tốt nhất của người A-ma-léc để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông. Chúng tôi đã giết sạch phần còn lại.”
- 1 Sa-mu-ên 15:16 - Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Xin đừng nói nữa! Xin lắng nghe những điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi tối qua!” Sau-lơ hỏi: “Chúa đã phán gì với ông?”
- 1 Sa-mu-ên 15:17 - Sa-mu-ên tiếp: “Trong lúc ông tự biết mình thấp hèn, Chúa Hằng Hữu đã cho ông lãnh đạo các đại tộc, xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
- 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
- 1 Sa-mu-ên 15:19 - Nhưng tại sao ông không vâng lời Chúa Hằng Hữu? Tại sao ông lấy của cướp, làm điều xấu xa trước mặt Chúa Hằng Hữu?”
- 1 Sa-mu-ên 15:20 - Sau-lơ đáp: “Tôi có vâng lời Chúa Hằng Hữu, tôi có thi hành sứ mệnh Chúa Hằng Hữu giao đó chứ. Tôi chỉ dẫn Vua A-ga về, còn giết sạch người A-ma-léc.
- Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
- Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
- Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
- Gióp 40:12 - Hãy nhận dạng và hạ nhục những kẻ kiêu căng; chà đạp bọn gian tà trong sào huyệt chúng.
- 1 Các Vua 20:3 - “Vàng bạc của vua nay thuộc về ta, cả những người vợ và con giỏi nhất của vua cũng thuộc về ta!”
- 1 Các Vua 20:4 - A-háp đáp: “Vua chúa tôi ơi! Đúng thế. Tôi và những gì của tôi đều thuộc về vua cả.”
- 1 Các Vua 20:5 - Bên Ha-đát lại sai sứ giả đến nói: “Ngoài vàng, bạc, vợ và con như ta đã nói,
- 1 Các Vua 20:6 - ngày mai vào giờ này, ta sẽ sai người đến xét cung vua và nhà dân, họ sẽ lấy bất kỳ vật gì họ thích.”