Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 新标点和合本 - 论到祭偶像之物,我们晓得我们都有知识。但知识是叫人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 关于祭过偶像的食物,我们晓得“我们都有知识”,但知识使人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 关于祭过偶像的食物,我们晓得“我们都有知识”,但知识使人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 当代译本 - 关于祭过偶像的食物,我们知道大家都有这方面的知识,但知识会使人自高,唯有爱心才能造就人。
  • 圣经新译本 - 关于祭过偶像的食物,我们晓得我们都有知识。但知识会使人自高自大,唯有爱心能造就人。
  • 中文标准译本 - 关于祭过偶像的食物,我们知道“我们都有知识。”知识使人自我膨胀,但是爱能造就人。
  • 现代标点和合本 - 论到祭偶像之物,我们晓得“我们都有知识”。但知识是叫人自高自大,唯有爱心能造就人。
  • 和合本(拼音版) - 论到祭偶像之物,我们晓得我们都有知识;但知识是叫人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • New International Version - Now about food sacrificed to idols: We know that “We all possess knowledge.” But knowledge puffs up while love builds up.
  • New International Reader's Version - Now I want to deal with food sacrificed to statues of gods. We know that “We all have knowledge.” But knowledge makes people proud, while love builds them up.
  • English Standard Version - Now concerning food offered to idols: we know that “all of us possess knowledge.” This “knowledge” puffs up, but love builds up.
  • New Living Translation - Now regarding your question about food that has been offered to idols. Yes, we know that “we all have knowledge” about this issue. But while knowledge makes us feel important, it is love that strengthens the church.
  • The Message - The question keeps coming up regarding meat that has been offered up to an idol: Should you attend meals where such meat is served, or not? We sometimes tend to think we know all we need to know to answer these kinds of questions—but sometimes our humble hearts can help us more than our proud minds. We never really know enough until we recognize that God alone knows it all.
  • Christian Standard Bible - Now about food sacrificed to idols: We know that “we all have knowledge.” Knowledge puffs up, but love builds up.
  • New American Standard Bible - Now concerning food sacrificed to idols, we know that we all have knowledge. Knowledge makes one conceited, but love edifies people.
  • New King James Version - Now concerning things offered to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffs up, but love edifies.
  • Amplified Bible - Now about food sacrificed to idols, we know that we all have knowledge [concerning this]. Knowledge [alone] makes [people self-righteously] arrogant, but love [that unselfishly seeks the best for others] builds up and encourages others to grow [in wisdom].
  • American Standard Version - Now concerning things sacrificed to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffeth up, but love edifieth.
  • King James Version - Now as touching things offered unto idols, we know that we all have knowledge. Knowledge puffeth up, but charity edifieth.
  • New English Translation - With regard to food sacrificed to idols, we know that “we all have knowledge.” Knowledge puffs up, but love builds up.
  • World English Bible - Now concerning things sacrificed to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffs up, but love builds up.
  • 新標點和合本 - 論到祭偶像之物,我們曉得我們都有知識。但知識是叫人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 關於祭過偶像的食物,我們曉得「我們都有知識」,但知識使人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 關於祭過偶像的食物,我們曉得「我們都有知識」,但知識使人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 當代譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們知道大家都有這方面的知識,但知識會使人自高,唯有愛心才能造就人。
  • 聖經新譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們曉得我們都有知識。但知識會使人自高自大,唯有愛心能造就人。
  • 呂振中譯本 - 論到祭偶像之物、我們曉得「我們都有知識」。但知識能自吹自大,惟獨愛能建立人。
  • 中文標準譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們知道「我們都有知識。」知識使人自我膨脹,但是愛能造就人。
  • 現代標點和合本 - 論到祭偶像之物,我們曉得「我們都有知識」。但知識是叫人自高自大,唯有愛心能造就人。
  • 文理和合譯本 - 至於祭像之物、我知我眾皆有知識、第知識則驕矜、惟仁愛則建立、
  • 文理委辦譯本 - 論祭偶像之物、吾知無有主偶像者、我眾原有此知、第有知則自衒、有仁則成德、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論及祭偶像之物、我儕知我眾皆有知識、但知識使人自大、惟愛建德、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至論祭肉如何、吾人皆曰斯易知耳。然知能長傲、惟愛德則能立己立人也。
  • Nueva Versión Internacional - En cuanto a lo sacrificado a los ídolos, es cierto que todos tenemos conocimiento. El conocimiento envanece, mientras que el amor edifica.
  • 현대인의 성경 - 이제 우상 앞에 바친 제물에 대하여 말하겠습니다. 우리는 모두 이 문제에 대 해서 지식을 가진 것이 사실입니다. 그러나 지식은 사람을 교만하게 할 뿐 덕을 세우는 것은 사랑입니다.
  • Новый Русский Перевод - Теперь к вопросу о пище, принесенной в жертву идолам. Мы знаем, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • La Bible du Semeur 2015 - Passons au problème des viandes provenant d’animaux sacrifiés aux idoles . Nous possédons tous la connaissance voulue, nous le savons. Mais la connaissance rend orgueilleux. L’amour, lui, fait grandir dans la foi.
  • リビングバイブル - 次に、偶像に供えられた物を食べることはどうか、という質問に答えましょう。この件については、だれもが自分の判断は正しいと思っています。しかし、自分の知識がどんなに重要に思えても、教会を建て上げるためにほんとうに必要なのは愛です。
  • Nestle Aland 28 - Περὶ δὲ τῶν εἰδωλοθύτων, οἴδαμεν ὅτι πάντες γνῶσιν ἔχομεν. ἡ γνῶσις φυσιοῖ, ἡ δὲ ἀγάπη οἰκοδομεῖ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - περὶ δὲ τῶν εἰδωλοθύτων, οἴδαμεν ὅτι πάντες γνῶσιν ἔχομεν. ἡ γνῶσις φυσιοῖ, ἡ δὲ ἀγάπη οἰκοδομεῖ.
  • Nova Versão Internacional - Com respeito aos alimentos sacrificados aos ídolos, sabemos que todos temos conhecimento. O conhecimento traz orgulho, mas o amor edifica.
  • Hoffnung für alle - Nun zu der Frage, ob wir das Opferfleisch essen dürfen, das den Göttern geweiht wurde. Ihr behauptet: »Wir haben doch alle die Fähigkeit zu erkennen, was richtig ist!« Das stimmt. Aber die richtige Erkenntnis allein führt nur zu Hochmut; Liebe dagegen baut die Gemeinde auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เกี่ยวกับอาหารที่เซ่นไหว้รูปเคารพเป็นดังนี้ เรารู้ว่าเราทั้งหลายล้วนมีความรู้ ความรู้นั้นทำให้ลำพอง แต่ความรักเสริมสร้างขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​เรื่อง​อาหาร​ที่​บูชา​แก่​รูป​เคารพ​นั้น​เรา​ทราบ​ว่า “พวก​เรา​ทุก​คน​ต่าง​ก็​มี​ความ​รู้” และ​ความ​รู้​ทำ​ให้​ลำพอง​ตัว แต่​ความ​รัก​เสริมสร้าง​ขึ้น
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 5:2 - Thế mà anh chị em vẫn kiêu hãnh, không biết than khóc để loại người phạm tội ra khỏi cộng đồng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:2 - Dù tôi được ơn nói tiên tri, hiểu biết mọi huyền nhiệm, hay quán thông mọi ngành tri thức, dù tôi có đức tin di chuyển cả đồi núi, nhưng thiếu tình yêu, tôi vẫn là con người vô dụng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:3 - Dù tôi dâng hiến hết tài sản để nuôi người nghèo khổ hay xả thân trên dàn hỏa thiêu, nhưng không do tình yêu thúc đẩy thì hy sinh đến thế cũng vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 1 Cô-rinh-tô 13:5 - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:8 - Tình yêu trường tồn bất diệt. Các lời giảng thuyết hùng hồn sẽ dứt, tài nói ngoại ngữ sẽ ngưng và tri thức con người sẽ lỗi thời.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:9 - Vì tri thức chúng ta còn thiếu sót, tài giảng thuyết cũng bất toàn!
  • 1 Cô-rinh-tô 13:10 - Nhưng một khi cái toàn vẹn xuất hiện, các điều bất toàn sẽ bị đào thải.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:11 - Khi còn thơ dại, tôi nói như trẻ con, suy nghĩ như trẻ con, lập luận như trẻ con. Đến tuổi trưởng thành, tôi chấm dứt mọi chuyện trẻ con.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:12 - Ngày nay, ta thấy sự vật phản chiếu qua một tấm gương mờ. Đến ngày ấy, ta sẽ thấy rõ ràng tận mắt. Ngày nay, tôi chỉ biết đôi phần; ngày ấy, tôi sẽ biết tường tận như Chúa biết tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:13 - Vậy, chỉ có ba điều tồn tại—Đức tin, hy vọng, và tình yêu—nhưng tình yêu vĩ đại hơn cả.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:18 - Có mấy người lên mặt kiêu ngạo vì tưởng tôi không còn đến thăm anh chị em.
  • Rô-ma 14:22 - Điều gì anh chị em tin là đúng, hãy giữ cho mình; Đức Chúa Trời chấp thuận là đủ. Phước cho người không bị lương tâm lên án khi làm điều mình biết là phải.
  • Y-sai 47:10 - Ngươi yên tâm trong tội ác của mình. Ngươi nói: ‘Chẳng ai thấy ta.’ Nhưng sự ‘khôn ngoan’ và ‘hiểu biết’ của ngươi đã đánh lừa ngươi, và ngươi tự nhủ: ‘Chỉ duy nhất mình ta, không có ai khác.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:25 - Còn về tín hữu Dân Ngoại, họ chỉ cần làm như chúng tôi đã viết rõ trong thư: Đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:19 - Theo ý kiến tôi, không nên tạo khó khăn cho Dân Ngoại mới trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:20 - Chỉ nên viết thư căn dặn họ đừng ăn của cúng thần tượng, đừng gian dâm, đừng ăn máu, và thịt thú vật chết ngạt.
  • Rô-ma 11:25 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
  • Rô-ma 14:14 - Nhờ Chúa Giê-xu chỉ dạy, tôi biết chắc không một thức ăn nào có bản chất ô uế, nhưng nếu có người cho là ô uế, thì chỉ ô uế đối với người đó.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:10 - Nếu có ai thấy anh chị em—là người hiểu biết—ngồi ăn trong đền miếu thần tượng, lương tâm yếu đuối sẽ khuyến khích họ ăn của cúng thần tượng.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:11 - Như thế, vì “kiến thức” của anh chị em mà một tín hữu yếu đuối—được Chúa Cứu Thế chết thay—phải bị hư vong.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúa đã ban ân tứ dồi dào cho anh chị em từ lời nói đến sự hiểu biết chân lý,
  • Rô-ma 12:16 - Hãy sống hòa hợp với nhau. Đừng kiêu kỳ, nhưng phải vui vẻ hòa mình với những người tầm thường. Đừng cho mình là khôn ngoan!
  • Rô-ma 14:10 - Vậy, tại sao còn dám chỉ trích tín hữu khác? Tại sao khinh bỉ anh chị em mình? Đừng quên tất cả chúng ta đều sẽ bị xét xử trước tòa án của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 25:2 - Các phụ nữ mời họ đi dự những buổi tế thần, rồi ăn của cúng và quỳ lạy các thần đó.
  • 1 Cô-rinh-tô 5:6 - Thế mà anh chị em vẫn khoe khoang không biết xấu hổ! Anh chị em không biết một ít men làm cả đống bột dậy lên sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:10 - Như thế, tại sao anh em dám thách thức Chúa và quàng vào cổ tín hữu Dân Ngoại cái ách mà tổ phụ chúng ta và chính chúng ta chẳng từng mang nổi?
  • 1 Cô-rinh-tô 10:19 - Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
  • 1 Cô-rinh-tô 10:20 - nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:21 - Anh chị em không thể vừa uống chén của Chúa, vừa uống chén của ác quỷ. Không thể đồng thời dự tiệc của Chúa và tiệc của ác quỷ.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:22 - Anh chị em dám chọc Chúa ghen sao? Chúng ta sức lực là bao mà thách thức Ngài?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • Ê-phê-sô 4:16 - Dưới quyền lãnh đạo của Chúa, mọi bộ phận trong thân thể kết hợp và nâng đỡ nhau. Mỗi bộ phận đều làm trọn chức năng riêng, và cả thân thể lớn mạnh trong tình yêu thương.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:28 - (Tuy nhiên, nếu có người cho biết: “Đó là thức ăn đã cúng tế.” Anh chị em đừng ăn vì lợi ích cho người đó và vì lương tâm.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
  • Khải Huyền 2:20 - Nhưng đây là điều Ta khiển trách. Con dung túng cho Giê-sa-bên, người tự xưng là nữ tiên tri, nhưng dạy dỗ và quyến rũ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
  • Khải Huyền 2:14 - Nhưng Ta phải khiển trách con vài điều. Con có những người theo đường lối của Ba-la-am, người đã dạy Ba-lác cách quyến rũ người Ít-ra-ên phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:29 - Anh em đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thịt thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm. Anh em nên tránh những điều ấy. Thân ái.”
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • 1 Cô-rinh-tô 8:2 - Ai tự nghĩ mình hiểu biết nhiều là người chưa biết đủ những điều đáng phải biết.
  • Rô-ma 15:14 - Thưa anh chị em, tôi biết chắc anh chị em thừa hảo tâm và kiến thức nên có thể tự khuyên bảo lẫn nhau.
  • Rô-ma 14:3 - Người ăn được mọi món đừng khinh bỉ người không ăn, và người không ăn cũng đừng lên án người ăn, vì Đức Chúa Trời đã chấp nhận họ.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:4 - Tôi nói đến việc ăn của cúng thần tượng, chúng ta biết thần tượng khắp thế giới đều không có thật, chỉ Đức Chúa Trời là Đấng Duy Nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:7 - Tuy nhiên, không phải mọi người đều ý thức được điều ấy. Một số người trước nay quá quen thuộc với ý niệm thần tượng, nên khi ăn phải của cúng thần tượng, lương tâm yếu đuối của họ bị hoen ố.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 新标点和合本 - 论到祭偶像之物,我们晓得我们都有知识。但知识是叫人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 关于祭过偶像的食物,我们晓得“我们都有知识”,但知识使人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 关于祭过偶像的食物,我们晓得“我们都有知识”,但知识使人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • 当代译本 - 关于祭过偶像的食物,我们知道大家都有这方面的知识,但知识会使人自高,唯有爱心才能造就人。
  • 圣经新译本 - 关于祭过偶像的食物,我们晓得我们都有知识。但知识会使人自高自大,唯有爱心能造就人。
  • 中文标准译本 - 关于祭过偶像的食物,我们知道“我们都有知识。”知识使人自我膨胀,但是爱能造就人。
  • 现代标点和合本 - 论到祭偶像之物,我们晓得“我们都有知识”。但知识是叫人自高自大,唯有爱心能造就人。
  • 和合本(拼音版) - 论到祭偶像之物,我们晓得我们都有知识;但知识是叫人自高自大,惟有爱心能造就人。
  • New International Version - Now about food sacrificed to idols: We know that “We all possess knowledge.” But knowledge puffs up while love builds up.
  • New International Reader's Version - Now I want to deal with food sacrificed to statues of gods. We know that “We all have knowledge.” But knowledge makes people proud, while love builds them up.
  • English Standard Version - Now concerning food offered to idols: we know that “all of us possess knowledge.” This “knowledge” puffs up, but love builds up.
  • New Living Translation - Now regarding your question about food that has been offered to idols. Yes, we know that “we all have knowledge” about this issue. But while knowledge makes us feel important, it is love that strengthens the church.
  • The Message - The question keeps coming up regarding meat that has been offered up to an idol: Should you attend meals where such meat is served, or not? We sometimes tend to think we know all we need to know to answer these kinds of questions—but sometimes our humble hearts can help us more than our proud minds. We never really know enough until we recognize that God alone knows it all.
  • Christian Standard Bible - Now about food sacrificed to idols: We know that “we all have knowledge.” Knowledge puffs up, but love builds up.
  • New American Standard Bible - Now concerning food sacrificed to idols, we know that we all have knowledge. Knowledge makes one conceited, but love edifies people.
  • New King James Version - Now concerning things offered to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffs up, but love edifies.
  • Amplified Bible - Now about food sacrificed to idols, we know that we all have knowledge [concerning this]. Knowledge [alone] makes [people self-righteously] arrogant, but love [that unselfishly seeks the best for others] builds up and encourages others to grow [in wisdom].
  • American Standard Version - Now concerning things sacrificed to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffeth up, but love edifieth.
  • King James Version - Now as touching things offered unto idols, we know that we all have knowledge. Knowledge puffeth up, but charity edifieth.
  • New English Translation - With regard to food sacrificed to idols, we know that “we all have knowledge.” Knowledge puffs up, but love builds up.
  • World English Bible - Now concerning things sacrificed to idols: We know that we all have knowledge. Knowledge puffs up, but love builds up.
  • 新標點和合本 - 論到祭偶像之物,我們曉得我們都有知識。但知識是叫人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 關於祭過偶像的食物,我們曉得「我們都有知識」,但知識使人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 關於祭過偶像的食物,我們曉得「我們都有知識」,但知識使人自高自大,惟有愛心能造就人。
  • 當代譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們知道大家都有這方面的知識,但知識會使人自高,唯有愛心才能造就人。
  • 聖經新譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們曉得我們都有知識。但知識會使人自高自大,唯有愛心能造就人。
  • 呂振中譯本 - 論到祭偶像之物、我們曉得「我們都有知識」。但知識能自吹自大,惟獨愛能建立人。
  • 中文標準譯本 - 關於祭過偶像的食物,我們知道「我們都有知識。」知識使人自我膨脹,但是愛能造就人。
  • 現代標點和合本 - 論到祭偶像之物,我們曉得「我們都有知識」。但知識是叫人自高自大,唯有愛心能造就人。
  • 文理和合譯本 - 至於祭像之物、我知我眾皆有知識、第知識則驕矜、惟仁愛則建立、
  • 文理委辦譯本 - 論祭偶像之物、吾知無有主偶像者、我眾原有此知、第有知則自衒、有仁則成德、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論及祭偶像之物、我儕知我眾皆有知識、但知識使人自大、惟愛建德、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至論祭肉如何、吾人皆曰斯易知耳。然知能長傲、惟愛德則能立己立人也。
  • Nueva Versión Internacional - En cuanto a lo sacrificado a los ídolos, es cierto que todos tenemos conocimiento. El conocimiento envanece, mientras que el amor edifica.
  • 현대인의 성경 - 이제 우상 앞에 바친 제물에 대하여 말하겠습니다. 우리는 모두 이 문제에 대 해서 지식을 가진 것이 사실입니다. 그러나 지식은 사람을 교만하게 할 뿐 덕을 세우는 것은 사랑입니다.
  • Новый Русский Перевод - Теперь к вопросу о пище, принесенной в жертву идолам. Мы знаем, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь к вашему вопросу о пище, принесённой в жертву идолам. Нам конечно же известно, что «все из нас обладают знанием», но знание делает людей гордыми, а любовь назидает.
  • La Bible du Semeur 2015 - Passons au problème des viandes provenant d’animaux sacrifiés aux idoles . Nous possédons tous la connaissance voulue, nous le savons. Mais la connaissance rend orgueilleux. L’amour, lui, fait grandir dans la foi.
  • リビングバイブル - 次に、偶像に供えられた物を食べることはどうか、という質問に答えましょう。この件については、だれもが自分の判断は正しいと思っています。しかし、自分の知識がどんなに重要に思えても、教会を建て上げるためにほんとうに必要なのは愛です。
  • Nestle Aland 28 - Περὶ δὲ τῶν εἰδωλοθύτων, οἴδαμεν ὅτι πάντες γνῶσιν ἔχομεν. ἡ γνῶσις φυσιοῖ, ἡ δὲ ἀγάπη οἰκοδομεῖ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - περὶ δὲ τῶν εἰδωλοθύτων, οἴδαμεν ὅτι πάντες γνῶσιν ἔχομεν. ἡ γνῶσις φυσιοῖ, ἡ δὲ ἀγάπη οἰκοδομεῖ.
  • Nova Versão Internacional - Com respeito aos alimentos sacrificados aos ídolos, sabemos que todos temos conhecimento. O conhecimento traz orgulho, mas o amor edifica.
  • Hoffnung für alle - Nun zu der Frage, ob wir das Opferfleisch essen dürfen, das den Göttern geweiht wurde. Ihr behauptet: »Wir haben doch alle die Fähigkeit zu erkennen, was richtig ist!« Das stimmt. Aber die richtige Erkenntnis allein führt nur zu Hochmut; Liebe dagegen baut die Gemeinde auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เกี่ยวกับอาหารที่เซ่นไหว้รูปเคารพเป็นดังนี้ เรารู้ว่าเราทั้งหลายล้วนมีความรู้ ความรู้นั้นทำให้ลำพอง แต่ความรักเสริมสร้างขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​เรื่อง​อาหาร​ที่​บูชา​แก่​รูป​เคารพ​นั้น​เรา​ทราบ​ว่า “พวก​เรา​ทุก​คน​ต่าง​ก็​มี​ความ​รู้” และ​ความ​รู้​ทำ​ให้​ลำพอง​ตัว แต่​ความ​รัก​เสริมสร้าง​ขึ้น
  • 1 Cô-rinh-tô 5:2 - Thế mà anh chị em vẫn kiêu hãnh, không biết than khóc để loại người phạm tội ra khỏi cộng đồng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:2 - Dù tôi được ơn nói tiên tri, hiểu biết mọi huyền nhiệm, hay quán thông mọi ngành tri thức, dù tôi có đức tin di chuyển cả đồi núi, nhưng thiếu tình yêu, tôi vẫn là con người vô dụng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:3 - Dù tôi dâng hiến hết tài sản để nuôi người nghèo khổ hay xả thân trên dàn hỏa thiêu, nhưng không do tình yêu thúc đẩy thì hy sinh đến thế cũng vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 1 Cô-rinh-tô 13:5 - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:8 - Tình yêu trường tồn bất diệt. Các lời giảng thuyết hùng hồn sẽ dứt, tài nói ngoại ngữ sẽ ngưng và tri thức con người sẽ lỗi thời.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:9 - Vì tri thức chúng ta còn thiếu sót, tài giảng thuyết cũng bất toàn!
  • 1 Cô-rinh-tô 13:10 - Nhưng một khi cái toàn vẹn xuất hiện, các điều bất toàn sẽ bị đào thải.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:11 - Khi còn thơ dại, tôi nói như trẻ con, suy nghĩ như trẻ con, lập luận như trẻ con. Đến tuổi trưởng thành, tôi chấm dứt mọi chuyện trẻ con.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:12 - Ngày nay, ta thấy sự vật phản chiếu qua một tấm gương mờ. Đến ngày ấy, ta sẽ thấy rõ ràng tận mắt. Ngày nay, tôi chỉ biết đôi phần; ngày ấy, tôi sẽ biết tường tận như Chúa biết tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:13 - Vậy, chỉ có ba điều tồn tại—Đức tin, hy vọng, và tình yêu—nhưng tình yêu vĩ đại hơn cả.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:18 - Có mấy người lên mặt kiêu ngạo vì tưởng tôi không còn đến thăm anh chị em.
  • Rô-ma 14:22 - Điều gì anh chị em tin là đúng, hãy giữ cho mình; Đức Chúa Trời chấp thuận là đủ. Phước cho người không bị lương tâm lên án khi làm điều mình biết là phải.
  • Y-sai 47:10 - Ngươi yên tâm trong tội ác của mình. Ngươi nói: ‘Chẳng ai thấy ta.’ Nhưng sự ‘khôn ngoan’ và ‘hiểu biết’ của ngươi đã đánh lừa ngươi, và ngươi tự nhủ: ‘Chỉ duy nhất mình ta, không có ai khác.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:25 - Còn về tín hữu Dân Ngoại, họ chỉ cần làm như chúng tôi đã viết rõ trong thư: Đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:19 - Theo ý kiến tôi, không nên tạo khó khăn cho Dân Ngoại mới trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:20 - Chỉ nên viết thư căn dặn họ đừng ăn của cúng thần tượng, đừng gian dâm, đừng ăn máu, và thịt thú vật chết ngạt.
  • Rô-ma 11:25 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
  • Rô-ma 14:14 - Nhờ Chúa Giê-xu chỉ dạy, tôi biết chắc không một thức ăn nào có bản chất ô uế, nhưng nếu có người cho là ô uế, thì chỉ ô uế đối với người đó.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:10 - Nếu có ai thấy anh chị em—là người hiểu biết—ngồi ăn trong đền miếu thần tượng, lương tâm yếu đuối sẽ khuyến khích họ ăn của cúng thần tượng.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:11 - Như thế, vì “kiến thức” của anh chị em mà một tín hữu yếu đuối—được Chúa Cứu Thế chết thay—phải bị hư vong.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúa đã ban ân tứ dồi dào cho anh chị em từ lời nói đến sự hiểu biết chân lý,
  • Rô-ma 12:16 - Hãy sống hòa hợp với nhau. Đừng kiêu kỳ, nhưng phải vui vẻ hòa mình với những người tầm thường. Đừng cho mình là khôn ngoan!
  • Rô-ma 14:10 - Vậy, tại sao còn dám chỉ trích tín hữu khác? Tại sao khinh bỉ anh chị em mình? Đừng quên tất cả chúng ta đều sẽ bị xét xử trước tòa án của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 25:2 - Các phụ nữ mời họ đi dự những buổi tế thần, rồi ăn của cúng và quỳ lạy các thần đó.
  • 1 Cô-rinh-tô 5:6 - Thế mà anh chị em vẫn khoe khoang không biết xấu hổ! Anh chị em không biết một ít men làm cả đống bột dậy lên sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:10 - Như thế, tại sao anh em dám thách thức Chúa và quàng vào cổ tín hữu Dân Ngoại cái ách mà tổ phụ chúng ta và chính chúng ta chẳng từng mang nổi?
  • 1 Cô-rinh-tô 10:19 - Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
  • 1 Cô-rinh-tô 10:20 - nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:21 - Anh chị em không thể vừa uống chén của Chúa, vừa uống chén của ác quỷ. Không thể đồng thời dự tiệc của Chúa và tiệc của ác quỷ.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:22 - Anh chị em dám chọc Chúa ghen sao? Chúng ta sức lực là bao mà thách thức Ngài?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • Ê-phê-sô 4:16 - Dưới quyền lãnh đạo của Chúa, mọi bộ phận trong thân thể kết hợp và nâng đỡ nhau. Mỗi bộ phận đều làm trọn chức năng riêng, và cả thân thể lớn mạnh trong tình yêu thương.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:28 - (Tuy nhiên, nếu có người cho biết: “Đó là thức ăn đã cúng tế.” Anh chị em đừng ăn vì lợi ích cho người đó và vì lương tâm.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
  • Khải Huyền 2:20 - Nhưng đây là điều Ta khiển trách. Con dung túng cho Giê-sa-bên, người tự xưng là nữ tiên tri, nhưng dạy dỗ và quyến rũ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
  • Khải Huyền 2:14 - Nhưng Ta phải khiển trách con vài điều. Con có những người theo đường lối của Ba-la-am, người đã dạy Ba-lác cách quyến rũ người Ít-ra-ên phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:29 - Anh em đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thịt thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm. Anh em nên tránh những điều ấy. Thân ái.”
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • 1 Cô-rinh-tô 8:2 - Ai tự nghĩ mình hiểu biết nhiều là người chưa biết đủ những điều đáng phải biết.
  • Rô-ma 15:14 - Thưa anh chị em, tôi biết chắc anh chị em thừa hảo tâm và kiến thức nên có thể tự khuyên bảo lẫn nhau.
  • Rô-ma 14:3 - Người ăn được mọi món đừng khinh bỉ người không ăn, và người không ăn cũng đừng lên án người ăn, vì Đức Chúa Trời đã chấp nhận họ.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:4 - Tôi nói đến việc ăn của cúng thần tượng, chúng ta biết thần tượng khắp thế giới đều không có thật, chỉ Đức Chúa Trời là Đấng Duy Nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:7 - Tuy nhiên, không phải mọi người đều ý thức được điều ấy. Một số người trước nay quá quen thuộc với ý niệm thần tượng, nên khi ăn phải của cúng thần tượng, lương tâm yếu đuối của họ bị hoen ố.
圣经
资源
计划
奉献