逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai không yêu kính Chúa phải bị nguyền rủa! Lạy Chúa xin hãy đến!
- 新标点和合本 - 若有人不爱主,这人可诅可咒。主必要来!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 若有人不爱主,这人该受诅咒。主啊,愿你来!
- 和合本2010(神版-简体) - 若有人不爱主,这人该受诅咒。主啊,愿你来!
- 当代译本 - 如果有人不爱主,这人可咒可诅!主啊,我愿你来!
- 圣经新译本 - 如果有人不爱主,他就该受咒诅。主啊,愿你来!
- 中文标准译本 - 如果有人不爱主 ,他就该受诅咒。愿主快来!
- 现代标点和合本 - 若有人不爱主,这人可诅可咒。主必要来!
- 和合本(拼音版) - 若有人不爱主,这人可诅可咒。主必要来。
- New International Version - If anyone does not love the Lord, let that person be cursed! Come, Lord !
- New International Reader's Version - If anyone does not love the Lord, let a curse be on that person! Come, Lord!
- English Standard Version - If anyone has no love for the Lord, let him be accursed. Our Lord, come!
- New Living Translation - If anyone does not love the Lord, that person is cursed. Our Lord, come!
- The Message - If anyone won’t love the Master, throw him out. Make room for the Master!
- Christian Standard Bible - If anyone does not love the Lord, a curse be on him. Our Lord, come!
- New American Standard Bible - If anyone does not love the Lord, he is to be accursed. Maranatha!
- New King James Version - If anyone does not love the Lord Jesus Christ, let him be accursed. O Lord, come!
- Amplified Bible - If anyone does not love the Lord [does not obey and respect and believe in Jesus Christ and His message], he is to be accursed. Maranatha (O our Lord, come)!
- American Standard Version - If any man loveth not the Lord, let him be anathema. Maranatha.
- King James Version - If any man love not the Lord Jesus Christ, let him be Anathema Maranatha.
- New English Translation - Let anyone who has no love for the Lord be accursed. Our Lord, come!
- World English Bible - If any man doesn’t love the Lord Jesus Christ, let him be cursed. Come, Lord!
- 新標點和合本 - 若有人不愛主,這人可詛可咒。主必要來!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 若有人不愛主,這人該受詛咒。主啊,願你來!
- 和合本2010(神版-繁體) - 若有人不愛主,這人該受詛咒。主啊,願你來!
- 當代譯本 - 如果有人不愛主,這人可咒可詛!主啊,我願你來!
- 聖經新譯本 - 如果有人不愛主,他就該受咒詛。主啊,願你來!
- 呂振中譯本 - 若有人不愛主,就讓他被革除! 主啊,來吧 !
- 中文標準譯本 - 如果有人不愛主 ,他就該受詛咒。願主快來!
- 現代標點和合本 - 若有人不愛主,這人可詛可咒。主必要來!
- 文理和合譯本 - 有不愛主者、其見詛哉、我主臨矣、
- 文理委辦譯本 - 有不愛主耶穌 基督者、主臨日、必厭之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有不愛主耶穌基督者、當被阿拿提瑪、瑪蘭阿他、 當被阿拿提瑪瑪闌阿他譯即當彼詛主必降臨之義
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若有不愛主耶穌基督者當被阿拿提瑪!(譯言「服咒詛」) 瑪蘭阿他!(譯言「主即臨矣」)
- Nueva Versión Internacional - Si alguno no ama al Señor, quede bajo maldición. ¡Marana ta!
- 현대인의 성경 - 누구든지 주님을 사랑하지 않으면 저주를 받을 것입니다. 마라나다 – 우리 주님이 오십니다!
- Новый Русский Перевод - если кто-либо не любит Господа, на том да будет проклятие. Марана та!
- Восточный перевод - если кто-либо не любит Повелителя, на том да будет проклятие. О, приди, Повелитель!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - если кто-либо не любит Повелителя, на том да будет проклятие. О, приди, Повелитель!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - если кто-либо не любит Повелителя, на том да будет проклятие. О, приди, Повелитель!
- La Bible du Semeur 2015 - Si quelqu’un n’aime pas le Seigneur, qu’il soit maudit . Marana tha . (Notre Seigneur, viens !)
- リビングバイブル - もし主を愛さない人があれば、その人はのろわれます。主イエスよ、来てください。
- Nestle Aland 28 - εἴ τις οὐ φιλεῖ τὸν κύριον, ἤτω ἀνάθεμα. μαράνα θά.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἴ τις οὐ φιλεῖ τὸν Κύριον, ἤτω ἀνάθεμα. μαράνα θά!
- Nova Versão Internacional - Se alguém não ama o Senhor, seja amaldiçoado. Vem, Senhor !
- Hoffnung für alle - Wer den Herrn nicht liebt, den soll Gottes Urteil treffen! Unser Herr, komm!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถ้าผู้ใดไม่รักองค์พระผู้เป็นเจ้า ขอให้ผู้นั้นถูกสาปแช่ง ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า โปรดเสด็จมาเถิด !
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หากว่าผู้ใดไม่มีความรักต่อพระผู้เป็นเจ้า ก็ขอให้ผู้นั้นถูกสาปแช่ง ขอเชิญพระผู้เป็นเจ้าของเรากลับมาเถิด
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
- Hê-bơ-rơ 6:10 - Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bất công; Ngài không quên công việc của anh chị em và tình yêu thương anh chị em thể hiện vì Danh Ngài: Anh chị em đã liên tục giúp đỡ các tín hữu.
- Nhã Ca 1:7 - Xin hãy nói với em, người em yêu mến, hôm nay chàng chăn bầy nơi đâu? Chàng sẽ cho chiên nghỉ trưa nơi nào? Sao em phải đi thẫn thờ như gái điếm giữa bạn bè chàng và bầy của họ?
- Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
- Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
- Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
- Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
- 2 Cô-rinh-tô 8:8 - Không phải tôi truyền lệnh cho anh chị em, nhưng tôi xem thấy nhiệt thành của nhiều người khác, tôi muốn anh chị em được dịp chứng tỏ lòng yêu thương của mình.
- 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
- Nhã Ca 3:1 - Đêm khuya trên giường, em khao khát vì người yêu. Em mong mỏi nhưng chàng không đến.
- Nhã Ca 3:2 - Em tự nhủ: “Ta phải dậy và đi quanh thành phố, đến các ngã đường và từng khu dân cư. Ta phải tìm được người ta yêu dấu.” Nhưng chàng vẫn biệt tăm dù đã kiếm khắp nơi.
- Nhã Ca 3:3 - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”
- Ga-la-ti 1:8 - Dù chính chúng tôi, dù thiên sứ từ trời hiện xuống, nếu ai truyền giảng một Phúc Âm nào khác với Phúc Âm chúng tôi đã công bố cho anh chị em, cũng sẽ bị Đức Chúa Trời lên án.
- Ga-la-ti 1:9 - Tôi xin nhắc lại: Nếu ai truyền giảng cho anh chị em một “Phúc Âm” nào khác với Phúc Âm anh chị em đã tin nhận, người ấy đáng bị Đức Chúa Trời lên án.
- 1 Cô-rinh-tô 12:3 - Vì thế, tôi muốn anh chị em biết rằng không ai được Thánh Linh Đức Chúa Trời cảm động mà nguyền rủa Chúa Giê-xu, cũng không ai công nhận Giê-xu là Chúa nếu không do Chúa Thánh Linh hướng dẫn.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ sẽ bị hình phạt đời đời trong địa ngục, vĩnh viễn xa cách mặt Chúa, không còn thấy vinh quang và quyền năng Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 5:14 - Do tình yêu thương của Chúa Cứu Thế cảm thúc, chúng tôi nghĩ rằng Chúa đã chết cho mọi người, nên mọi người phải coi đời cũ mình như đã chết.
- 2 Cô-rinh-tô 5:15 - Vì Ngài đã chết cho chúng ta, nên chúng ta không sống vị kỷ, nhưng sống cho Đấng đã chết và sống lại cho chúng ta.
- Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
- Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
- Ma-thi-ơ 10:37 - Nếu các con yêu cha mẹ hơn Ta, các con không đáng làm môn đệ Ta. Ai yêu con trai, con gái mình hơn Ta cũng không đáng làm môn đệ Ta.
- Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
- Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- Ma-thi-ơ 25:45 - Ngài sẽ đáp: ‘Ta quả quyết với các ngươi, khi các ngươi từ chối không cứu giúp một anh em và chị em hèn mọn nhất của Ta, tức là các ngươi khước từ Ta.’
- Ma-thi-ơ 25:46 - Rồi người ác bị đưa vào nơi hình phạt đời đời, còn người công chính được hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- Giăng 8:42 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Đức Chúa Trời là Cha các người, các người đã yêu mến Ta, vì Ta từ Đức Chúa Trời đến đây. Đức Chúa Trời sai Ta, chứ Ta không tự ý đến.
- Khải Huyền 22:20 - Đấng chứng thực cho những điều này đã hứa: “Phải, Ta sẽ sớm đến!” Lạy Chúa Giê-xu, xin Ngài đến! A-men!
- Giăng 14:15 - “Nếu các con yêu thương Ta, hãy vâng giữ mệnh lệnh Ta.
- Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
- Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
- Ma-thi-ơ 25:41 - Rồi Vua quay sang nhóm người bên trái và nói: ‘Những người gian ác đáng nguyền rủa kia! Đi ngay vào lò lửa đời đời không hề tắt dành cho quỷ vương và các quỷ sứ.
- Ê-phê-sô 6:24 - Cầu xin ân sủng ở với tất cả những người yêu mến Chúa Cứu Thế Giê-xu với tình yêu bất diệt.
- Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
- Rô-ma 9:3 - vì dân tộc tôi, anh chị em của tôi. Tôi sẵn lòng chịu Chúa Cứu Thế khai trừ và bị rủa sả mãi mãi miễn là cứu vớt được anh chị em của tôi.