逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả những người này đều ở tại Giê-ru-sa-lem. Họ là người đứng đầu dòng Lê-vi và được ghi vào gia phả.
- 新标点和合本 - 以上都是利未人著名的族长,住在耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以上都是利未人的族长,按各世系作领袖,他们都住在耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-简体) - 以上都是利未人的族长,按各世系作领袖,他们都住在耶路撒冷。
- 当代译本 - 按照家谱的记载,以上都是利未人的各族长,他们住在耶路撒冷。
- 圣经新译本 - 以上这些人都是利未各家族的首领,按他们的家谱都是首领;这些人都住在耶路撒冷。
- 中文标准译本 - 这些人都是利未人各父系的首领,在他们的谱系中为首。他们住在耶路撒冷。
- 现代标点和合本 - 以上都是利未人著名的族长,住在耶路撒冷。
- 和合本(拼音版) - 以上都是利未人著名的族长,住在耶路撒冷。
- New International Version - All these were heads of Levite families, chiefs as listed in their genealogy, and they lived in Jerusalem.
- New International Reader's Version - All of them were the leaders of their Levite families. They were listed as chiefs in their family history. They lived in Jerusalem.
- English Standard Version - These were heads of fathers’ houses of the Levites, according to their generations, leaders. These lived in Jerusalem.
- New Living Translation - All these men lived in Jerusalem. They were the heads of Levite families and were listed as prominent leaders in their genealogical records.
- Christian Standard Bible - These were the heads of the Levite families, chiefs according to their family records; they lived in Jerusalem.
- New American Standard Bible - These were heads of fathers’ households of the Levites according to their generations, chief men who lived in Jerusalem.
- New King James Version - These heads of the fathers’ houses of the Levites were heads throughout their generations. They dwelt at Jerusalem.
- Amplified Bible - These were heads of fathers’ households of the Levites according to their generations, chief men, who lived in Jerusalem.
- American Standard Version - These were heads of fathers’ houses of the Levites, throughout their generations, chief men: these dwelt at Jerusalem.
- King James Version - These chief fathers of the Levites were chief throughout their generations; these dwelt at Jerusalem.
- New English Translation - These were the family leaders of the Levites, as listed in their genealogical records. They lived in Jerusalem.
- World English Bible - These were heads of fathers’ households of the Levites, throughout their generations, chief men. These lived at Jerusalem.
- 新標點和合本 - 以上都是利未人着名的族長,住在耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以上都是利未人的族長,按各世系作領袖,他們都住在耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以上都是利未人的族長,按各世系作領袖,他們都住在耶路撒冷。
- 當代譯本 - 按照家譜的記載,以上都是利未人的各族長,他們住在耶路撒冷。
- 聖經新譯本 - 以上這些人都是利未各家族的首領,按他們的家譜都是首領;這些人都住在耶路撒冷。
- 呂振中譯本 - 以上 這些人是 利未 人父系的族長,按世系作首領的:這些人都住在 耶路撒冷 。
- 中文標準譯本 - 這些人都是利未人各父系的首領,在他們的譜系中為首。他們住在耶路撒冷。
- 現代標點和合本 - 以上都是利未人著名的族長,住在耶路撒冷。
- 文理和合譯本 - 此乃利未族長之卓越者、循其世系、咸居耶路撒冷、○
- 文理委辦譯本 - 上所載皆利未族中世家之最著者、居耶路撒冷、歷世勿替。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以上所載、俱 利未 人之族長、乃族中最著者、居於 耶路撒冷 、○
- Nueva Versión Internacional - Según sus registros genealógicos, estos eran jefes de las familias patriarcales de los levitas y vivían en Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 이상은 족보에 기록된 레위 집안의 족장들이며 이들은 모두 예루살렘에서 살았다.
- Новый Русский Перевод - Все они были главами левитских семейств, вождями по своим родословиям, и жили в Иерусалиме. ( 1 Пар. 8:29-38 )
- Восточный перевод - Все они были главами левитских семейств, вождями по своим родословиям, и жили в Иерусалиме.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все они были главами левитских семейств, вождями по своим родословиям, и жили в Иерусалиме.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все они были главами левитских семейств, вождями по своим родословиям, и жили в Иерусалиме.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce sont là des chefs de groupe familial des lévites chacun dans sa génération. Ils habitaient à Jérusalem.
- Nova Versão Internacional - Todos esses eram chefes de famílias levitas, alistados como líderes em suas genealogias, e moravam em Jerusalém.
- Hoffnung für alle - Alle genannten Sippenoberhäupter der Leviten waren in den Geschlechtsregistern aufgeführt. Sie wohnten in Jerusalem.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้คือหัวหน้าครอบครัวและผู้นำต่างๆ ของชนเลวี มีรายชื่อตามบันทึกลำดับวงศ์ตระกูล พวกเขาพักอาศัยอยู่ที่เยรูซาเล็ม ( 1พศด.8:28-38 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนเหล่านี้เป็นผู้นำของชาวเลวี ตามประวัติครอบครัวของพวกเขา และอาศัยอยู่ในเยรูซาเล็ม
交叉引用
- Nê-hê-mi 11:1 - Vào thời ấy, chỉ có một số các nhà lãnh đạo dân tộc cư trú trong thành Giê-ru-sa-lem mà thôi, còn dân đều ở trong các thành khác. Vì thế người ta bắt thăm để chọn một phần mười dân số đem vào Giê-ru-sa-lem.
- Nê-hê-mi 11:2 - Tuy nhiên, nếu có ai tình nguyện vào sống trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, thì họ rất được hoan nghênh.
- Nê-hê-mi 11:3 - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
- Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
- Nê-hê-mi 11:5 - Ma-a-xê-gia, con Ba-rúc, cháu Côn-hô-xe, chắt Ha-xa-gia, chút A-đa-gia, chít Giô-a-ríp; Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, cháu Si-lô-ni.
- Nê-hê-mi 11:6 - Con cháu Phê-rết có 468 người sống ở Giê-ru-sa-lem, toàn là người dũng cảm.
- Nê-hê-mi 11:7 - Người thuộc đại tộc Bên-gia-min: Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Giô-ết, chắt Phê-đa-gia, chút Cô-loa-gia, chít Ma-a-xê-gia; Ma-a-xê-gia là con Y-thi-ên, cháu Ê-sai.
- Nê-hê-mi 11:8 - Sau ông có Gáp-bai, Sa-lai và 928 người khác.
- Nê-hê-mi 11:9 - Đứng đầu những người này có Giô-ên, con Xiếc-ri, và Giu-đa, con Ha-sê-nua, làm phó thị trưởng.
- Nê-hê-mi 11:10 - Các thầy tế lễ: Giê-đa-gia, con Giô-gia-ríp, Gia-kin;
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:12 - Và 822 thầy tế lễ khác phục vụ trong Đền Thờ. A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-lia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Pha-sua; Pha-sua là con Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 11:13 - và 242 thầy tế lễ khác đều là trưởng họ; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ạc-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,
- Nê-hê-mi 11:14 - và 128 thầy tế lễ khác đều là người dũng cảm. Đứng đầu những người này có Xáp-đi-ên, con Hát-ghê-đô-lim.
- Nê-hê-mi 11:15 - Những người Lê-vi: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, chút Bun-ni.
- 1 Sử Ký 9:13 - Những người thân thuộc của các thầy tế lễ ấy làm trưởng họ, và những người khác, đều có khả năng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời, tổng số 1.760 người.