逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con trai của Ca-lép, cháu Giê-phu-nê là Y-ru, Ê-la, và Na-am. Con trai của Ê-la là Kê-na.
- 新标点和合本 - 耶孚尼的儿子是迦勒;迦勒的儿子是以路、以拉、拿安。以拉的儿子是基纳斯。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶孚尼的儿子迦勒的后裔:以路、以拉和拿安。以拉的儿子是基纳斯。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶孚尼的儿子迦勒的后裔:以路、以拉和拿安。以拉的儿子是基纳斯。
- 当代译本 - 耶孚尼的儿子是迦勒,迦勒的儿子是以路、以拉和拿安,以拉的儿子是基纳斯。
- 圣经新译本 - 耶孚尼的儿子是迦勒;迦勒的儿子是以路、以拉和拿安;以拉的儿子是基纳斯。
- 中文标准译本 - 耶弗尼之子迦勒的子孙是以路、以拉和拿安,以拉的儿子是基纳斯。
- 现代标点和合本 - 耶孚尼的儿子是迦勒,迦勒的儿子是以路、以拉、拿安,以拉的儿子是基纳斯。
- 和合本(拼音版) - 耶孚尼的儿子是迦勒;迦勒的儿子是以路、以拉、拿安;以拉的儿子是基纳斯;
- New International Version - The sons of Caleb son of Jephunneh: Iru, Elah and Naam. The son of Elah: Kenaz.
- New International Reader's Version - The sons of Caleb were Iru, Elah and Naam. Caleb was the son of Jephunneh. The son of Elah was Kenaz.
- English Standard Version - The sons of Caleb the son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam; and the son of Elah: Kenaz.
- New Living Translation - The sons of Caleb son of Jephunneh were Iru, Elah, and Naam. The son of Elah was Kenaz.
- The Message - The sons of Caleb son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam. The son of Elah: Kenaz.
- Christian Standard Bible - The sons of Caleb son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam. Elah’s son: Kenaz.
- New American Standard Bible - The sons of Caleb the son of Jephunneh were Iru, Elah, and Naam; and the son of Elah was Kenaz.
- New King James Version - The sons of Caleb the son of Jephunneh were Iru, Elah, and Naam. The son of Elah was Kenaz.
- Amplified Bible - The sons of Caleb [Joshua’s companion] the son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam. The son of Elah: Kenaz.
- American Standard Version - And the sons of Caleb the son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam; and the sons of Elah; and Kenaz.
- King James Version - And the sons of Caleb the son of Jephunneh; Iru, Elah, and Naam: and the sons of Elah, even Kenaz.
- New English Translation - The sons of Caleb son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam. The son of Elah: Kenaz.
- World English Bible - The sons of Caleb the son of Jephunneh: Iru, Elah, and Naam. The son of Elah: Kenaz.
- 新標點和合本 - 耶孚尼的兒子是迦勒;迦勒的兒子是以路、以拉、拿安。以拉的兒子是基納斯。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶孚尼的兒子迦勒的後裔:以路、以拉和拿安。以拉的兒子是基納斯。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶孚尼的兒子迦勒的後裔:以路、以拉和拿安。以拉的兒子是基納斯。
- 當代譯本 - 耶孚尼的兒子是迦勒,迦勒的兒子是以路、以拉和拿安,以拉的兒子是基納斯。
- 聖經新譯本 - 耶孚尼的兒子是迦勒;迦勒的兒子是以路、以拉和拿安;以拉的兒子是基納斯。
- 呂振中譯本 - 耶孚尼 的兒子是 迦勒 , 迦勒 的兒子是 以路 、 以拉 、 拿安 ; 以拉 的兒子是 基納斯 。
- 中文標準譯本 - 耶弗尼之子迦勒的子孫是以路、以拉和拿安,以拉的兒子是基納斯。
- 現代標點和合本 - 耶孚尼的兒子是迦勒,迦勒的兒子是以路、以拉、拿安,以拉的兒子是基納斯。
- 文理和合譯本 - 耶孚尼子迦勒、其子以路、以拉、拿安、以拉子基納斯、
- 文理委辦譯本 - 耶孚尼子迦勒生以路、以拉、拿安。以拉生基納、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶孚尼 子 迦勒 、 迦勒 子 以路 、 以拉 、 拿安 、 以拉 子 基納 、
- Nueva Versión Internacional - Los hijos de Caleb hijo de Jefone fueron Iru, Elá y Naán. Elá fue el padre de Quenaz.
- 현대인의 성경 - 여분네의 아들인 갈렙의 아들은 이루, 엘라, 나암이었으며 엘라는 그나스의 아버지였다.
- Новый Русский Перевод - Сыновья Халева, сына Иефоннии: Ир, Эла и Наам. Сын Илы: Кеназ.
- Восточный перевод - Сыновья Халева, сына Иефоннии: Иру, Ела и Наам. Сын Елы: Кеназ.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновья Халева, сына Иефоннии: Иру, Ела и Наам. Сын Елы: Кеназ.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновья Халева, сына Иефоннии: Иру, Ела и Наам. Сын Елы: Кеназ.
- La Bible du Semeur 2015 - Fils de Caleb, fils de Yephounné : Irou, Ela et Naam. Qenaz fut le fils d’Ela.
- リビングバイブル - エフネの子カレブの子はイル、エラ、ナアム。 エラの子の一人はケナズ。
- Nova Versão Internacional - Estes foram os filhos de Calebe, filho de Jefoné: Iru, Elá e Naã. O filho de Elá foi Quenaz.
- Hoffnung für alle - Kaleb, der Sohn von Jefunne, hatte folgende Söhne: Iru, Ela und Naam. Elas Sohn hieß Kenas.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรของคาเลบผู้เป็นบุตรเยฟุนเนห์ ได้แก่ อิรู เอลาห์ และนาอัม บุตรของเอลาห์ ได้แก่ เคนัส
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยฟุนเนห์มีบุตรชื่อคาเลบ คาเลบมีบุตรชื่อ อิรู เอลาห์ และนาอัม บุตรของเอลาห์ชื่อเคนัส
交叉引用
- Dân Số Ký 14:24 - Nhưng đầy tớ Ta là Ca-lép, với một tinh thần khác biệt, đã hết lòng theo Ta; nên Ta sẽ đưa Ca-lép vào đất người đã trinh sát, và con cháu người sẽ hưởng chủ quyền đất ấy.
- Thẩm Phán 1:12 - Ca-lép nói: “Tôi sẽ gả con gái tôi là Ạc-sa cho người nào có công đánh chiếm Ki-ri-át Sê-phe.”
- Thẩm Phán 1:13 - Ốt-ni-ên, con của Kê-na, em Ca-lép, lập công đầu, chiếm thành, và được Ca-lép gả con gái là Ạc-sa cho người làm vợ.
- Thẩm Phán 1:14 - Khi Ạc-sa đã lấy Ốt-ni-ên, nàng có giục chồng xin cha mình một sở ruộng. Lúc sắp lên đường theo chồng, nàng xuống lừa. Thấy thế, Ca-lép hỏi: “Con muốn gì?”
- Dân Số Ký 14:6 - Giô-suê, con của Nun, và Ca-lép, con của Giê-phu-nê, là hai người trong toán đi trinh sát Ca-na-an về, liền xé áo mình,
- Dân Số Ký 14:7 - khích lệ mọi người: “Xứ chúng tôi đi do thám đất đai vô cùng màu mỡ.
- Dân Số Ký 14:8 - Nếu Chúa Hằng Hữu thương yêu giúp đỡ, Ngài sẽ đưa chúng ta vào và cho chúng ta xứ ấy, là một xứ ‘đượm sữa và mật.’
- Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
- Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
- Giô-suê 14:6 - Một số người Giu-đa do Ca-lép, con của Giê-phu-nê, người Kên, hướng dẫn đến gặp Giô-suê tại Ghinh-ganh và trình bày như sau: “Ông còn nhớ Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se, đầy tớ Chúa tại Ca-đê Ba-nê-a về trường hợp của ông và tôi chứ?
- Giô-suê 14:7 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
- Giô-suê 14:8 - Trong khi các người khác nói những lời làm nhục chí anh em, tôi vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
- Giô-suê 14:9 - Vì vậy, hôm ấy Môi-se có thề sẽ cho tôi và con cháu tôi nơi nào tôi đặt chân đến, vì tôi đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi.
- Giô-suê 14:10 - Từ đó đến nay đã ngót bốn mươi lăm năm. Từ ngày dân ta còn lang thang trong hoang mạc, Chúa cho tôi sống còn cho đến ngày nay, và bây giờ tôi đã tám mươi lăm tuổi.
- Giô-suê 14:11 - Tôi vẫn mạnh khỏe như ngày Môi-se sai tôi đi, khả năng chiến đấu và di chuyển của tôi vẫn như ngày nào.
- Giô-suê 14:12 - Vậy, theo lời Chúa ngày ấy, xin ông cho tôi vùng đồi núi này. Mặc dù ngày ấy ông cũng đã nghe rằng đây là đất của người khổng lồ A-na-kim với nhiều thành trì vững chắc. Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu ở cùng tôi, tôi sẽ đuổi họ đi.”
- Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
- Giô-suê 14:14 - Vậy Hếp-rôn trở thành tài sản của nhà Ca-lép (con Giê-phu-nê, người dòng Kên) cho đến ngày nay, vì ông đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 14:30 - đều không được vào đất hứa, trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê và Giô-suê, con Nun.
- Dân Số Ký 13:30 - Ca-lép lên tiếng để trấn an dân chúng đang nghi hoặc trước mặt Môi-se: “Chúng ta phải đi ngay vào chiếm lấy đất ấy, chúng ta thừa sức chinh phục xứ này.”
- Giô-suê 15:13 - Giô-suê tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, cho Ca-lép con Giê-phu-nê một phần đất Giu-đa. Đó là thành Ki-ri-át A-ra-ba (tên của tổ tiên A-nác), nay gọi là Hếp-rôn.
- Giô-suê 15:14 - Có ba người con trai của A-nác (Sê-sai, A-hi-man, và Thanh-mai) đang ở trong thành, nhưng họ đều bị Ca-lép đuổi đi.
- Giô-suê 15:15 - Từ đó Ca-lép tiến đánh Đê-bia (tên cũ là Ki-ri-át Sê-phe).
- Giô-suê 15:16 - Ca-lép nói: “Tôi sẽ gả con gái tôi là Ạc-sa cho người nào có công đánh chiếm Ki-ri-át Sê-phe.”
- Giô-suê 15:17 - Ốt-ni-ên, con của Kê-na, em Ca-lép, lập công đầu, chiếm thành, và được Ca-lép gả con gái là Ạc-sa cho người làm vợ.
- Giô-suê 15:18 - Khi Ạc-sa đã lấy Ốt-ni-ên, nàng có giục chồng xin cha mình một sở ruộng. Lúc sắp lên đường theo chồng, nàng xuống lừa. Thấy thế, Ca-lép hỏi: “Con muốn gì?”
- Giô-suê 15:19 - Nàng thưa: “Con xin cha một ân huệ. Vì cha đã cho con vùng đất Nê-ghép khô cằn, xin cha cho con thêm mấy suối nước nữa.” Ca-lép cho nàng các suối nước thượng và hạ.
- Giô-suê 15:20 - Vậy, sản nghiệp của đại tộc Giu-đa gồm có:
- Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.