逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua cũng cân vàng tinh chế để làm bàn thờ xông hương. Cuối cùng, vua đưa cho Sa-lô-môn sơ đồ làm xe với các chê-ru-bim có cánh xòe ra trên Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 精金香坛的分量,并用金子做基路伯(原文作“用金子做车式的基路伯”);基路伯张开翅膀,遮掩耶和华的约柜。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 纯金香坛的重量,金基路伯座车的样式,基路伯张开翅膀,遮盖耶和华的约柜。
- 和合本2010(神版-简体) - 纯金香坛的重量,金基路伯座车的样式,基路伯张开翅膀,遮盖耶和华的约柜。
- 当代译本 - 纯金香坛的分量,以及在施恩车座上展开翅膀遮盖耶和华约柜的基路伯天使的样式。
- 圣经新译本 - 用多少精金做香坛;又用金子做基路伯,像车的样子;基路伯展开翅膀,遮盖着耶和华的约柜。
- 中文标准译本 - 香坛所需的精金重量;还包括耶和华乘驾的 金基路伯的设计,它展翅遮掩着耶和华的约柜。
- 现代标点和合本 - 精金香坛的分量,并用金子做基路伯 ,基路伯张开翅膀,遮掩耶和华的约柜。
- 和合本(拼音版) - 精金香坛的分量,并用金子做基路伯 。基路伯张开翅膀,遮掩耶和华的约柜。
- New International Version - and the weight of the refined gold for the altar of incense. He also gave him the plan for the chariot, that is, the cherubim of gold that spread their wings and overshadow the ark of the covenant of the Lord.
- New International Reader's Version - And David told Solomon how much pure gold should be used to make the altar for burning incense. He also gave Solomon the plan for the chariot of the gold cherubim. The cherubim spread their wings over the ark of the covenant of the Lord.
- English Standard Version - for the altar of incense made of refined gold, and its weight; also his plan for the golden chariot of the cherubim that spread their wings and covered the ark of the covenant of the Lord.
- New Living Translation - He designated the amount of refined gold for the altar of incense. Finally, he gave him a plan for the Lord’s “chariot”—the gold cherubim whose wings were stretched out over the Ark of the Lord’s Covenant.
- Christian Standard Bible - the weight of refined gold for the altar of incense; and the plans for the chariot of the gold cherubim that spread out their wings and cover the ark of the Lord’s covenant.
- New American Standard Bible - and for the altar of incense, refined gold by weight; and gold for the model of the chariot, and the cherubim that spread out their wings and covered the ark of the covenant of the Lord.
- New King James Version - and refined gold by weight for the altar of incense, and for the construction of the chariot, that is, the gold cherubim that spread their wings and overshadowed the ark of the covenant of the Lord.
- Amplified Bible - and for the altar of incense refined gold by weight; and gold for the model of the chariot of the cherubim that spread their wings and covered the ark of the Lord’s covenant.
- American Standard Version - and for the altar of incense refined gold by weight; and gold for the pattern of the chariot, even the cherubim, that spread out their wings, and covered the ark of the covenant of Jehovah.
- King James Version - And for the altar of incense refined gold by weight; and gold for the pattern of the chariot of the cherubims, that spread out their wings, and covered the ark of the covenant of the Lord.
- New English Translation - and for the refined gold of the incense altar. He gave him the blueprint for the seat of the gold cherubim that spread their wings and provide shelter for the ark of the Lord’s covenant.
- World English Bible - and for the altar of incense refined gold by weight; and gold for the plans for the chariot, and the cherubim that spread out and cover the ark of Yahweh’s covenant.
- 新標點和合本 - 精金香壇的分兩,並用金子做基路伯(原文是用金子做車式的基路伯);基路伯張開翅膀,遮掩耶和華的約櫃。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 純金香壇的重量,金基路伯座車的樣式,基路伯張開翅膀,遮蓋耶和華的約櫃。
- 和合本2010(神版-繁體) - 純金香壇的重量,金基路伯座車的樣式,基路伯張開翅膀,遮蓋耶和華的約櫃。
- 當代譯本 - 純金香壇的分量,以及在施恩車座上展開翅膀遮蓋耶和華約櫃的基路伯天使的樣式。
- 聖經新譯本 - 用多少精金做香壇;又用金子做基路伯,像車的樣子;基路伯展開翅膀,遮蓋著耶和華的約櫃。
- 呂振中譯本 - 又秤了精鍊的金子作香壇;又 秤 了金子作基路伯 像 車的樣子; 基路伯 張開翅膀,遮掩着永恆主的約櫃。
- 中文標準譯本 - 香壇所需的精金重量;還包括耶和華乘駕的 金基路伯的設計,它展翅遮掩著耶和華的約櫃。
- 現代標點和合本 - 精金香壇的分量,並用金子做基路伯 ,基路伯張開翅膀,遮掩耶和華的約櫃。
- 文理和合譯本 - 精金香壇之輕重、以金製輿、即基路伯之式、基路伯展翮、以覆耶和華約匱、
- 文理委辦譯本 - 兼金飾香壇、及展翮覆耶和華法匱之𠼻𡀔[口氷]、其金俱權衡而予之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 精金之焚香臺之式、與輿之式、即金基路伯、其金有定數、基路伯展翼、覆於主之約匱、
- Nueva Versión Internacional - Para el altar del incienso le entregó una cantidad suficiente de oro refinado. También le dio el diseño de la carroza y de los querubines que cubren con sus alas extendidas el arca del pacto del Señor.
- 현대인의 성경 - 향단과 그리고 날개를 펴서 여호와의 법궤를 덮는 그룹 천사를 만들 순금의 중량을 일일이 정해 주었다.
- Новый Русский Перевод - и сколько очищенного золота на жертвенник для возжигания благовоний. Еще он отдал ему план для колесницы с херувимами из золота, которые простирали свои крылья над ковчегом Господнего завета, укрывая его.
- Восточный перевод - и сколько очищенного золота на жертвенник для возжигания благовоний. Ещё он отдал ему план для колесницы с херувимами из золота, которые простирали свои крылья над сундуком соглашения с Вечным, укрывая его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и сколько очищенного золота на жертвенник для возжигания благовоний. Ещё он отдал ему план для колесницы с херувимами из золота, которые простирали свои крылья над сундуком соглашения с Вечным, укрывая его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и сколько очищенного золота на жертвенник для возжигания благовоний. Ещё он отдал ему план для колесницы с херувимами из золота, которые простирали свои крылья над сундуком соглашения с Вечным, укрывая его.
- La Bible du Semeur 2015 - Il lui donna aussi le modèle de l’autel des parfums en or épuré avec l’indication de son poids d’or, ainsi que le plan du chariot des chérubins d’or qui étendent leurs ailes pour recouvrir le coffre de l’alliance de l’Eternel.
- リビングバイブル - 最後に、香の祭壇を作るための純金、契約の箱の上に翼を伸べたケルビムを作るための金の重さを量りました。
- Nova Versão Internacional - e o peso de ouro refinado para o altar de incenso. Também lhe deu o desenho do carro dos querubins de ouro que, com suas asas estendidas, abrigam a arca da aliança do Senhor.
- Hoffnung für alle - für den Goldüberzug des Räucheropferaltars; für den Wagen, auf dem die Bundeslade des Herrn stehen sollte, die von den goldenen Flügeln der Keruben beschirmt wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตลอดจนน้ำหนักทองหลอมบริสุทธิ์สำหรับแท่นเผาเครื่องหอม และทรงมอบแบบของรถม้าศึกซึ่งเป็นเครูบทองคำที่คลี่ปีกออกปกหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - น้ำหนักทองคำหลอมบริสุทธิ์สำหรับหุ้มแท่นบูชาเครื่องหอม และแบบรถศึกที่มีตัวเครูบกางปีกปกหีบพันธสัญญาของพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- 1 Các Vua 6:23 - Trong nơi thánh, Sa-lô-môn làm hai chê-ru-bim bằng gỗ ô-liu, có hình dáng và kích thước như nhau, cao 4,5 mét.
- 1 Các Vua 6:24 - Chê-ru-bim thứ nhất có hai cánh dang thẳng ra, mỗi cánh dài 2,3 mét. Từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim dài 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:25 - Vậy, từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim thứ hai cũng dài 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:26 - Mỗi chê-ru-bim cao 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:27 - Hai chê-ru-bim được đặt trong nơi thánh của Đền Thờ để cho một cánh của chê-ru-bim thứ nhất đụng vách này, một cánh của chê-ru-bim thứ hai đụng vách kia; hai cánh còn lại đụng nhau ở chính giữa nơi thánh.
- 1 Các Vua 6:28 - Hai chê-ru-bim được bọc bằng vàng.
- 1 Các Vua 6:29 - Trên tường đền thờ, cả trong lẫn ngoài, đều được chạm hình chê-ru-bim, hình cây chà là, và hình hoa nở.
- 1 Các Vua 6:30 - Còn nền của đền đều được lót vàng cả trong lẫn ngoài.
- Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
- Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:16 - Các bánh xe tựa như làm bằng bích ngọc. Cả bốn bánh xe đều cùng hình dạng và làm cùng cấu trúc; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong nó.
- Ê-xê-chi-ên 1:17 - Khi chuyển động, chúng có thể tiến về bốn phía, không cần phải quay mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:18 - Vành bánh xe cao và đáng sợ, và chúng được bao bọc nhiều mắt chung quanh.
- Ê-xê-chi-ên 1:19 - Khi sinh vật tiến tới trước, bánh xe cũng tiến theo. Khi sinh vật bay lên khỏi đất, bánh xe cũng bay theo.
- Ê-xê-chi-ên 1:20 - Thần linh của sinh vật ở trong bánh xe. Vì vậy, thần linh đi đâu, bánh xe và sinh vật đi theo đó.
- Ê-xê-chi-ên 1:21 - Khi các sinh vật tiến đi, các bánh xe cũng tiến theo. Khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại. Khi các sinh vật bay lên, các bánh xe cũng bay lên, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:22 - Trên đầu các sinh vật có một vòm sáng như mặt trời, lấp lánh như thủy tinh.
- Ê-xê-chi-ên 1:23 - Mỗi sinh vật có hai cánh xòe ra bên dưới vòm sáng này, tiếp giáp với cánh sinh vật bên cạnh, và mỗi sinh vật có hai cánh che thân.
- Ê-xê-chi-ên 1:24 - Khi bay tiếng cánh nghe vang ầm như thác đổ hay như tiếng của Đấng Toàn Năng hoặc như tiếng ồn ào của một đạo quân hùng mạnh. Khi dừng lại, cánh liền hạ xuống.
- Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
- 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 99:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Mọi dân tộc hãy run sợ! Ngài ngự trên ngôi giữa các chê-ru-bim. Hỡi đất hãy rúng động!
- Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
- Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
- Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
- Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
- Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
- Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
- Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
- Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
- Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
- Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
- Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
- Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
- Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
- Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
- Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
- Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
- Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
- Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
- Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
- 1 Các Vua 7:48 - Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu: Bàn thờ bằng vàng; bàn để Bánh Thánh bằng vàng;
- Xuất Ai Cập 30:1 - “Hãy đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo.
- Xuất Ai Cập 30:2 - Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:3 - Lấy vàng ròng bọc mặt bàn, cạnh bàn, các sừng và viền khắp chung quanh bàn.
- Xuất Ai Cập 30:4 - Làm mỗi bên hai khoen vàng gắn ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.
- Xuất Ai Cập 30:5 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
- Xuất Ai Cập 30:6 - Bàn thờ này được đặt ở trước bức màn che Hòm Giao Ước và nắp chuộc tội trên Hòm, là nơi Ta gặp con.
- Xuất Ai Cập 30:7 - Mỗi buổi sáng, lúc A-rôn sửa soạn đèn, người sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:8 - Và mỗi buổi tối, khi A-rôn đốt đèn, người cũng sẽ đốt hương. Như vậy, hương sẽ được đốt liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Xuất Ai Cập 30:9 - Trên bàn thờ này không được đốt hương lạ, cũng không dâng tế lễ thiêu, tế lễ chay, hay tế lễ thức uống.
- Xuất Ai Cập 30:10 - Hằng năm, A-rôn phải làm lễ chuộc tội tại bàn thờ, lấy máu con sinh tế chuộc tội bôi trên sừng bàn thờ. Lễ này phải làm mỗi năm, từ thế hệ này sang thế hệ khác, vì đây là một bàn thờ Chúa Hằng Hữu rất thánh.”
- Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
- Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
- Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
- Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
- Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”