Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
23:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn ngày Sa-bát, ngày đầu tháng và các ngày lễ lớn, họ phải phụ giúp việc dâng tế lễ thiêu liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, đúng theo luật lệ.
  • 新标点和合本 - 又在安息日、月朔,并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华;
  • 当代译本 - 每逢安息日、朔日 或其他节期,他们要按照规定的数目将燔祭献给耶和华。
  • 圣经新译本 - 又要在安息日,每月初一日和指定的节日,按着数目照着规例,把燔祭不住地献在耶和华面前。
  • 中文标准译本 - 也负责向耶和华献上一切燔祭,在安息日、新月节和各节期,按照数目,照着规定,把燔祭常献在耶和华面前。
  • 现代标点和合本 - 又在安息日、月朔并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华;
  • 和合本(拼音版) - 又在安息日、月朔并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华。
  • New International Version - and whenever burnt offerings were presented to the Lord on the Sabbaths, at the New Moon feasts and at the appointed festivals. They were to serve before the Lord regularly in the proper number and in the way prescribed for them.
  • New International Reader's Version - They also did it every time burnt offerings were brought to the Lord. Those offerings were brought every Sabbath day. They were also brought at every New Moon feast and during the appointed yearly feasts. The Levites served in front of the Lord at regular times. The proper number of Levites was always used when they served. They served in the way the law required.
  • English Standard Version - and whenever burnt offerings were offered to the Lord on Sabbaths, new moons, and feast days, according to the number required of them, regularly before the Lord.
  • New Living Translation - They assisted with the burnt offerings that were presented to the Lord on Sabbath days, at new moon celebrations, and at all the appointed festivals. The required number of Levites served in the Lord’s presence at all times, following all the procedures they had been given.
  • Christian Standard Bible - Whenever burnt offerings are offered to the Lord on the Sabbaths, New Moons, and appointed festivals, they are to offer them regularly in the Lord’s presence according to the number prescribed for them.
  • New American Standard Bible - and to offer all burnt offerings to the Lord, on the Sabbaths, the new moons and the appointed festivals, in the number determined by the ordinance concerning them, continually before the Lord.
  • New King James Version - and at every presentation of a burnt offering to the Lord on the Sabbaths and on the New Moons and on the set feasts, by number according to the ordinance governing them, regularly before the Lord;
  • Amplified Bible - and to offer all burnt sacrifices to the Lord on the Sabbaths, the new moons, and the festivals by number according to the ordinance concerning them, continually before the Lord.
  • American Standard Version - and to offer all burnt-offerings unto Jehovah, on the sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, in number according to the ordinance concerning them, continually before Jehovah;
  • King James Version - And to offer all burnt sacrifices unto the Lord in the sabbaths, in the new moons, and on the set feasts, by number, according to the order commanded unto them, continually before the Lord:
  • New English Translation - and whenever burnt sacrifices were offered to the Lord on the Sabbath and at new moon festivals and assemblies. A designated number were to serve before the Lord regularly in accordance with regulations.
  • World English Bible - and to offer all burnt offerings to Yahweh, on the Sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, in number according to the ordinance concerning them, continually before Yahweh;
  • 新標點和合本 - 又在安息日、月朔,並節期,按數照例,將燔祭常常獻給耶和華;
  • 當代譯本 - 每逢安息日、朔日 或其他節期,他們要按照規定的數目將燔祭獻給耶和華。
  • 聖經新譯本 - 又要在安息日,每月初一日和指定的節日,按著數目照著規例,把燔祭不住地獻在耶和華面前。
  • 呂振中譯本 - 又在安息日、初一日、制定的節期、每逢按數照例有燔祭不斷地獻與永恆主的時候、 他們總是站着 、 稱讚永恆主 。
  • 中文標準譯本 - 也負責向耶和華獻上一切燔祭,在安息日、新月節和各節期,按照數目,照著規定,把燔祭常獻在耶和華面前。
  • 現代標點和合本 - 又在安息日、月朔並節期,按數照例,將燔祭常常獻給耶和華;
  • 文理和合譯本 - 安息日、月朔、節期、循其常例定數、恆獻燔祭於耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 安息日、月朔、節期、獻燔祭、常例宜遵、物數有定、奉事耶和華、永世勿替、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又於安息日、月朔、並節期、 利未 人助諸祭司、獻火焚祭於主前、其定數循常例也、
  • Nueva Versión Internacional - Así mismo, debían ofrecer todos los holocaustos que se presentaban al Señor los sábados y los días de luna nueva, y durante las otras fiestas. Así que siempre servían al Señor, según el número y la función que se les asignaba.
  • 현대인의 성경 - 안식일과 초하루와 그 밖의 모든 명절에 불로 태워 바치는 번제를 드릴 때 제사장들을 도와주었다. 이와 같이 그들은 일정한 규정에 따라 여호와 앞에서 섬기며
  • Новый Русский Перевод - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Господу приносилась жертва всесожжения. Они должны были служить Господу постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • La Bible du Semeur 2015 - et pour offrir à l’Eternel tous les holocaustes les jours de repos, aux nouvelles lunes et aux fêtes cultuelles, devant l’Eternel, selon le nombre qui leur a été prescrit.
  • リビングバイブル - さらに、焼き尽くすいけにえ、安息日のいけにえ、新月の祝いや各種の例祭用のいけにえも用意しました。そのときに応じて必要な数のレビ人がこれに当たりました。
  • Nova Versão Internacional - sempre que holocaustos fossem apresentados ao Senhor nos sábados, nas festas da lua nova e nas festas fixas. Deviam servir regularmente diante do Senhor, conforme o número prescrito para eles.
  • Hoffnung für alle - Bei allen Brandopfern, die dem Herrn am Sabbat, an den Neumondfesten und an den anderen Feiertagen dargebracht werden, sollen die Leviten helfen. Die Gruppe muss vollständig erscheinen, um dem Herrn zu dienen, so wie es vorgeschrieben ist.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกครั้งที่มีการถวายเครื่องเผาบูชาแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในวันสะบาโต งานฉลองวันขึ้นหนึ่งค่ำ และเทศกาลตามกำหนด พวกเขาจะปรนนิบัติรับใช้อยู่ต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้าสม่ำเสมอครบจำนวนและทำงานตามที่ได้กำหนดไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ใด​ก็​ตาม​ที่​เผา​สัตว์​เป็น​ของ​ถวาย​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ใน​วัน​สะบาโต วัน​ข้าง​ขึ้น และ​เทศกาล​ที่​กำหนด​ไว้ ให้​ชาว​เลวี​ทำ​หน้า​ที่​ตาม​จำนวน​ที่​ต้อง​ใช้​ปฏิบัติ​งาน ณ เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​ประจำ
交叉引用
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:39 - Ngày rằm tháng bảy, sau khi đã gặt hái xong, mọi người sẽ giữ lễ này cho Chúa Hằng Hữu bảy ngày, họ sẽ nghỉ ngơi để hội họp trong ngày thứ nhất và ngày thứ tám.
  • Lê-vi Ký 23:24 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ long trọng, một ngày kỷ niệm, phải thổi kèn triệu tập dân đến dự thánh lễ.
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Thi Thiên 81:2 - Hãy hát! Hãy đánh trống cơm. Hãy gãy đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
  • Thi Thiên 81:4 - Đây là một định lễ cho Ít-ra-ên; là lệnh truyền từ Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn ngày Sa-bát, ngày đầu tháng và các ngày lễ lớn, họ phải phụ giúp việc dâng tế lễ thiêu liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, đúng theo luật lệ.
  • 新标点和合本 - 又在安息日、月朔,并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华;
  • 当代译本 - 每逢安息日、朔日 或其他节期,他们要按照规定的数目将燔祭献给耶和华。
  • 圣经新译本 - 又要在安息日,每月初一日和指定的节日,按着数目照着规例,把燔祭不住地献在耶和华面前。
  • 中文标准译本 - 也负责向耶和华献上一切燔祭,在安息日、新月节和各节期,按照数目,照着规定,把燔祭常献在耶和华面前。
  • 现代标点和合本 - 又在安息日、月朔并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华;
  • 和合本(拼音版) - 又在安息日、月朔并节期,按数照例,将燔祭常常献给耶和华。
  • New International Version - and whenever burnt offerings were presented to the Lord on the Sabbaths, at the New Moon feasts and at the appointed festivals. They were to serve before the Lord regularly in the proper number and in the way prescribed for them.
  • New International Reader's Version - They also did it every time burnt offerings were brought to the Lord. Those offerings were brought every Sabbath day. They were also brought at every New Moon feast and during the appointed yearly feasts. The Levites served in front of the Lord at regular times. The proper number of Levites was always used when they served. They served in the way the law required.
  • English Standard Version - and whenever burnt offerings were offered to the Lord on Sabbaths, new moons, and feast days, according to the number required of them, regularly before the Lord.
  • New Living Translation - They assisted with the burnt offerings that were presented to the Lord on Sabbath days, at new moon celebrations, and at all the appointed festivals. The required number of Levites served in the Lord’s presence at all times, following all the procedures they had been given.
  • Christian Standard Bible - Whenever burnt offerings are offered to the Lord on the Sabbaths, New Moons, and appointed festivals, they are to offer them regularly in the Lord’s presence according to the number prescribed for them.
  • New American Standard Bible - and to offer all burnt offerings to the Lord, on the Sabbaths, the new moons and the appointed festivals, in the number determined by the ordinance concerning them, continually before the Lord.
  • New King James Version - and at every presentation of a burnt offering to the Lord on the Sabbaths and on the New Moons and on the set feasts, by number according to the ordinance governing them, regularly before the Lord;
  • Amplified Bible - and to offer all burnt sacrifices to the Lord on the Sabbaths, the new moons, and the festivals by number according to the ordinance concerning them, continually before the Lord.
  • American Standard Version - and to offer all burnt-offerings unto Jehovah, on the sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, in number according to the ordinance concerning them, continually before Jehovah;
  • King James Version - And to offer all burnt sacrifices unto the Lord in the sabbaths, in the new moons, and on the set feasts, by number, according to the order commanded unto them, continually before the Lord:
  • New English Translation - and whenever burnt sacrifices were offered to the Lord on the Sabbath and at new moon festivals and assemblies. A designated number were to serve before the Lord regularly in accordance with regulations.
  • World English Bible - and to offer all burnt offerings to Yahweh, on the Sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, in number according to the ordinance concerning them, continually before Yahweh;
  • 新標點和合本 - 又在安息日、月朔,並節期,按數照例,將燔祭常常獻給耶和華;
  • 當代譯本 - 每逢安息日、朔日 或其他節期,他們要按照規定的數目將燔祭獻給耶和華。
  • 聖經新譯本 - 又要在安息日,每月初一日和指定的節日,按著數目照著規例,把燔祭不住地獻在耶和華面前。
  • 呂振中譯本 - 又在安息日、初一日、制定的節期、每逢按數照例有燔祭不斷地獻與永恆主的時候、 他們總是站着 、 稱讚永恆主 。
  • 中文標準譯本 - 也負責向耶和華獻上一切燔祭,在安息日、新月節和各節期,按照數目,照著規定,把燔祭常獻在耶和華面前。
  • 現代標點和合本 - 又在安息日、月朔並節期,按數照例,將燔祭常常獻給耶和華;
  • 文理和合譯本 - 安息日、月朔、節期、循其常例定數、恆獻燔祭於耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 安息日、月朔、節期、獻燔祭、常例宜遵、物數有定、奉事耶和華、永世勿替、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又於安息日、月朔、並節期、 利未 人助諸祭司、獻火焚祭於主前、其定數循常例也、
  • Nueva Versión Internacional - Así mismo, debían ofrecer todos los holocaustos que se presentaban al Señor los sábados y los días de luna nueva, y durante las otras fiestas. Así que siempre servían al Señor, según el número y la función que se les asignaba.
  • 현대인의 성경 - 안식일과 초하루와 그 밖의 모든 명절에 불로 태워 바치는 번제를 드릴 때 제사장들을 도와주었다. 이와 같이 그들은 일정한 규정에 따라 여호와 앞에서 섬기며
  • Новый Русский Перевод - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Господу приносилась жертва всесожжения. Они должны были служить Господу постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и всякий раз, когда в субботы, праздники Новолуния и в установленные праздники Вечному приносилась жертва всесожжения . Они должны были служить Вечному постоянно в надлежащем количестве и так, как для них предписано.
  • La Bible du Semeur 2015 - et pour offrir à l’Eternel tous les holocaustes les jours de repos, aux nouvelles lunes et aux fêtes cultuelles, devant l’Eternel, selon le nombre qui leur a été prescrit.
  • リビングバイブル - さらに、焼き尽くすいけにえ、安息日のいけにえ、新月の祝いや各種の例祭用のいけにえも用意しました。そのときに応じて必要な数のレビ人がこれに当たりました。
  • Nova Versão Internacional - sempre que holocaustos fossem apresentados ao Senhor nos sábados, nas festas da lua nova e nas festas fixas. Deviam servir regularmente diante do Senhor, conforme o número prescrito para eles.
  • Hoffnung für alle - Bei allen Brandopfern, die dem Herrn am Sabbat, an den Neumondfesten und an den anderen Feiertagen dargebracht werden, sollen die Leviten helfen. Die Gruppe muss vollständig erscheinen, um dem Herrn zu dienen, so wie es vorgeschrieben ist.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกครั้งที่มีการถวายเครื่องเผาบูชาแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในวันสะบาโต งานฉลองวันขึ้นหนึ่งค่ำ และเทศกาลตามกำหนด พวกเขาจะปรนนิบัติรับใช้อยู่ต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้าสม่ำเสมอครบจำนวนและทำงานตามที่ได้กำหนดไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ใด​ก็​ตาม​ที่​เผา​สัตว์​เป็น​ของ​ถวาย​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ใน​วัน​สะบาโต วัน​ข้าง​ขึ้น และ​เทศกาล​ที่​กำหนด​ไว้ ให้​ชาว​เลวี​ทำ​หน้า​ที่​ตาม​จำนวน​ที่​ต้อง​ใช้​ปฏิบัติ​งาน ณ เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​ประจำ
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:39 - Ngày rằm tháng bảy, sau khi đã gặt hái xong, mọi người sẽ giữ lễ này cho Chúa Hằng Hữu bảy ngày, họ sẽ nghỉ ngơi để hội họp trong ngày thứ nhất và ngày thứ tám.
  • Lê-vi Ký 23:24 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ long trọng, một ngày kỷ niệm, phải thổi kèn triệu tập dân đến dự thánh lễ.
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Thi Thiên 81:2 - Hãy hát! Hãy đánh trống cơm. Hãy gãy đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
  • Thi Thiên 81:4 - Đây là một định lễ cho Ít-ra-ên; là lệnh truyền từ Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
圣经
资源
计划
奉献