Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
18:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít biệt ra thánh cho Chúa Hằng Hữu tất cả bạc vàng đã thu được trong các nước: Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.
  • 新标点和合本 - 大卫王将这些器皿,并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫王把这些器皿,以及从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人、亚玛力所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫王把这些器皿,以及从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人、亚玛力所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 当代译本 - 于是,大卫王把这些器皿和他从以东、摩押、亚扪、非利士和亚玛力各国夺来的金银都分别出来,奉献给耶和华。
  • 圣经新译本 - 大卫王把这些器皿,连同从各国夺取的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人和亚玛力人夺取的,都分别为圣献给耶和华。
  • 中文标准译本 - 大卫王把这些分别为圣归于耶和华,就像他从各国获得的金银那样——这些金银是从以东人、摩押人、亚扪人、非利士人和亚玛力人那里获得的。
  • 现代标点和合本 - 大卫王将这些器皿,并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 大卫王将这些器皿并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • New International Version - King David dedicated these articles to the Lord, as he had done with the silver and gold he had taken from all these nations: Edom and Moab, the Ammonites and the Philistines, and Amalek.
  • New International Reader's Version - King David set those things apart for the Lord. He had done the same thing with the silver and gold he had taken from other nations. The nations were Edom, Moab, Ammon, Philistia and Amalek.
  • English Standard Version - These also King David dedicated to the Lord, together with the silver and gold that he had carried off from all the nations, from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and Amalek.
  • New Living Translation - King David dedicated all these gifts to the Lord, along with the silver and gold he had taken from the other nations—from Edom, Moab, Ammon, Philistia, and Amalek.
  • Christian Standard Bible - King David also dedicated these to the Lord, along with the silver and gold he had carried off from all the nations — from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and the Amalekites.
  • New American Standard Bible - King David also dedicated these to the Lord, with the silver and the gold which he had carried away from all the nations: from Edom, Moab, the sons of Ammon, the Philistines, and from Amalek.
  • New King James Version - King David also dedicated these to the Lord, along with the silver and gold that he had brought from all these nations—from Edom, from Moab, from the people of Ammon, from the Philistines, and from Amalek.
  • Amplified Bible - King David also dedicated these to the Lord [setting them apart for sacred use], with the silver and the gold which he brought from all the nations: from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and from Amalek.
  • American Standard Version - These also did king David dedicate unto Jehovah, with the silver and the gold that he carried away from all the nations; from Edom, and from Moab, and from the children of Ammon, and from the Philistines, and from Amalek.
  • King James Version - Them also king David dedicated unto the Lord, with the silver and the gold that he brought from all these nations; from Edom, and from Moab, and from the children of Ammon, and from the Philistines, and from Amalek.
  • New English Translation - King David dedicated these things to the Lord, along with the silver and gold which he had carried off from all the nations, including Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and Amalek.
  • World English Bible - King David also dedicated these to Yahweh, with the silver and the gold that he carried away from all the nations; from Edom, from Moab, from the children of Ammon, from the Philistines, and from Amalek.
  • 新標點和合本 - 大衛王將這些器皿,並從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力人所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛王把這些器皿,以及從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人、亞瑪力所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛王把這些器皿,以及從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人、亞瑪力所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 當代譯本 - 於是,大衛王把這些器皿和他從以東、摩押、亞捫、非利士和亞瑪力各國奪來的金銀都分別出來,奉獻給耶和華。
  • 聖經新譯本 - 大衛王把這些器皿,連同從各國奪取的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人和亞瑪力人奪取的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 呂振中譯本 - 這些器皿 大衛 王也分別為聖獻與永恆主,連同他從列國所帶來的金銀,就是從 以東 、從 摩押 、從 亞捫 人、 非利士 人、 亞瑪力 人那裏所帶來的 、 都分別為聖 、 獻與永恆主 。
  • 中文標準譯本 - 大衛王把這些分別為聖歸於耶和華,就像他從各國獲得的金銀那樣——這些金銀是從以東人、摩押人、亞捫人、非利士人和亞瑪力人那裡獲得的。
  • 現代標點和合本 - 大衛王將這些器皿,並從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力人所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 文理和合譯本 - 大衛王以此、及得自以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力、諸族之金銀、俱區別獻於耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 大闢王取器、與以東、摩押、亞捫、非利士、亞馬力諸國所進之金銀、俱獻耶和華。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 遂以此諸器、並自列國所得之金銀、即自 以東 、自 摩押 、自 亞捫 人、自 非利士 人、自 亞瑪力 人、所得之金銀、皆別之為聖獻於主、
  • Nueva Versión Internacional - los cuales el rey David consagró al Señor, tal como lo había hecho con toda la plata y el oro que había tomado de las naciones de Edom, Moab, Amón, Filistea y Amalec.
  • 현대인의 성경 - 다윗왕은 에돔, 모압, 암몬, 아말렉, 블레셋 사람에게서 빼앗은 금은과 함께 이 선물들도 여호와께 바쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Царь Давид посвятил и эти изделия Господу, вместе с серебром и золотом, взятым у всех народов: у Эдома и Моава, аммонитян, филистимлян и Амалика.
  • Восточный перевод - Царь Давуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Царь Давуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Царь Довуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi David les consacra à l’Eternel, comme il avait déjà fait pour l’argent et l’or qu’il avait pris à tous les autres peuples, c’est-à-dire aux Edomites, aux Moabites, aux Ammonites, aux Philistins et aux Amalécites.
  • リビングバイブル - ダビデはこれらの贈り物を、エドム、モアブ、アモン、ペリシテ、アマレクの国々から奪った金銀とともに主にささげました。
  • Nova Versão Internacional - O rei Davi consagrou esses utensílios ao Senhor, como fizera com a prata e o ouro tomados de todas estas nações: Edom e Moabe, os amonitas e os filisteus e Amaleque.
  • Hoffnung für alle - David brachte sie in das Heiligtum und weihte sie dem Herrn, ebenso die Schätze aus Gold und Silber, die er bei seinen Eroberungszügen gegen die Edomiter, Moabiter, Ammoniter, Philister und Amalekiter erbeutet hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์ดาวิดทรงถวายสิ่งเหล่านี้แด่องค์พระผู้เป็นเจ้าเช่นเดียวกับเงินและทองที่ทรงริบมาจากชนชาติทั้งหมดต่อไปนี้คือ เอโดม โมอับ อัมโมน ฟีลิสเตีย และอามาเลข
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​ดาวิด​ถวาย​สิ่ง​เหล่า​นี้​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ด้วย พร้อม​ทั้ง​เงิน​และ​ทองคำ​ที่​ท่าน​ได้​มา​จาก​ประชา​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ที่​ท่าน​ไป​ปราบ จาก​เอโดม โมอับ ชาว​อัมโมน ชาว​ฟีลิสเตีย และ​อามาเลข
交叉引用
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • Xuất Ai Cập 35:21 - Những người được cảm động, liền tự nguyện trở lại, mang theo lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu để dùng cất Đền Tạm, làm dụng cụ và may áo thánh.
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Xuất Ai Cập 35:23 - Những người khác mang đến chỉ xanh, tím, đỏ, chỉ gai mịn, lông dê, da chiên nhuộm đỏ, và da dê.
  • Xuất Ai Cập 35:24 - Người khác lại đem dâng Chúa Hằng Hữu bạc và đồng. Người thì dâng gỗ keo, tùy theo khả năng mình.
  • 1 Sử Ký 26:20 - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
  • 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sử Ký 5:1 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 22:14 - Cha đã chịu biết bao gian khổ để thu trữ cho việc xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu—gần 4.000 tấn vàng và 40.000 tấn bạc, vô số đồng, sắt, với một số lớn gỗ và đá, nhưng con cũng cần đóng góp thêm.
  • Mi-ca 4:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy vùng dậy đạp lúa, hỡi Giê-ru-sa-lem! Ta sẽ ban cho ngươi sừng bằng sắt và vó bằng đồng, ngươi sẽ đánh tan nhiều dân tộc. Ngươi sẽ đem chiến lợi phẩm dâng lên Chúa Hằng Hữu, và của cải họ cho Chúa Hằng Hữu của cả hoàn vũ.”
  • 2 Các Vua 12:18 - Giô-ách, vua Giu-đa thu tóm các vật thánh của cha ông mình, là các Vua Giô-sa-phát, Giô-ram và A-cha-xia, đã dâng hiến, cùng với những vật thánh chính Giô-ách đã dâng, tất cả vàng trong kho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu và trong cung vua, đem triều cống cho Ha-xa-ên. Vì thế Ha-xa-ên không đánh Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 30:20 - Ngoài ra, Đa-vít còn bắt được vô số chiên và bò. Các thuộc hạ cùng nhau lùa đàn súc vật là chiến lợi phẩm của Đa-vít đem về.
  • Thi Thiên 83:6 - dân tộc Ê-đôm và các sắc dân Ích-ma-ên; dân tộc Mô-áp và dân tộc Ha-ga-rít;
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • 1 Sử Ký 20:1 - Vào mùa xuân, là mùa các vua thường mở các cuộc chinh chiến, Giô-áp chỉ huy quân Ít-ra-ên tấn công và tàn phá đất Am-môn, trong khi Vua Đa-vít còn ở lại Giê-ru-sa-lem. Giô-áp cũng tấn công và hủy phá thành Ráp-ba.
  • 1 Sử Ký 20:2 - Đa-vít lấy vương miện trên đầu vua Am-môn đội trên đầu mình. Vương miện này nặng khoảng 34 ký vàng, có cẩn nhiều châu ngọc. Đa-vít thu được rất nhiều chiến lợi phẩm.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • 1 Sa-mu-ên 30:13 - Đa-vít hỏi: “Anh là ai, và từ đâu đến?” Người ấy đáp: “Tôi là người Ai Cập, nô lệ của một người A-ma-léc. Chủ bỏ tôi lại đây ba ngày rồi vì tôi có bệnh.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • 1 Sa-mu-ên 27:8 - Lúc ấy, Đa-vít thường dẫn thuộc hạ tấn công đột ngột các dân Ghê-sua, Ghiệt-xi, và A-ma-léc, là những dân từ lâu đời sống gần Su-rơ và rải rác cho đến biên giới Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 27:9 - Mỗi lần tấn công nơi nào, Đa-vít không để một ai sống sót, nhưng bắt hết chiên, bò, lừa, lạc đà, và quần áo trước khi trở về nhà với Vua A-kích.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít biệt ra thánh cho Chúa Hằng Hữu tất cả bạc vàng đã thu được trong các nước: Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.
  • 新标点和合本 - 大卫王将这些器皿,并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫王把这些器皿,以及从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人、亚玛力所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫王把这些器皿,以及从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人、亚玛力所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 当代译本 - 于是,大卫王把这些器皿和他从以东、摩押、亚扪、非利士和亚玛力各国夺来的金银都分别出来,奉献给耶和华。
  • 圣经新译本 - 大卫王把这些器皿,连同从各国夺取的金银,就是从以东、摩押、亚扪人、非利士人和亚玛力人夺取的,都分别为圣献给耶和华。
  • 中文标准译本 - 大卫王把这些分别为圣归于耶和华,就像他从各国获得的金银那样——这些金银是从以东人、摩押人、亚扪人、非利士人和亚玛力人那里获得的。
  • 现代标点和合本 - 大卫王将这些器皿,并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 大卫王将这些器皿并从各国夺来的金银,就是从以东、摩押、亚扪、非利士、亚玛力人所夺来的,都分别为圣献给耶和华。
  • New International Version - King David dedicated these articles to the Lord, as he had done with the silver and gold he had taken from all these nations: Edom and Moab, the Ammonites and the Philistines, and Amalek.
  • New International Reader's Version - King David set those things apart for the Lord. He had done the same thing with the silver and gold he had taken from other nations. The nations were Edom, Moab, Ammon, Philistia and Amalek.
  • English Standard Version - These also King David dedicated to the Lord, together with the silver and gold that he had carried off from all the nations, from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and Amalek.
  • New Living Translation - King David dedicated all these gifts to the Lord, along with the silver and gold he had taken from the other nations—from Edom, Moab, Ammon, Philistia, and Amalek.
  • Christian Standard Bible - King David also dedicated these to the Lord, along with the silver and gold he had carried off from all the nations — from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and the Amalekites.
  • New American Standard Bible - King David also dedicated these to the Lord, with the silver and the gold which he had carried away from all the nations: from Edom, Moab, the sons of Ammon, the Philistines, and from Amalek.
  • New King James Version - King David also dedicated these to the Lord, along with the silver and gold that he had brought from all these nations—from Edom, from Moab, from the people of Ammon, from the Philistines, and from Amalek.
  • Amplified Bible - King David also dedicated these to the Lord [setting them apart for sacred use], with the silver and the gold which he brought from all the nations: from Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and from Amalek.
  • American Standard Version - These also did king David dedicate unto Jehovah, with the silver and the gold that he carried away from all the nations; from Edom, and from Moab, and from the children of Ammon, and from the Philistines, and from Amalek.
  • King James Version - Them also king David dedicated unto the Lord, with the silver and the gold that he brought from all these nations; from Edom, and from Moab, and from the children of Ammon, and from the Philistines, and from Amalek.
  • New English Translation - King David dedicated these things to the Lord, along with the silver and gold which he had carried off from all the nations, including Edom, Moab, the Ammonites, the Philistines, and Amalek.
  • World English Bible - King David also dedicated these to Yahweh, with the silver and the gold that he carried away from all the nations; from Edom, from Moab, from the children of Ammon, from the Philistines, and from Amalek.
  • 新標點和合本 - 大衛王將這些器皿,並從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力人所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛王把這些器皿,以及從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人、亞瑪力所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛王把這些器皿,以及從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人、亞瑪力所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 當代譯本 - 於是,大衛王把這些器皿和他從以東、摩押、亞捫、非利士和亞瑪力各國奪來的金銀都分別出來,奉獻給耶和華。
  • 聖經新譯本 - 大衛王把這些器皿,連同從各國奪取的金銀,就是從以東、摩押、亞捫人、非利士人和亞瑪力人奪取的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 呂振中譯本 - 這些器皿 大衛 王也分別為聖獻與永恆主,連同他從列國所帶來的金銀,就是從 以東 、從 摩押 、從 亞捫 人、 非利士 人、 亞瑪力 人那裏所帶來的 、 都分別為聖 、 獻與永恆主 。
  • 中文標準譯本 - 大衛王把這些分別為聖歸於耶和華,就像他從各國獲得的金銀那樣——這些金銀是從以東人、摩押人、亞捫人、非利士人和亞瑪力人那裡獲得的。
  • 現代標點和合本 - 大衛王將這些器皿,並從各國奪來的金銀,就是從以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力人所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。
  • 文理和合譯本 - 大衛王以此、及得自以東、摩押、亞捫、非利士、亞瑪力、諸族之金銀、俱區別獻於耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 大闢王取器、與以東、摩押、亞捫、非利士、亞馬力諸國所進之金銀、俱獻耶和華。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 遂以此諸器、並自列國所得之金銀、即自 以東 、自 摩押 、自 亞捫 人、自 非利士 人、自 亞瑪力 人、所得之金銀、皆別之為聖獻於主、
  • Nueva Versión Internacional - los cuales el rey David consagró al Señor, tal como lo había hecho con toda la plata y el oro que había tomado de las naciones de Edom, Moab, Amón, Filistea y Amalec.
  • 현대인의 성경 - 다윗왕은 에돔, 모압, 암몬, 아말렉, 블레셋 사람에게서 빼앗은 금은과 함께 이 선물들도 여호와께 바쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Царь Давид посвятил и эти изделия Господу, вместе с серебром и золотом, взятым у всех народов: у Эдома и Моава, аммонитян, филистимлян и Амалика.
  • Восточный перевод - Царь Давуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Царь Давуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Царь Довуд посвятил и эти изделия Вечному вместе с серебром и золотом, которые он отнял у всех этих народов: у эдомитян, моавитян, аммонитян, филистимлян и амаликитян.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi David les consacra à l’Eternel, comme il avait déjà fait pour l’argent et l’or qu’il avait pris à tous les autres peuples, c’est-à-dire aux Edomites, aux Moabites, aux Ammonites, aux Philistins et aux Amalécites.
  • リビングバイブル - ダビデはこれらの贈り物を、エドム、モアブ、アモン、ペリシテ、アマレクの国々から奪った金銀とともに主にささげました。
  • Nova Versão Internacional - O rei Davi consagrou esses utensílios ao Senhor, como fizera com a prata e o ouro tomados de todas estas nações: Edom e Moabe, os amonitas e os filisteus e Amaleque.
  • Hoffnung für alle - David brachte sie in das Heiligtum und weihte sie dem Herrn, ebenso die Schätze aus Gold und Silber, die er bei seinen Eroberungszügen gegen die Edomiter, Moabiter, Ammoniter, Philister und Amalekiter erbeutet hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์ดาวิดทรงถวายสิ่งเหล่านี้แด่องค์พระผู้เป็นเจ้าเช่นเดียวกับเงินและทองที่ทรงริบมาจากชนชาติทั้งหมดต่อไปนี้คือ เอโดม โมอับ อัมโมน ฟีลิสเตีย และอามาเลข
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​ดาวิด​ถวาย​สิ่ง​เหล่า​นี้​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ด้วย พร้อม​ทั้ง​เงิน​และ​ทองคำ​ที่​ท่าน​ได้​มา​จาก​ประชา​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ที่​ท่าน​ไป​ปราบ จาก​เอโดม โมอับ ชาว​อัมโมน ชาว​ฟีลิสเตีย และ​อามาเลข
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • Xuất Ai Cập 35:21 - Những người được cảm động, liền tự nguyện trở lại, mang theo lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu để dùng cất Đền Tạm, làm dụng cụ và may áo thánh.
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Xuất Ai Cập 35:23 - Những người khác mang đến chỉ xanh, tím, đỏ, chỉ gai mịn, lông dê, da chiên nhuộm đỏ, và da dê.
  • Xuất Ai Cập 35:24 - Người khác lại đem dâng Chúa Hằng Hữu bạc và đồng. Người thì dâng gỗ keo, tùy theo khả năng mình.
  • 1 Sử Ký 26:20 - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
  • 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sử Ký 5:1 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 22:14 - Cha đã chịu biết bao gian khổ để thu trữ cho việc xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu—gần 4.000 tấn vàng và 40.000 tấn bạc, vô số đồng, sắt, với một số lớn gỗ và đá, nhưng con cũng cần đóng góp thêm.
  • Mi-ca 4:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy vùng dậy đạp lúa, hỡi Giê-ru-sa-lem! Ta sẽ ban cho ngươi sừng bằng sắt và vó bằng đồng, ngươi sẽ đánh tan nhiều dân tộc. Ngươi sẽ đem chiến lợi phẩm dâng lên Chúa Hằng Hữu, và của cải họ cho Chúa Hằng Hữu của cả hoàn vũ.”
  • 2 Các Vua 12:18 - Giô-ách, vua Giu-đa thu tóm các vật thánh của cha ông mình, là các Vua Giô-sa-phát, Giô-ram và A-cha-xia, đã dâng hiến, cùng với những vật thánh chính Giô-ách đã dâng, tất cả vàng trong kho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu và trong cung vua, đem triều cống cho Ha-xa-ên. Vì thế Ha-xa-ên không đánh Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 30:20 - Ngoài ra, Đa-vít còn bắt được vô số chiên và bò. Các thuộc hạ cùng nhau lùa đàn súc vật là chiến lợi phẩm của Đa-vít đem về.
  • Thi Thiên 83:6 - dân tộc Ê-đôm và các sắc dân Ích-ma-ên; dân tộc Mô-áp và dân tộc Ha-ga-rít;
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • 1 Sử Ký 20:1 - Vào mùa xuân, là mùa các vua thường mở các cuộc chinh chiến, Giô-áp chỉ huy quân Ít-ra-ên tấn công và tàn phá đất Am-môn, trong khi Vua Đa-vít còn ở lại Giê-ru-sa-lem. Giô-áp cũng tấn công và hủy phá thành Ráp-ba.
  • 1 Sử Ký 20:2 - Đa-vít lấy vương miện trên đầu vua Am-môn đội trên đầu mình. Vương miện này nặng khoảng 34 ký vàng, có cẩn nhiều châu ngọc. Đa-vít thu được rất nhiều chiến lợi phẩm.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • 1 Sa-mu-ên 30:13 - Đa-vít hỏi: “Anh là ai, và từ đâu đến?” Người ấy đáp: “Tôi là người Ai Cập, nô lệ của một người A-ma-léc. Chủ bỏ tôi lại đây ba ngày rồi vì tôi có bệnh.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • 1 Sa-mu-ên 27:8 - Lúc ấy, Đa-vít thường dẫn thuộc hạ tấn công đột ngột các dân Ghê-sua, Ghiệt-xi, và A-ma-léc, là những dân từ lâu đời sống gần Su-rơ và rải rác cho đến biên giới Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 27:9 - Mỗi lần tấn công nơi nào, Đa-vít không để một ai sống sót, nhưng bắt hết chiên, bò, lừa, lạc đà, và quần áo trước khi trở về nhà với Vua A-kích.
圣经
资源
计划
奉献