Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua ra lệnh: “Không ai được khiêng vác ngoại trừ người Lê-vi, vì Đức Chúa Trời đã chọn họ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và họ sẽ phục vụ Chúa đời đời!”
  • 新标点和合本 - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬 神的约柜;因为耶和华拣选他们抬 神的约柜,且永远侍奉他。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬上帝的约柜,因为耶和华拣选他们抬上帝的约柜,永远事奉他。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬 神的约柜,因为耶和华拣选他们抬 神的约柜,永远事奉他。”
  • 当代译本 - 大卫说:“除了利未人以外,谁也不可抬上帝的约柜,因为耶和华只拣选他们抬上帝的约柜,永远事奉祂。”
  • 圣经新译本 - 那时大卫说:“ 神的约柜,除了利未人以外,没有人可以抬,因为耶和华拣选了他们抬 神的约柜,并且永远事奉他。”
  • 中文标准译本 - 那时大卫说:“除了利未人以外,没有人可以抬神的约柜,因为耶和华拣选了他们抬耶和华的约柜,并且永远事奉他。”
  • 现代标点和合本 - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬神的约柜,因为耶和华拣选他们抬神的约柜,且永远侍奉他。”
  • 和合本(拼音版) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬上帝的约柜,因为耶和华拣选他们抬上帝的约柜,且永远侍奉他。”
  • New International Version - Then David said, “No one but the Levites may carry the ark of God, because the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to minister before him forever.”
  • New International Reader's Version - He said, “Only Levites can carry the ark of God. That’s because the Lord chose them to carry his ark. He chose them to serve him forever in front of the place where his throne is.”
  • English Standard Version - Then David said that no one but the Levites may carry the ark of God, for the Lord had chosen them to carry the ark of the Lord and to minister to him forever.
  • New Living Translation - Then he commanded, “No one except the Levites may carry the Ark of God. The Lord has chosen them to carry the Ark of the Lord and to serve him forever.”
  • Christian Standard Bible - Then David said, “No one but the Levites may carry the ark of God, because the Lord has chosen them to carry the ark of the Lord and to minister before him forever.”
  • New American Standard Bible - Then David said, “No one is to carry the ark of God except the Levites; for the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to serve Him forever.”
  • New King James Version - Then David said, “No one may carry the ark of God but the Levites, for the Lord has chosen them to carry the ark of God and to minister before Him forever.”
  • Amplified Bible - Then David said, “No one is to carry the ark of God except the Levites; for the Lord chose them to carry the ark of God and to minister to Him forever.”
  • American Standard Version - Then David said, None ought to carry the ark of God but the Levites: for them hath Jehovah chosen to carry the ark of God, and to minister unto him for ever.
  • King James Version - Then David said, None ought to carry the ark of God but the Levites: for them hath the Lord chosen to carry the ark of God, and to minister unto him for ever.
  • New English Translation - Then David said, “Only the Levites may carry the ark of God, for the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to serve before him perpetually.
  • World English Bible - Then David said, “No one ought to carry God’s ark but the Levites. For Yahweh has chosen them to carry God’s ark, and to minister to him forever.”
  • 新標點和合本 - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可擡神的約櫃;因為耶和華揀選他們擡神的約櫃,且永遠事奉他。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬上帝的約櫃,因為耶和華揀選他們抬上帝的約櫃,永遠事奉他。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬 神的約櫃,因為耶和華揀選他們抬 神的約櫃,永遠事奉他。」
  • 當代譯本 - 大衛說:「除了利未人以外,誰也不可抬上帝的約櫃,因為耶和華只揀選他們抬上帝的約櫃,永遠事奉祂。」
  • 聖經新譯本 - 那時大衛說:“ 神的約櫃,除了利未人以外,沒有人可以抬,因為耶和華揀選了他們抬 神的約櫃,並且永遠事奉他。”
  • 呂振中譯本 - 那時 大衛 說:『上帝的櫃、除了 利未 人之外、沒有人可以抬;因為永恆主所揀選來抬永恆主的櫃、並永遠伺候他的、乃是他們。』
  • 中文標準譯本 - 那時大衛說:「除了利未人以外,沒有人可以抬神的約櫃,因為耶和華揀選了他們抬耶和華的約櫃,並且永遠事奉他。」
  • 現代標點和合本 - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬神的約櫃,因為耶和華揀選他們抬神的約櫃,且永遠侍奉他。」
  • 文理和合譯本 - 大衛曰、耶和華既簡利未人舁上帝匱、永久奉事之、他人不可舁也、
  • 文理委辦譯本 - 大闢曰、耶和華簡利未人、舁上帝匱、供其役事、歷代勿替、自是舁匱、必以利未人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時 大衛 曰、 利未 人之外、無人可舁天主之匱、因主特選 利未 人、舁天主之匱、且奉事之、至於永遠、
  • Nueva Versión Internacional - Luego dijo: «Solo los levitas pueden transportar el arca de Dios, pues el Señor los eligió a ellos para este oficio y para que le sirvan por siempre».
  • 현대인의 성경 - 이렇게 말하였다. “레위 사람 외에는 아무도 하나님의 궤를 멜 수 없다. 이것은 여호와께서 그들만이 하나님의 궤를 메고 그를 영원히 섬길 수 있도록 하셨기 때문이다.”
  • Новый Русский Перевод - Давид сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить Божьего ковчега, потому что Господь избрал их носить ковчег Господа и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод - Давуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Всевышнего, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Аллаха, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Всевышнего, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est ainsi qu’il décréta : Seuls les lévites auront le droit de porter le coffre de Dieu, car ce sont eux que l’Eternel a choisis pour cela et pour accomplir son service à jamais .
  • リビングバイブル - それから、次のように命じたのです。「神の箱を新しい場所に移すとき、レビ人以外は箱をかついではならない。彼らは永遠に主に仕えるために選ばれたからだ。」
  • Nova Versão Internacional - Então Davi disse: “Somente os levitas poderão carregar a arca de Deus, pois para isso o Senhor os escolheu e para ficarem sempre a seu serviço”.
  • Hoffnung für alle - Dann ordnete er an: »Nur die Leviten dürfen die Bundeslade tragen! Denn sie hat der Herr dazu erwählt. Sie sollen die Dienste am Heiligtum für alle Zeiten verrichten.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วดาวิดตรัสว่า “อย่าให้ผู้ใดอื่นเว้นแต่ชนเลวีอัญเชิญหีบพันธสัญญาของพระเจ้า เพราะว่าองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเลือกพวกเขาให้หามหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้า และรับใช้อยู่ต่อหน้าพระองค์ตลอดไป”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ดาวิด​พูด​ว่า “ไม่​ให้​ผู้​ใด​หาม​หีบ​ของ​พระ​เจ้า ยกเว้น​ชาว​เลวี​เท่า​นั้น เพราะ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​เลือก​พวก​เขา​ให้​เป็น​ผู้​หาม​หีบ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​รับใช้​พระ​องค์​ไป​ตลอด​กาล”
交叉引用
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Y-sai 66:21 - “Và Ta sẽ đặt một số người trong họ làm thầy tế lễ và người Lê-vi. Ta, Chúa Hăng Hữu đã phán vậy!
  • 2 Sử Ký 35:3 - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
  • Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
  • Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 8:24 - “Mỗi người Lê-vi sẽ bắt đầu cuộc đời công vụ trong Đền Tạm từ tuổi hai mươi lăm,
  • Dân Số Ký 8:25 - đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ.
  • Dân Số Ký 8:26 - Đến tuổi đó, họ có thể phụ giúp anh em mình trong các việc tại Đền Tạm, nhưng chính họ không được đảm trách công việc. Con phải áp dụng luật lệ này khi phân công cho người Lê-vi.”
  • Dân Số Ký 4:2 - “Hãy kiểm kê dân số người Kê-hát, tức là một gia tộc trong đại tộc Lê-vi, theo từng họ hàng và gia đình.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 8:13 - Xong rồi, người Lê-vi sẽ được giao cho A-rôn và các con A-rôn, giống như một lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu theo lối đưa qua đưa lại; sau khi dâng, lễ vật thuộc về thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 8:14 - Như thế, con phân biệt người Lê-vi với những người Ít-ra-ên khác, vì người Lê-vi thuộc về Ta.
  • Giô-suê 3:3 - “Khi thấy các thầy tế lễ và người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đi, anh em phải nhổ trại đi theo.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:9 - Môi-se chép trọn bộ luật, đem đến cho các thầy tế lễ, con cháu Lê-vi, những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa, các trưởng lão Ít-ra-ên và giao cho họ giữ.
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 18:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp với A-rôn: “Ngoài ra, Ta còn cho các con tất cả lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa. Các lễ vật thánh đều thuộc về con và con trai con. Lệ này áp dụng vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 33:17 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Đa-vít sẽ có một hậu tự ngồi trên ngôi Ít-ra-ên mãi mãi.
  • Giê-rê-mi 33:18 - Các thầy tế lễ dòng Lê-vi luôn luôn có người dâng lễ thiêu, lễ chay, và các tế lễ hằng ngày cho Ta.”
  • Giê-rê-mi 33:19 - Rồi sứ điệp của Chúa Hằng Hữu lại đến với Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 33:20 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi nào ngươi hủy bỏ được giao ước ngày và đêm của Ta, làm cho ngày, đêm lộn xộn,
  • Giê-rê-mi 33:21 - thì ngươi mới hủy bỏ được giao ước Ta lập với Đa-vít và dòng họ Lê-vi.
  • Giê-rê-mi 33:22 - Ta sẽ gia tăng dòng dõi của Đa-vít và số các thầy tế lễ Lê-vi đầy tớ Ta đông đảo đến mức không ai đếm được, nhiều như sao trời, như cát biển.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua ra lệnh: “Không ai được khiêng vác ngoại trừ người Lê-vi, vì Đức Chúa Trời đã chọn họ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và họ sẽ phục vụ Chúa đời đời!”
  • 新标点和合本 - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬 神的约柜;因为耶和华拣选他们抬 神的约柜,且永远侍奉他。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬上帝的约柜,因为耶和华拣选他们抬上帝的约柜,永远事奉他。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬 神的约柜,因为耶和华拣选他们抬 神的约柜,永远事奉他。”
  • 当代译本 - 大卫说:“除了利未人以外,谁也不可抬上帝的约柜,因为耶和华只拣选他们抬上帝的约柜,永远事奉祂。”
  • 圣经新译本 - 那时大卫说:“ 神的约柜,除了利未人以外,没有人可以抬,因为耶和华拣选了他们抬 神的约柜,并且永远事奉他。”
  • 中文标准译本 - 那时大卫说:“除了利未人以外,没有人可以抬神的约柜,因为耶和华拣选了他们抬耶和华的约柜,并且永远事奉他。”
  • 现代标点和合本 - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬神的约柜,因为耶和华拣选他们抬神的约柜,且永远侍奉他。”
  • 和合本(拼音版) - 那时大卫说:“除了利未人之外,无人可抬上帝的约柜,因为耶和华拣选他们抬上帝的约柜,且永远侍奉他。”
  • New International Version - Then David said, “No one but the Levites may carry the ark of God, because the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to minister before him forever.”
  • New International Reader's Version - He said, “Only Levites can carry the ark of God. That’s because the Lord chose them to carry his ark. He chose them to serve him forever in front of the place where his throne is.”
  • English Standard Version - Then David said that no one but the Levites may carry the ark of God, for the Lord had chosen them to carry the ark of the Lord and to minister to him forever.
  • New Living Translation - Then he commanded, “No one except the Levites may carry the Ark of God. The Lord has chosen them to carry the Ark of the Lord and to serve him forever.”
  • Christian Standard Bible - Then David said, “No one but the Levites may carry the ark of God, because the Lord has chosen them to carry the ark of the Lord and to minister before him forever.”
  • New American Standard Bible - Then David said, “No one is to carry the ark of God except the Levites; for the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to serve Him forever.”
  • New King James Version - Then David said, “No one may carry the ark of God but the Levites, for the Lord has chosen them to carry the ark of God and to minister before Him forever.”
  • Amplified Bible - Then David said, “No one is to carry the ark of God except the Levites; for the Lord chose them to carry the ark of God and to minister to Him forever.”
  • American Standard Version - Then David said, None ought to carry the ark of God but the Levites: for them hath Jehovah chosen to carry the ark of God, and to minister unto him for ever.
  • King James Version - Then David said, None ought to carry the ark of God but the Levites: for them hath the Lord chosen to carry the ark of God, and to minister unto him for ever.
  • New English Translation - Then David said, “Only the Levites may carry the ark of God, for the Lord chose them to carry the ark of the Lord and to serve before him perpetually.
  • World English Bible - Then David said, “No one ought to carry God’s ark but the Levites. For Yahweh has chosen them to carry God’s ark, and to minister to him forever.”
  • 新標點和合本 - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可擡神的約櫃;因為耶和華揀選他們擡神的約櫃,且永遠事奉他。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬上帝的約櫃,因為耶和華揀選他們抬上帝的約櫃,永遠事奉他。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬 神的約櫃,因為耶和華揀選他們抬 神的約櫃,永遠事奉他。」
  • 當代譯本 - 大衛說:「除了利未人以外,誰也不可抬上帝的約櫃,因為耶和華只揀選他們抬上帝的約櫃,永遠事奉祂。」
  • 聖經新譯本 - 那時大衛說:“ 神的約櫃,除了利未人以外,沒有人可以抬,因為耶和華揀選了他們抬 神的約櫃,並且永遠事奉他。”
  • 呂振中譯本 - 那時 大衛 說:『上帝的櫃、除了 利未 人之外、沒有人可以抬;因為永恆主所揀選來抬永恆主的櫃、並永遠伺候他的、乃是他們。』
  • 中文標準譯本 - 那時大衛說:「除了利未人以外,沒有人可以抬神的約櫃,因為耶和華揀選了他們抬耶和華的約櫃,並且永遠事奉他。」
  • 現代標點和合本 - 那時大衛說:「除了利未人之外,無人可抬神的約櫃,因為耶和華揀選他們抬神的約櫃,且永遠侍奉他。」
  • 文理和合譯本 - 大衛曰、耶和華既簡利未人舁上帝匱、永久奉事之、他人不可舁也、
  • 文理委辦譯本 - 大闢曰、耶和華簡利未人、舁上帝匱、供其役事、歷代勿替、自是舁匱、必以利未人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時 大衛 曰、 利未 人之外、無人可舁天主之匱、因主特選 利未 人、舁天主之匱、且奉事之、至於永遠、
  • Nueva Versión Internacional - Luego dijo: «Solo los levitas pueden transportar el arca de Dios, pues el Señor los eligió a ellos para este oficio y para que le sirvan por siempre».
  • 현대인의 성경 - 이렇게 말하였다. “레위 사람 외에는 아무도 하나님의 궤를 멜 수 없다. 이것은 여호와께서 그들만이 하나님의 궤를 메고 그를 영원히 섬길 수 있도록 하셨기 때문이다.”
  • Новый Русский Перевод - Давид сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить Божьего ковчега, потому что Господь избрал их носить ковчег Господа и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод - Давуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Всевышнего, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Аллаха, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд сказал: – Никто, кроме левитов, не может носить сундук Всевышнего, потому что Вечный избрал их носить сундук и служить Ему вовеки.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est ainsi qu’il décréta : Seuls les lévites auront le droit de porter le coffre de Dieu, car ce sont eux que l’Eternel a choisis pour cela et pour accomplir son service à jamais .
  • リビングバイブル - それから、次のように命じたのです。「神の箱を新しい場所に移すとき、レビ人以外は箱をかついではならない。彼らは永遠に主に仕えるために選ばれたからだ。」
  • Nova Versão Internacional - Então Davi disse: “Somente os levitas poderão carregar a arca de Deus, pois para isso o Senhor os escolheu e para ficarem sempre a seu serviço”.
  • Hoffnung für alle - Dann ordnete er an: »Nur die Leviten dürfen die Bundeslade tragen! Denn sie hat der Herr dazu erwählt. Sie sollen die Dienste am Heiligtum für alle Zeiten verrichten.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วดาวิดตรัสว่า “อย่าให้ผู้ใดอื่นเว้นแต่ชนเลวีอัญเชิญหีบพันธสัญญาของพระเจ้า เพราะว่าองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเลือกพวกเขาให้หามหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้า และรับใช้อยู่ต่อหน้าพระองค์ตลอดไป”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ดาวิด​พูด​ว่า “ไม่​ให้​ผู้​ใด​หาม​หีบ​ของ​พระ​เจ้า ยกเว้น​ชาว​เลวี​เท่า​นั้น เพราะ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​เลือก​พวก​เขา​ให้​เป็น​ผู้​หาม​หีบ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​รับใช้​พระ​องค์​ไป​ตลอด​กาล”
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Y-sai 66:21 - “Và Ta sẽ đặt một số người trong họ làm thầy tế lễ và người Lê-vi. Ta, Chúa Hăng Hữu đã phán vậy!
  • 2 Sử Ký 35:3 - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
  • Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
  • Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 8:24 - “Mỗi người Lê-vi sẽ bắt đầu cuộc đời công vụ trong Đền Tạm từ tuổi hai mươi lăm,
  • Dân Số Ký 8:25 - đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ.
  • Dân Số Ký 8:26 - Đến tuổi đó, họ có thể phụ giúp anh em mình trong các việc tại Đền Tạm, nhưng chính họ không được đảm trách công việc. Con phải áp dụng luật lệ này khi phân công cho người Lê-vi.”
  • Dân Số Ký 4:2 - “Hãy kiểm kê dân số người Kê-hát, tức là một gia tộc trong đại tộc Lê-vi, theo từng họ hàng và gia đình.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 8:13 - Xong rồi, người Lê-vi sẽ được giao cho A-rôn và các con A-rôn, giống như một lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu theo lối đưa qua đưa lại; sau khi dâng, lễ vật thuộc về thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 8:14 - Như thế, con phân biệt người Lê-vi với những người Ít-ra-ên khác, vì người Lê-vi thuộc về Ta.
  • Giô-suê 3:3 - “Khi thấy các thầy tế lễ và người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đi, anh em phải nhổ trại đi theo.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:9 - Môi-se chép trọn bộ luật, đem đến cho các thầy tế lễ, con cháu Lê-vi, những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa, các trưởng lão Ít-ra-ên và giao cho họ giữ.
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 18:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp với A-rôn: “Ngoài ra, Ta còn cho các con tất cả lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa. Các lễ vật thánh đều thuộc về con và con trai con. Lệ này áp dụng vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 33:17 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Đa-vít sẽ có một hậu tự ngồi trên ngôi Ít-ra-ên mãi mãi.
  • Giê-rê-mi 33:18 - Các thầy tế lễ dòng Lê-vi luôn luôn có người dâng lễ thiêu, lễ chay, và các tế lễ hằng ngày cho Ta.”
  • Giê-rê-mi 33:19 - Rồi sứ điệp của Chúa Hằng Hữu lại đến với Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 33:20 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi nào ngươi hủy bỏ được giao ước ngày và đêm của Ta, làm cho ngày, đêm lộn xộn,
  • Giê-rê-mi 33:21 - thì ngươi mới hủy bỏ được giao ước Ta lập với Đa-vít và dòng họ Lê-vi.
  • Giê-rê-mi 33:22 - Ta sẽ gia tăng dòng dõi của Đa-vít và số các thầy tế lễ Lê-vi đầy tớ Ta đông đảo đến mức không ai đếm được, nhiều như sao trời, như cát biển.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
圣经
资源
计划
奉献