逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Một đêm nọ, hai viên chức trong lao nằm mơ; giấc mơ mỗi người mỗi khác.
- 新标点和合本 - 被囚在监之埃及王的酒政和膳长二人同夜各做一梦,各梦都有讲解。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 关在监狱里的这两个人,就是埃及王的司酒长和司膳长,在同一个晚上各自做了一个梦,每个梦都有自己的解释。
- 和合本2010(神版-简体) - 关在监狱里的这两个人,就是埃及王的司酒长和司膳长,在同一个晚上各自做了一个梦,每个梦都有自己的解释。
- 当代译本 - 一天晚上,关在监狱中的埃及王的酒侍和膳司两人都做了梦,他们的梦各有不同的意思。
- 圣经新译本 - 他们二人,就是被关在监里的埃及王的酒政和膳长,同一夜各作了一个梦,二人的梦各有不同的解释。
- 中文标准译本 - 他们两人,就是被囚在监狱里的埃及王的司酒长和司膳长,在同一夜都做了梦,各有各的梦,各梦各有其解。
- 现代标点和合本 - 被囚在监之埃及王的酒政和膳长二人同夜各做一梦,各梦都有讲解。
- 和合本(拼音版) - 被囚在监之埃及王的酒政和膳长,二人同夜各作一梦,各梦都有讲解。
- New International Version - each of the two men—the cupbearer and the baker of the king of Egypt, who were being held in prison—had a dream the same night, and each dream had a meaning of its own.
- New International Reader's Version - Then each of the two men had a dream. The men were the Egyptian king’s baker and wine taster. They were being held in prison. Both of them had dreams the same night. Each of their dreams had its own meaning.
- English Standard Version - And one night they both dreamed—the cupbearer and the baker of the king of Egypt, who were confined in the prison—each his own dream, and each dream with its own interpretation.
- New Living Translation - While they were in prison, Pharaoh’s cup-bearer and baker each had a dream one night, and each dream had its own meaning.
- Christian Standard Bible - The king of Egypt’s cupbearer and baker, who were confined in the prison, each had a dream. Both had a dream on the same night, and each dream had its own meaning.
- New American Standard Bible - Then the cupbearer and the baker for the king of Egypt, who were confined in the prison, both had a dream the same night, each man with his own dream and each dream with its own interpretation.
- New King James Version - Then the butler and the baker of the king of Egypt, who were confined in the prison, had a dream, both of them, each man’s dream in one night and each man’s dream with its own interpretation.
- Amplified Bible - Then the cupbearer and the baker of the king of Egypt, who were confined in the prison, both dreamed a dream in the same night, each man with his [own significant] dream and each dream with its [personal] interpretation.
- American Standard Version - And they dreamed a dream both of them, each man his dream, in one night, each man according to the interpretation of his dream, the butler and the baker of the king of Egypt, who were bound in the prison.
- King James Version - And they dreamed a dream both of them, each man his dream in one night, each man according to the interpretation of his dream, the butler and the baker of the king of Egypt, which were bound in the prison.
- New English Translation - Both of them, the cupbearer and the baker of the king of Egypt, who were confined in the prison, had a dream the same night. Each man’s dream had its own meaning.
- World English Bible - They both dreamed a dream, each man his dream, in one night, each man according to the interpretation of his dream, the cup bearer and the baker of the king of Egypt, who were bound in the prison.
- 新標點和合本 - 被囚在監之埃及王的酒政和膳長二人同夜各做一夢,各夢都有講解。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 關在監獄裏的這兩個人,就是埃及王的司酒長和司膳長,在同一個晚上各自做了一個夢,每個夢都有自己的解釋。
- 和合本2010(神版-繁體) - 關在監獄裏的這兩個人,就是埃及王的司酒長和司膳長,在同一個晚上各自做了一個夢,每個夢都有自己的解釋。
- 當代譯本 - 一天晚上,關在監獄中的埃及王的酒侍和膳司兩人都做了夢,他們的夢各有不同的意思。
- 聖經新譯本 - 他們二人,就是被關在監裡的埃及王的酒政和膳長,同一夜各作了一個夢,二人的夢各有不同的解釋。
- 呂振中譯本 - 被囚在監裏的, 埃及 王的酒政和膳長,他們兩個人同一夜裏作了一個夢,各人各有自己的夢,各人也都各帶着自己的夢的解釋。
- 中文標準譯本 - 他們兩人,就是被囚在監獄裡的埃及王的司酒長和司膳長,在同一夜都做了夢,各有各的夢,各夢各有其解。
- 現代標點和合本 - 被囚在監之埃及王的酒政和膳長二人同夜各做一夢,各夢都有講解。
- 文理和合譯本 - 王之酒政膳長、繫於獄中、同夜得夢、夢各有兆、
- 文理委辦譯本 - 酒正膳長於獄中、同夜得夢、夢各不同、不知何兆。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 伊及 王之酒正膳長、囚於獄中、同夜各得一夢、夢皆有預兆、
- Nueva Versión Internacional - una noche los dos funcionarios, es decir, el copero y el panadero, tuvieron cada uno un sueño, cada sueño con su propio significado.
- 현대인의 성경 - 이집트 왕의 술을 따르는 신하와 빵 굽는 신하가 같은 날 밤에 서로 다른 꿈을 꾸었다.
- Новый Русский Перевод - и вот им обоим – виночерпию и пекарю египетского царя, которые сидели в темнице – в одну и ту же ночь приснились сны, и каждый сон имел свое особое значение.
- Восточный перевод - и вот им обоим – виночерпию и пекарю египетского царя, которые сидели в темнице, – в одну и ту же ночь приснились сны, и каждый сон имел своё особое значение.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и вот им обоим – виночерпию и пекарю египетского царя, которые сидели в темнице, – в одну и ту же ночь приснились сны, и каждый сон имел своё особое значение.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и вот им обоим – виночерпию и пекарю египетского царя, которые сидели в темнице, – в одну и ту же ночь приснились сны, и каждый сон имел своё особое значение.
- La Bible du Semeur 2015 - Une nuit, l’échanson et le panetier du pharaon détenus dans la prison firent tous deux un rêve, chacun le sien, ayant sa signification propre.
- リビングバイブル - ある夜、二人は夢を見ました。
- Nova Versão Internacional - o copeiro e o padeiro do rei do Egito, que estavam na prisão, sonharam. Cada um teve um sonho, ambos na mesma noite, e cada sonho tinha a sua própria interpretação.
- Hoffnung für alle - hatten beide in derselben Nacht einen besonderen Traum.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คืนหนึ่งพนักงานสองคนที่ถูกคุมขัง คือพนักงานเชิญจอกเสวยและพนักงานทำขนมปัง ต่างก็ฝัน และความฝันของแต่ละคนนั้นก็มีความหมายแตกต่างกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อยู่มาคืนหนึ่งพนักงานถวายเหล้าองุ่นและพนักงานทำขนมปังของกษัตริย์แห่งอียิปต์ที่ถูกจำคุกฝัน ทั้งสองฝันในคืนเดียวกัน และความฝันของแต่ละคนก็มีความหมายต่างกัน
交叉引用
- Ê-xơ-tê 6:1 - Đêm ấy vua trằn trọc khó ngủ, nên truyền hầu cận đem sách biên niên sử ra đọc cho vua nghe.
- Đa-ni-ên 4:9 - ‘Này, Bên-tơ-sát-xa, trưởng đoàn học giả bói khoa, vì ta biết linh các thần thánh đang ngự trong ngươi, và không có huyền nhiệm nào khó quá cho ngươi, nên ngươi hãy thuật cho ta các khải tượng trong giấc mộng ta đã thấy và giải thích rõ ràng.
- Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
- Sáng Thế Ký 37:5 - Một đêm, Giô-sép nằm mộng; sáng dậy, Giô-sép liền thuật cho các anh nghe, nên càng bị họ ganh ghét.
- Sáng Thế Ký 37:6 - Giô-sép nói: “Xin các anh hãy nghe.
- Sáng Thế Ký 37:7 - Tối qua, tôi nằm mộng và thấy anh em chúng ta đang bó lúa ngoài đồng. Bó lúa của tôi đứng thẳng lên, còn những bó lúa của các anh đều tập hợp chung quanh và cúi mọp xuống trước bó lúa tôi.”
- Sáng Thế Ký 37:8 - Các anh mỉa mai: “Thế là mày muốn làm vua chúng tao sao?” Họ càng ganh ghét Giô-sép thêm vì câu chuyện chiêm bao và vì lời nói thiếu dè dặt của Giô-sép.
- Sáng Thế Ký 37:9 - Giô-sép lại nằm mộng và thuật cho các anh: “Các anh hãy nghe chiêm bao này của tôi: Tôi thấy mặt trời, mặt trăng, và mười một ngôi sao đều cúi rạp trước mặt tôi!”
- Sáng Thế Ký 37:10 - Lần này, cha quở trách Giô-sép: “Mộng mị gì kỳ lạ thế! Không lẽ cha mẹ, anh em đều phải cúi rạp trước mặt con sao?”
- Đa-ni-ên 2:1 - Năm thứ hai triều Nê-bu-cát-nết-sa, vua thấy một giấc mộng khiến cho tinh thần bối rối và mất ngủ.
- Đa-ni-ên 2:2 - Vua cho gọi các phù thủy, thầy bói, đồng cốt, và nhà chiêm tinh đến bảo họ kể lại giấc mộng cho vua.
- Đa-ni-ên 2:3 - Vua bảo họ: “Ta thấy một giấc mộng và tinh thần ta bối rối, muốn biết giấc mộng ấy có nghĩa gì.”
- Đa-ni-ên 4:19 - “Đa-ni-ên (cũng gọi là Bên-tơ-sát-xa), đứng sững trong chốc lát không nói được một lời vì càng suy nghĩ ông càng bối rối. Nhà vua thấy thế liền giục: ‘Đừng lo ngại, cứ nói đi!’ Đa-ni-ên thưa: ‘Muôn tâu, ước gì giấc mộng này ứng vào các kẻ thù nghịch của vua!
- Đa-ni-ên 4:5 - Một hôm, ta thấy một giấc mộng kinh khủng; nằm trên giường suy nghĩ, nhớ lại các khải tượng khiến ta hoang mang bối rối.
- Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
- Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
- Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
- Sáng Thế Ký 12:4 - Vậy, Áp-ram ra đi, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy. Lót cùng đi với ông. Khi rời khỏi Ha-ran, Áp-ram được bảy mươi lăm tuổi.
- Sáng Thế Ký 12:5 - Áp-ram đem Sa-rai, vợ mình và Lót, cháu mình, cùng tất cả cơ nghiệp—đầy tớ và súc vật đã gây dựng tại Ha-ran—đi đến xứ Ca-na-an. Họ đều đến Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 12:6 - Áp-ram vào sâu trong xứ Ca-na-an, đến gần Si-chem, và dựng trại bên cây sồi tại Mô-rê.
- Sáng Thế Ký 12:7 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Áp-ram: “Ta sẽ cho dòng dõi con xứ này.” Áp-ram lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 20:3 - Đêm ấy, Đức Chúa Trời báo mộng cho vua: “Ngươi phải chết, vì người đàn bà ngươi đem vào cung đã có chồng.”
- Sáng Thế Ký 40:8 - Họ đáp: “Chúng tôi thấy chiêm bao rất lạ, nhưng chẳng có ai giải nghĩa cho chúng tôi cả.” Giô-sép nói: “Giải mộng là việc của Đức Chúa Trời. Xin hai ông cứ kể cho tôi nghe.”
- Sáng Thế Ký 41:1 - Hai năm sau, vua Pha-ra-ôn nằm mơ và thấy mình đang đứng bên bờ sông Nin.
- Sáng Thế Ký 41:2 - Từ dưới sông, bảy con bò béo tốt đẹp đẽ lên bờ ăn cỏ.
- Sáng Thế Ký 41:3 - Tiếp đó, bảy con bò khác, gầy guộc xấu xí, từ sông Nin đi lên, đứng cạnh bảy con kia bên bờ sông.
- Sáng Thế Ký 41:4 - Bảy con bò gầy gò xấu xí nuốt bảy con bò béo tốt đẹp đẽ. Sau đó, vua Pha-ra-ôn thức giấc.
- Sáng Thế Ký 41:5 - Vua ngủ lại và mơ lần thứ hai. Này, bảy bông lúa rắn chắc trổ ra từ một cây lúa.
- Sáng Thế Ký 41:6 - Kế đó, bảy bông lúa lép mọc tiếp, bị gió đông thổi héo khô.
- Sáng Thế Ký 41:7 - Bảy bông lúa lép khô nuốt bảy bông lúa rắn chắc. Vua Pha-ra-ôn thức giấc, biết mình nằm mơ.
- Gióp 33:15 - Chúa phán trong giấc mơ, trong khải tượng ban đêm, khi người ta chìm sâu trong giấc ngủ nằm mê mãi trên giường mình.
- Gióp 33:16 - Chúa thì thầm vào tai họ và làm họ kinh hoàng vì lời cảnh cáo.
- Gióp 33:17 - Ngài khiến người quay lưng khỏi điều ác; Ngài giữ họ khỏi thói kiêu căng.
- Đa-ni-ên 7:1 - Vào năm thứ nhất triều Bên-xát-sa, vua Ba-by-lôn, một đêm Đa-ni-ên nằm mộng và thấy khải tượng. Đa-ni-ên ghi chép giấc mộng và thuật lại các khải tượng ấy.
- Đa-ni-ên 7:2 - Đa-ni-ên kể: “Trong khải tượng ban đêm, tôi thấy một trận bão lớn làm cho đại dương nổi sóng cuồn cuộn.
- Đa-ni-ên 7:3 - Bốn con thú hình thù khác nhau từ dưới biển đi lên.
- Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
- Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
- Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
- Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
- Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
- Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
- Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
- Sáng Thế Ký 41:11 - Một đêm kia, chúng tôi đều nằm mơ, giấc mơ mỗi người một khác.