旧约
- SángSáng Thế Ký
- XuấtXuất Ai Cập
- LêLê-vi Ký
- DânDân Số Ký
- PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
- GiôsGiô-suê
- ThẩmThẩm Phán
- RuRu-tơ
- 1 Sa1 Sa-mu-ên
- 2 Sa2 Sa-mu-ên
- 1 Vua1 Các Vua
- 2 Vua2 Các Vua
- 1 Sử1 Sử Ký
- 2 Sử2 Sử Ký
- EraE-xơ-ra
- NêNê-hê-mi
- ÊtêÊ-xơ-tê
- GiópGióp
- ThiThi Thiên
- ChâmChâm Ngôn
- TruyềnTruyền Đạo
- NhãNhã Ca
- YsaiY-sai
- GiêGiê-rê-mi
- Ai CaAi Ca
- ÊxêÊ-xê-chi-ên
- ĐaĐa-ni-ên
- ÔsêÔ-sê
- GiôênGiô-ên
- AmốtA-mốt
- ÁpđiaÁp-đia
- GiônaGiô-na
- MiMi-ca
- NaNa-hum
- HaHa-ba-cúc
- SôSô-phô-ni
- AghêA-gai
- XaXa-cha-ri
- MalMa-la-chi
新约
- MatMa-thi-ơ
- MácMác
- LuLu-ca
- GiGiăng
- CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
- RôRô-ma
- 1 Cô1 Cô-rinh-tô
- 2 Cô2 Cô-rinh-tô
- GaGa-la-ti
- ÊphÊ-phê-sô
- PhilPhi-líp
- CôlCô-lô-se
- 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
- 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
- 1 Ti1 Ti-mô-thê
- 2 Ti2 Ti-mô-thê
- TítTích
- PhlmPhi-lê-môn
- HêHê-bơ-rơ
- GiaGia-cơ
- 1 Phi1 Phi-e-rơ
- 2 Phi2 Phi-e-rơ
- 1 Gi1 Giăng
- 2 Gi2 Giăng
- 3 Gi3 Giăng
- GiuGiu-đe
- KhảiKhải Huyền
圣经版本
设置
显示节号
显示标题
显示脚注
逐节分段
Đóng Hòm Giao Ước
1Bê-sa-lê đóng một cái Hòm bằng gỗ keo dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét.37:1 Nt 2,5 cubits dài, 1,5 cubits rộng và cao
2Ông lấy vàng ròng bọc bên ngoài, lót bên trong và viền chung quanh.
3Ông làm bốn cái khoen bằng vàng gắn vào bốn góc Hòm, mỗi bên hai cái.
4Ông cũng làm đòn khiên bằng cây keo bọc vàng,
5và xỏ đòn vào các khoen ở hai bên để khiêng Hòm đi.
6Bê-sa-lê cũng làm nắp chuộc tội bằng vàng ròng, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.37:6 Nt 2,5 cubits dài, 1,5 cubits rộng
7Ông làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát dính liền với nắp chuộc tội.
8Ông làm mỗi chê-ru-bim đứng trên một đầu nắp, tất cả đều bằng vàng.
9Hai chê-ru-bim đứng đối diện nhau, xòe cánh che trên Nắp Chuộc Tội, mặt nhìn xuống nắp.
Đóng Bàn Thánh
10Bê-sa-lê lại đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét,37:10 Nt 2 cubits dài, 1 cubit rộng, và 1,5 cubits cao
11rồi lấy vàng ròng bọc bàn và viền chung quanh.
12Ông đóng khung chung quanh mặt bàn, bề rộng của khung bằng một bàn tay, rồi viền vàng chung quanh khung.
13Ông làm bốn cái khoen bằng vàng gắn vào bốn góc, chỗ có bốn chân bàn.
14Cái khoen đó gắn gần khung của mặt bàn để xỏ đòn khiêng.
15Đòn khiêng làm bằng gỗ keo bọc vàng.
16Ông cũng lấy vàng ròng làm các dụng cụ để trên bàn: Đĩa, muỗng, bát, và bình.
Làm Chân Đèn
17Bê-sa-lê làm một chân đèn bằng vàng ròng dát, từ chân cho đến thân, đài, bầu, và hoa của đèn đều dính liền nhau.
18Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành.
19Mỗi cành có ba cái hoa hình hạnh nhân.
20Thân của chân đèn có bốn hoa hình hạnh nhân.
21Cứ mỗi hai cành mọc ra từ thân, ông làm một cái đài bên dưới.
22Đài và cành được làm dính liền nhau bằng vàng dát nguyên miếng.
23Ông cũng làm bảy cái đèn, kéo cắt tim đèn, và đĩa đựng tàn bằng vàng ròng.
24Ông dùng hết 34 ký37:24 Nt 1 ta-lâng vàng ròng để làm chân đèn và đồ phụ tùng.
Làm Bàn Thờ Xông Hương
25Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét.37:25 Nt 1 cubit dài và rộng, 2 cubits cao Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ.
26Ông lấy vàng ròng lót mặt bàn, bọc cạnh bàn, các sừng của bàn thờ, và viền chung quanh bàn.
27Ông làm hai khoen vàng, gắn bên dưới đường viền của bàn, mỗi bên một cái, dùng xỏ đòn khiêng.
28Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
29Ông cũng chế dầu xức thánh và hương thơm thuần túy theo đúng phương pháp hòa hợp hương liệu.
Vietnamese Contemporary Bible ™️
(Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
Used with permission. All rights reserved worldwide.
“Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.